Đã có Dự thảo Nghị quyết mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu năm 2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
04/11/2024 10:32 AM

Bộ Tài chính đã có đề xuất mới về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu từ năm 2025 theo Dự thảo Nghị quyết mới nhất.

Đã có Dự thảo Nghị quyết mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu năm 2025

Đã có Dự thảo Nghị quyết mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu năm 2025 (Hình từ Internet)

Mới đây, Bộ Tài chính đã công bố dự thảo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế  bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn.

Đã có Dự thảo Nghị quyết mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu năm 2025

Cụ thể, dự kiến mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày có hiệu lực Dự thảo Nghị quyết đến ngày 31/12/2025 được quy định như sau:

Số TT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế

(đồng/đơn vị hàng hóa)

1

Xăng, trừ etanol

lít

2.000

2

Nhiên liệu bay

lít

1.000

3

Dầu diesel

lít

1.000

4

Dầu hỏa

lít

600

5

Dầu mazut

lít

1.000

6

Dầu nhờn

lít

1.000

7

Mỡ nhờn

kg

1.000

Và từ ngày 01/01/2026 trở đi, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn sẽ được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 về Biểu thuế bảo vệ môi trường như sau:

TT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)

1

Xăng, trừ etanol

lít

4.000

2

Nhiên liệu bay

lít

2.100

Được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

3.000

Được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

3

Dầu diesel

lít

2.000

4

Dầu hỏa

lít

1.000

5

Dầu mazut

lít

2.000

6

Dầu nhờn

lít

2.000

7

Mỡ nhờn

kg

2.000

Nếu được ban hành chính thức, Dự thảo Nghị quyết này sẽ thay thế Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15.

Như vậy, mức thuế đề xuất trên vẫn tiếp tục áp dụng mức giảm 50% thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu tương tự như Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15.

Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường năm 2024

Theo Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, các đối tượng chịu loại thuế này bao gồm:

- Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:

+ Xăng, trừ etanol;

+ Nhiên liệu bay;

+ Dầu diezel;

+ Dầu hỏa;

+ Dầu mazut;

+ Dầu nhờn;

+ Mỡ nhờn.

- Than đá, bao gồm:

+ Than nâu;

+ Than an-tra-xít (antraxit);

+ Than mỡ;

+ Than đá khác.

- Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).

- Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.

- Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

- Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.

- Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.

- Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

- Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.

Trong đó, người nộp bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế nêu trên.

- Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;

- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Lưu ý: Nếu các loại hàng hóa không thuộc các hàng hóa nêu trên thì người nộp thuế không phải nộp thuế bảo vệ môi trường.

Hàng hóa không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;

- Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

- Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

(Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 242

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn