Bộ Tư pháp tuyển dụng công chức năm 2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
15/10/2024 08:12 AM

Sau đây là thông báo tuyển dụng công chức năm 2024 của Bộ Tư pháp gồm các nội dung như chỉ tiêu tuyển dụng, tiêu chuẩn,...

Bộ Tư pháp tuyển dụng công chức năm 2024

Bộ Tư pháp tuyển dụng công chức năm 2024 (Hình từ Internet)

Bộ Tư pháp ban hành Thông báo 5900/TB-BTP ngày 14/10/2024 về tổ chức tuyển dụng công chức Bộ Tư pháp năm 2024.

Thông báo 5900/TB-BTP

Vị trí, chỉ tiêu tuyển dụng công chức Bộ Tư pháp năm 2024 

Bộ Tư pháp tuyển dụng 28 chỉ tiêu theo các vị trí việc làm cụ thể trong Phụ lục kèm theo Thông báo 5900/TB-BTP ngày 14/10/2024.

Tiêu chuẩn, điều kiện và đối tượng đăng ký dự tuyển công chức Bộ Tư pháp năm 2024

* Tiêu chuẩn, điều kiện chung

Người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

- Đủ 18 tuổi trở lên;

- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;

- Đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị nội bộ (Bộ Tư pháp sẽ phối hợp thẩm tra sau khi có kết quả tuyển dụng);

- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

* Tiêu chuẩn, điều kiện theo yêu cầu vị trí dự tuyển

Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện chung, thí sinh đăng ký dự thi còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Về trình độ chuyên môn

Đáp ứng yêu cầu về ngành/chuyên ngành đào tạo của vị trí việc làm dự tuyển tại Phụ lục kèm theo Thông báo 5900/TB-BTP ngày 14/10/2024.

- Về ngoại ngữ, tin học

Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (riêng đối với vị trí quản lý công nghệ thông tin yêu cầu tốt nghiệp trình độ đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin); sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) theo yêu cầu của vị trí việc làm.

* Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:

- Không cư trú tại Việt Nam.

- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

Hình thức, nội dung tuyển dụng công chức Bộ Tư pháp 2024

* Hình thức tuyển dụng: Thực hiện tuyển dụng thông qua thi tuyển.

* Nội dung tuyển dụng

- Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính

+ Nội dung thi gồm 02 phần và thời gian thi như sau:

++ Phần 1: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, của Bộ Tư pháp, các tổ chức chính trị - xã hội, quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ. Thời gian thì 60 phút.

++ Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm (tiếng Anh đối với tất cả các vị trí). Thời gian thì 30 phút.

+ Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

++ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

++ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyền, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên công nhận theo quy định của pháp luật.

+ Kết quả thì vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thì quy định tại điểm a mục 2.1, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được tham dự thi vòng 2.

- Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

+ Hình thức thi: Thi viết,

+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.

+ Thang điểm: Tỉnh theo thang điểm 100 điểm.

+ Thời gian thi viết: 180 phút (không kể thời gian chép để).

* Xác định người trúng tuyển:

Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định 138/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 116/2024/NĐ-CP), cụ thể:

- Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:

+ Có kết quả điểm thì vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.

+ Có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm, kể cả đối với vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều đơn vị sử dụng công chức,

- Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tỉnh theo quy định nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển dụng, thì việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:

+ Người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn;

+ Người có số câu trả lời đúng môn kiến thức chung ở vòng 1 nhiều hơn.

Trường hợp vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định người trúng tuyển.

- Đối với vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều đơn vị sử dụng công chức khác nhau thì việc xác định đơn vị sử dụng công chức trúng tuyển thực hiện theo thứ tự ưu tiên lựa chọn trong Phiếu đăng ký dự tuyển của người trúng tuyển. Trường hợp số người trúng tuyển cùng đăng ký tuyển dụng vào một đơn vị sử dụng công chức nhiều hơn số chỉ tiêu tuyển dụng của đơn vị sử dụng công chức đó thì ưu tiên lựa chọn người có kết quả tuyển dụng cao hơn. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của đơn vị sử dụng công chức đó thì lựa chọn theo thứ tự ưu tiên quy định tại điểm b khoản này.

- Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

* Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định 138/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 116/2024/NĐ-CP), cụ thể:

- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hướng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

- Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân theo quy định của cấp có thẩm quyền: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi vòng 2.

Xem thêm tại Thông báo 5900/TB-BTP ban hành ngày 14/10/2024.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,611

Bài viết về

Cán bộ, công chức, viên chức

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn