Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (Hình từ internet)
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
QCVN 08:2023/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt được ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-BTNMT (có hiệu lực từ ngày 12/9/2023) thay thế QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
Theo đó, Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng môi trường nước mặt.
QCVN 08:2023/BTNMT áp dụng để quản lý, đánh giá, phân loại chất lượng môi trường nước mặt, làm căn cứ cho việc bảo vệ, sử dụng nguồn nước và thực hiện các quy định của pháp luật về môi trường có liên quan.
Đối tượng áp dụng của QCVN 08:2023/BTNMT là cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và mọi tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân có các hoạt động liên quan đến chất lượng nước mặt trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong QCVN 08:2023/BTNMT, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Nước mặt quy định trong Quy chuẩn này là nước tồn tại trên bề mặt lục địa hoặc hải đảo, bao gồm: sông, suối, kênh, mương, khe, rạch, hồ, ao, đầm.
Thông số bảo vệ môi trường sống dưới nước được quy định trong Quy chuẩn này là các thông số cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống thủy sinh và hệ sinh thái dưới nước. Các thông số này được sử dụng để quan trắc thường xuyên, liên tục nhằm đánh giá, phân loại chất lượng nước mặt.
Thông số ô nhiễm gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người được quy định trong Quy chuẩn này là các thông số có khả năng gây tổn hại tới sức khỏe khi nước mặt được con người trực tiếp sử dụng (không qua xử lý) cho các mục đích khác nhau.
Giá trị giới hạn tối đa các thông số ảnh hưởng tới sức khoẻ con người (bảng 1)
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị giới hạn |
1 |
Nitrit (NO-2 tính theo N) |
mg/L |
0,05 |
2 |
Amoni (NH4+ tính theo N) |
mg/L |
0,3 |
3 |
Chloride (Cl-) |
mg/L |
250 |
4 |
Fluoride (F-) |
mg/L |
1 |
5 |
Cyanide (CN-) |
mg/L |
0,01 |
6 |
Arsenic (As) |
mg/L |
0,01 |
7 |
Cadmi (Cd) |
mg/L |
0,005 |
8 |
Chì (Plumbum) (Pb) |
mg/L |
0,02 |
9 |
Chromi (6+) (Cr6+) |
mg/L |
0,01 |
10 |
Tổng Chromi (Cr) |
mg/L |
0,05 |
11 |
Đồng (Cuprum) (Cu) |
mg/L |
0,1 |
12 |
Kẽm (Zincum) (Zn) |
mg/L |
0,5 |
13 |
Nickel (Ni) |
mg/L |
0,1 |
14 |
Mangan (Mn) |
mg/L |
0,1 |
15 |
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) |
mg/L |
0,001 |
16 |
Sắt (Ferrum) (Fe) |
mg/L |
0,5 |
17 |
Antimon (Sb) |
mg/L |
0,02 |
18 |
Chất hoạt động bề mặt anion |
mg/L |
0,1 |
19 |
Tổng Phenol |
mg/L |
0,005 |
20 |
Aldrin (C12H8Cl6) |
µg/l |
0,1 |
21 |
Lindane (C6H6Cl6) |
µg/L |
0,02 |
22 |
Dieldrin (C12H8Cl6O) |
µg/L |
0,1 |
23 |
Tổng DDT (1,1'-(2,2,2-Trichloroethane-1,1-diyl) bis(4-chlorobenzene) (C14H9Cl5) |
µg/L |
1,0 |
24 |
Heptachlor & Heptachlorepoxide (C10H5Cl7 & C10H5Cl7O) |
µg/L |
0,2 |
25 |
Tổng dầu, mỡ (oils & grease) |
mg/L |
5,0 |
26 |
Polychlorinated biphenyls (PCBs) |
mg/L |
0,0005 |
27 |
Tetrachloroethylene PCE (C2Cl4) |
mg/L |
0,04 |
28 |
1,4-Dioxane (C4H8O2) |
mg/L |
0,05 |
29 |
Carbon tetrachloride (CCl4) |
mg/L |
0,004 |
30 |
1,2 Dichloroethane (C2H4Cl2) |
mg/L |
0,03 |
31 |
Methylene chloride (CH2Cl2) |
mg/L |
0,02 |
32 |
Benzene (C6H6) |
mg/L |
0,01 |
33 |
Chloroform (CHCl3) |
mg/L |
0,08 |
34 |
Formaldehyde (CH2O) |
mg/L |
0,5 |
35 |
Bis (2-ethylHexyl)phthalate DEHP (C24H38O4) |
mg/L |
0,008 |
36 |
Hexachlorobenzene (C6Cl6) |
µg/L |
0,04 |
37 |
Hoá chất bảo vệ thực vật phosphor hữu cơ |
µg/L |
0,5 |
38 |
Tổng hoạt độ phóng xạ α |
Bq/L |
0,1 |
39 |
Tổng hoạt độ phóng xạ β |
Bq/L |
1,0 |
40 |
E.coli |
MPN hoặc CFU/100 mL |
20 |
Ghi chú: Đối với các thông số tổng DDT, PCBs, hoá chất bảo vệ thực vật phosphor hữu cơ: căn cứ vào mục đích của chương trình quan trắc để lựa chọn các hợp chất quan trắc phù hợp.
Nguyên tắc đánh giá chất lượng nước theo quy định tại Bảng 1
- Căn cứ vào mục tiêu kế hoạch quản lý chất lượng nước và chương trình quan trắc để lựa chọn các thông số cần quan trắc trong Bảng 1;
- Dữ liệu quan trắc để đánh giá chất lượng nước sông, suối, kênh, mương, khe, rạch bao gồm giá trị trung bình số học hàng năm tại từng điểm đo đặc trưng, ít bị tác động cục bộ trong 1 khu vực sông, suối, kênh, mương, khe, rạch với tần suất quan trắc tối thiểu là 06 lần/năm;
- Dữ liệu quan trắc để đánh giá chất lượng nước của hồ, ao, đầm là giá trị trung bình số học hàng năm của tất cả các điểm quan trắc trong hồ, ao, đầm với tần suất quan trắc tối thiểu là 06 lần/năm;
- Chất lượng nước tại 1 điểm đo được đánh giá là không đáp ứng mục tiêu bảo vệ sức khỏe con người nếu giá trị trung bình số học hàng năm của ít nhất 1 thông số vượt quá ngưỡng quy định tại Bảng 1.
Mời xem chi tiết nội dung tại QCVN 08:2023/BTNMT.