Công khai danh sách 43 doanh nghiệp nợ thuế tính đến hết tháng 9 năm 2024 tại thành phố Đà Nẵng

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
15/10/2024 10:15 AM

Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng đã công khai danh sách 43 doanh nghiệp nợ thuế tính đến hết tháng 9 năm 2024.

Công khai danh sách 43 doanh nghiệp nợ thuế tính đến hết tháng 9 năm 2024 tại thành phố Đà Nẵng

Công khai danh sách 43 doanh nghiệp nợ thuế tính đến hết tháng 9 năm 2024 tại thành phố Đà Nẵng (Hình từ Internet)

Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng ban hành Công văn 1520/HQĐNg-TXNK ngày 08/10/2024 về việc công khai thông tin nợ thuế tháng 9/2024.

Công văn 1520/HQĐNg-TXNK

Công khai danh sách 43 doanh nghiệp nợ thuế tính đến hết tháng 9 năm 2024 tại thành phố Đà Nẵng

Thực hiện quy định tại Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về việc công khai thông tin nợ thuế, Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng báo cáo danh sách các doanh nghiệp nợ thuế đến thời điểm 30/9/2024 như sau:

Danh sách các doanh nghiệp nợ thuế

Quy định về công khai thông tin người nộp thuế

Việc công khai thông tin người nộp thuế được quy định tại Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

- Cơ quan quản lý thuế công khai thông tin về người nộp thuế trong các trường hợp sau:

+ Trốn thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; phát hành, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.

+ Không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

+ Ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

+ Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân khác.

+ Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật như: Từ chối không cung cấp thông tin tài liệu cho cơ quan quản lý thuế, không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

+ Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.

+ Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước hoặc hết thời hạn chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành.

+ Cá nhân, tổ chức không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.

+ Các thông tin khác được công khai theo quy định của pháp luật.

- Nội dung và hình thức công khai

+ Nội dung công khai

Thông tin công khai bao gồm: Mã số thuế, tên người nộp thuế, địa chỉ, lý do công khai. Tùy theo từng trường hợp cụ thể cơ quan quản lý thuế có thể công khai chi tiết thêm một số thông tin liên quan của người nộp thuế.

+ Hình thức công khai

++ Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế các cấp;

++ Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;

++ Niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý thuế;

++ Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan quản lý thuế các cấp theo quy định của pháp luật;

++ Các hình thức công khai khác theo các quy định có liên quan.

- Thẩm quyền công khai thông tin

+ Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý thuế nơi quản lý khoản thu ngân sách nhà nước căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn, để quyết định việc lựa chọn các trường hợp công khai thông tin người nộp thuế có vi phạm theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

+ Trước khi công khai thông tin người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế phải thực hiện rà soát, đối chiếu để đảm bảo tính chính xác thông tin công khai. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế chịu trách nhiệm tính chính xác của thông tin công khai. Trường hợp thông tin công khai không chính xác, Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế thực hiện đính chính thông tin và phải công khai nội dung đã đính chính theo hình thức công khai quy định tại điểm b khoản 2 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 986

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]