Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ 01/7/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
10/07/2024 10:15 AM

Dưới đây là mức phụ cấp của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ ngày 01/7/2024 theo mức lương cơ sở mới.

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ 01/7/2024 (Hình từ internet)

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ 01/7/2024

Mới đây, Chính phủ đã ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Theo đó, từ 01/7/2024, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.800.000 đồng lên 2.340.000 đồng. 

Đồng thời, căn cứ theo Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định cán bộ cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:

- Bí thư Đảng ủy: 0,30.

- Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.

Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định cách tính mức phụ cấp như sau:

(Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2024)

=

(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)

x

(Hệ số phụ cấp hiện hưởng)

Như vậy, từ ngày 01/7/2024, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ là 468.000 đồng/tháng.

Tiêu chuẩn chức danh Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã

Theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn chức vụ Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã như sau:

- Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó;

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Nhiệm vụ của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã

Nhiệm vụ của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã được quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

- Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân và của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã;

- Giúp Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã chỉ đạo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã trong phạm vi được phân công; ký các văn bản và giải quyết công việc của Thường trực Hội đồng nhân dân khi được Chủ tịch Hội đồng nhân dân ủy nhiệm;

- Chủ trì hoặc tham gia các hội nghị, cuộc họp khi được Chủ tịch Hội đồng nhân dân phân công; triệu tập và chủ tọa các cuộc họp định kỳ, đột xuất theo phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã hoặc theo quy định tại quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp xã;

- Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 107

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn