Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ của Bộ Công an

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Trọng Tín
01/08/2024 20:00 PM

Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ của Bộ Công an được quy định tại Quyết định 11/2024/QĐ-TTg.

Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ của Bộ Công an

Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ của Bộ Công an (Hình từ Internet)

 Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ của Bộ Công an

Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để bố trí cho đối tượng thuộc trường hợp được ở nhà ở công vụ thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác theo quy định của Luật Nhà ở 2023.

Ngày 24/7/2024, Thủ tướng ban hành Quyết định 11/2024/QĐ-TTg về tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ. Điều 7 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ của Bộ Công an như sau:

(1) Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Bộ trưởng Bộ Công an, sĩ quan giữ chức vụ có cấp bậc hàm là Đại tướng được bố trí cho thuê biệt thự công vụ, đảm bảo nguyên tắc thiết kế, xây dựng bao gồm:

- Diện tích đất xây dựng từ 450 m2 đến 500 m2;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ là 350 triệu đồng.

(2) Ủy viên trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Công an, sĩ quan giữ chức vụ có cấp bậc hàm cao nhất là Thượng tướng được bố trí cho thuê một trong hai loại hình nhà ở công vụ, bao gồm:

- Nhà ở liền kề có diện tích đất từ 200 m2 đến 250 m2 đảm bảo nguyên tắc thiết kế, xây dựng;

- Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 145 m2 đến 160 m2 đảm bảo nguyên tắc thiết kế, xây dựng;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ là 250 triệu đồng.

(3) Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng (sĩ quan giữ cấp bậc hàm Trung tướng), Giám đốc Học viện chính trị Công an nhân dân, Giám đốc Học viện An ninh nhân dân, Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân, Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh và tương đương; sĩ quan giữ chức vụ, chức danh có cấp bậc hàm cao nhất là Trung tướng, được bố trí cho thuê một trong hai loại hình nhà ở công vụ, bao gồm:

- Nhà ở liền kề có diện tích đất từ 120 m2 đến 150 m2 đảm bảo nguyên tắc thiết kế, xây dựng;

- Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 100 m2 đến dưới 145 m2 đảm bảo nguyên tắc thiết kế, xây dựng;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ là 200 triệu đồng.

(4) Cục trưởng, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc các Học viện Công an nhân dân, Hiệu trưởng các trường Công an nhân dân, Giám đốc các Bệnh viện Công an nhân dân và tương đương; sĩ quan giữ chức vụ, chức danh có cấp bậc hàm Thiếu tướng, được bố trí cho thuê một trong hai loại hình nhà ở công vụ như sau:

- Nhà ở liền kề có diện tích đất từ 100 m2 đến dưới 120 m2 đảm bảo nguyên tắc thiết kế, xây dựng;

- Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 100 m2 đến dưới 120 m2 đảm bảo nguyên tắc thiết kế, xây dựng;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ là 200 triệu đồng.

(5) Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Cục trưởng, Phó Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Giám đốc các Học viện Công an nhân dân, Phó Hiệu trưởng các trường Công an nhân dân, Phó Giám đốc các Bệnh viện Công an nhân dân và tương đương; sĩ quan giữ chức vụ, chức danh có cấp bậc hàm Đại tá, được bố trí cho thuê một trong hai loại hình nhà ở công vụ, bao gồm:

- Nhà ở liền kề có diện tích đất từ 80 m2 đến 100 m2 đảm bảo nguyên tắc thiết kế, xây dựng;

- Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 80 m2 đến dưới 100 m2 đảm bảo nguyên tắc thiết kế, xây dựng;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ là 180 triệu đồng.

(6) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; sĩ quan giữ chức vụ, chức danh có cấp bậc hàm là Thượng tá, được bố trí cho thuê một trong hai loại hình nhà ở công vụ, bao gồm:

- Nhà ở liền kề có diện tích đất từ 60 m2 đến dưới 80 m2 đảm bảo nguyên tắc thiết kế, xây dựng;

- Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 60 m2 đến dưới 80 m2 đảm bảo nguyên tắc thiết kế, xây dựng;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ là 150 triệu đồng.

(7) Đội trưởng, Phó Đội trưởng, Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã, Tiểu đoàn trưởng, Phó Tiểu đoàn trưởng, Đại đội trưởng, Phó Đại đội trưởng và tương đương; sĩ quan không giữ chức vụ, hạ sĩ quan, được bố trí cho thuê một trong hai loại hình nhà ở công vụ như sau:

- Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 45 m2 đến dưới 60 m2 đảm bảo nguyên tắc thiết kế, xây dựng;

- Căn nhà có diện tích sử dụng từ 48 m2 đến dưới 60 m2 đảm bảo nguyên tắc thiết kế, xây dựng;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất cho nhà ở công vụ là 120 triệu đồng.

(8) Công nhân Công an, người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Bộ Công an được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo, được bố trí cho thuê căn nhà đảm bảo nguyên tắc thiết kế, xây dựng, bao gồm:

- Diện tích sử dụng từ 24 m2 đến 48 m2;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất cho nhà ở công vụ là 60 triệu đồng.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,155

Bài viết về

Nhà ở

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn