Sửa đổi lương Thư ký thi hành án dân sự từ 01/01/2025 (Hình từ Internet)
Ngày 15/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 152/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 62/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi tại Nghị định 33/2020/NĐ-CP, trong đó có việc sửa đổi quy định về lương Thư ký thi hành án dân sự.
Cụ thể, từ ngày 01/01/2025, Thư ký thi hành án dân sự xếp lương công chức loại A1 bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước. Thư ký trung cấp thi hành án dân sự sẽ được xếp lương công loại A0 bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước.
Hiện hành, Thư ký thi hành án xếp lương công chức loại A1 bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước. Thư ký trung cấp thi hành án xếp lương công chức loại B bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước. |
Theo đó, lương Thư ký thi hành án dân sự vẫn giữ nguyên ở loại A1, đối với lương Thư ký trung cấp thi hành án dân sự thì sẽ được nâng lên từ lương công chức loại B lên thành lương công loại A0.
Như vậy, từ ngày 01/01/2024, lương Thư ký trung cấp thi hành án dân sự sẽ được thay đổi như sau:
(1) Bảng lương Thư ký trung cấp thi hành án dân sự xếp lương công chức loại B
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
1,86 |
4.352.400 |
2 |
2,06 |
4.820.400 |
3 |
2,26 |
5.288.400 |
4 |
2,46 |
5.756.400 |
5 |
2,66 |
6.224.400 |
6 |
2,86 |
6.692.400 |
7 |
3,06 |
7.160.400 |
8 |
3,26 |
7.628.400 |
9 |
3,46 |
8.096.400 |
10 |
3,66 |
8.564.400 |
11 |
3,86 |
9.032.400 |
12 |
4,06 |
9.500.400 |
(2) Bảng lương Thư ký trung cấp thi hành án dân sự xếp lương công chức loại A0
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,1 |
4.914.000 |
2 |
2,41 |
5.639.400 |
3 |
2,72 |
6.364.800 |
4 |
3,03 |
7.090.200 |
5 |
3,34 |
7.815.600 |
6 |
3,65 |
8.541.000 |
7 |
3,96 |
9.266.400 |
8 |
4,27 |
9.991.800 |
9 |
4,58 |
10.717.200 |
10 |
4,89 |
11.442.600 |
Lưu ý: Các mức lương ở các bảng trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định hiện hành.
(Khoản 2 Điều 78 Nghị định 62/2015/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 152/2024/NĐ-CP)
Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ các ngạch thư ký thi hành án theo khoản 3, 4 Điều 11 và khoản 3, 4 Điều 12 Thông tư 02/2024/TT-BTP như sau:
* Ngạch Thư ký thi hành án:
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
+ Nắm vững quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác thi hành án dân sự;
+ Nắm vững các kiến thức cơ bản về pháp lý và nghiệp vụ thi hành án dân sự;
+ Có khả năng tổng hợp, đề xuất biện pháp giải quyết các vấn đề về liên quan đến thực hiện nhiệm vụ của thư ký thi hành án;
+ Có kỹ năng soạn thảo văn bản liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao;
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
+ Có trình độ cử nhân luật trở lên;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm đối với Thư ký thi hành án dân sự theo nội dung chương trình của Bộ Tư pháp.
* Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án:
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
+ Nắm được quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác thi hành án dân sự;
+ Nắm vững các kiến thức cơ bản về pháp luật và nghiệp vụ thi hành án dân sự;
+ Có khả năng tổng hợp, đề xuất biện pháp giải quyết các vấn đề liên quan đến thực hiện nhiệm vụ của Thư ký trung cấp thi hành án;
+ Có khả năng soạn thảo văn bản liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao;
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có trình độ trung cấp luật trở lên.