Mức phụ cấp công tác đảng mới từ ngày 01/7/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
06/07/2024 09:15 AM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức phụ cấp công tác đảng mới từ ngày 01/7/2024.

Mức phụ cấp công tác đảng mới từ ngày 01/7/2024

Mức phụ cấp công tác đảng mới từ ngày 01/7/2024 (Hình từ internet)

Mức phụ cấp công tác đảng mới từ ngày 01/7/2024

Căn cứ khoản 2 Mục I Hướng dẫn 05-HD/BTCTW năm 2011 thì:

Mức phụ cấp công tác đảng = 30% X Mức lương hiện hưởng + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

Trong đó:

- Mức lương hiện hưởng = Hệ số x Mức lương cơ sở

- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo = Hệ số x Mức lương cơ sở

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo được thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2005/TT-BNV.

- Phụ cấp thâm niên vượt khung được quy định tại Thông tư 04/2005/TT-BNV. Trong đó, mức hưởng là 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch. Sau khi đủ thời gian thì mỗi năm đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.

Hiện nay, hệ số lương và hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Mức lương cơ sở được quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2.340.000 đồng được áp dụng từ ngày 01/7/2024.

Những người được hưởng phụ cấp công tác đảng

- Cán bộ, công chức, người lao động làm việc ở các cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp huyện hưởng lương từ ngân sách nhà nước, bao gồm:

+ Các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng: văn phòng, tổ chức, dân vận, tuyên giáo, đối ngoại và các đảng uỷ trực thuộc từ Trung ương đến cấp huyện.

+ Các cơ quan: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt Nam từ Trung ương đến cấp huyện.

+ Các cơ quan Ban Chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.

- Cán bộ, công chức và người lao động công tác ở ủy ban kiểm tra các cấp chưa được hưởng và không thuộc đối tượng hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề và phụ cấp thâm niên nghề.

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 năm (12 tháng) trở lên trong cơ quan của đảng, đoàn thể chính trị - xã hội đã được xếp lương theo các bảng lương do Nhà nước quy định thuộc chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

(Điểm b khoản 1 Mục I Hướng dẫn 05-HD/BTCTW năm 2011)

Những người không được hưởng phụ cấp công tác đảng

- Cán bộ, công chức và người làm chuyên trách công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội trong các cơ quan, đơn vị của Nhà nước, lực lượng vũ trang.

- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp của Đảng; doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp của cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội.

- Cán bộ, công chức nghỉ chờ đủ tuổi để nghỉ hưu

- Cán bộ, công chức giữ chức vụ bầu cử, bổ nhiệm có lương chức vụ từ 9,70 trở lên hoặc có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,20 trở lên.

- Cán bộ, công chức công tác ở cơ quan ủy ban kiểm tra các cấp đang hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề, hoặc phụ cấp trách nhiệm nghề và phụ cấp thâm niên nghề.

- Người được xếp lương theo cấp hàm cơ yếu.

(Điểm c khoản 1 Mục I Hướng dẫn 05-HD/BTCTW năm 2011)

Nguyên tắc thực hiện chế độ phụ cấp công tác đảng

- Phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội được chi trả cùng kỳ lương hằng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

- Thời gian không được tính hưởng phụ cấp bao gồm :

+ Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 204/2004/NĐ-CP,.

+ Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng (30 ngày) trở lên.

+ Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

+ Thời gian cán bộ, công chức bị tạm giữ, tạm giam, tạm đình chỉ công tác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Khi thôi công tác (làm việc) ở cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội các cấp (từ Trung ương đến cấp huyện) thì thôi hưởng phụ cấp từ tháng tiếp theo.

(Khoản 1 Mục I Hướng dẫn 05-HD/BTCTW năm 2011)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Đảng

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn