Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường cấp tỉnh mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
30/12/2022 15:05 PM

Tôi muốn biết thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường cấp tỉnh được quy định như thế nào? - Hoài An (Kiên Giang)

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường cấp tỉnh mới nhất

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường cấp tỉnh mới nhất

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Ngày 27/12/2022, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Trong đó, thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường cấp tỉnh được quy định như sau:

1. Yêu cầu, điều kiện đối với tổ chức xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường

- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP.

- Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ.

- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

2. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường cấp tỉnh

Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường cấp tỉnh bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP).

Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

3. Trình tự thực hiện xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường cấp tỉnh

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP).

Quyết định cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường

- Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

4. Mức thu phí, lệ phí thực hiện xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường cấp tỉnh

- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.

- Tại khu vực khác

+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.

5. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường

- Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

- Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

- Tuân thủ quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

- Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

- Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.

- Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

- Thông tư 01/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

Xem thêm Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL có hiệu lực từ 01/01/2023, thay thế cho Quyết định 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021, Quyết định 1785/QĐ-BVHTTDL ngày 28/7/2021, Quyết định 2289/QĐ-BVHTTDL ngày 20/9/2021.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,594

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]