Cập nhật các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương từ năm 2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Nguyễn Anh Hào
04/12/2024 11:44 AM

Dưới đây là nội dung cập nhật các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương từ năm 2025.

Cập nhật các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương từ năm 2025

Từ ngày 01/01/2025, Việt Nam sẽ có thêm một thành phố trực thuộc Trung ương mới, đó chính là thành phố Huế (trên cơ sở toàn bộ diện tích và quy mô dân số của tỉnh Thừa Thiên Huế), nâng tổng số thành phố trực thuộc Trung ương lên 06 thành phố.

Tuy nhiên số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh vẫn là 63 tỉnh, thành phố bao gồm 06 thành phố trực thuộc Trung ương và 57 tỉnh trên cả nước, dưới đây là danh sách cụ thể:

* Thành phố trực thuộc Trung ương

STT

Tên tỉnh, thành phố trực thuộc      Trung ương

Thành phố trực thuộc

1

Hà Nội

 

2

Thành phố Hồ Chí Minh

TP. Thủ Đức

3

Hải Phòng

TP. Thủy Nguyên (từ 01/01/2025)

4

Đà Nẵng

 

5

Cần Thơ

 

6

Huế (từ 01/01/2025)

 

* Tỉnh

7

Vĩnh Phúc

 TP. Phúc Yên

TP. Vĩnh Yên

8

Bắc Ninh

TP. Bắc Ninh

9

Quảng Ninh

TP. Hạ Long

TP. Uông Bí

 TP. Cẩm Phả

 TP. Móng Cái

   TP. Đông Triều

10

Hải Dương

   TP. Hải Dương

11

Hưng Yên

   TP. Hưng yên

12

Thái Bình

   TP. Thái Bình

13

Hà Nam

TP. Phủ Lý

14

Nam Định

  TP. Nam Định

15

Ninh Bình

  TP. Ninh Bình

TP. Tam Điệp

16

Hà Giang

TP. Hà Giang

17

Cao Bằng

TP. Cao Bằng

18

Bắc Kạn

TP. Bắc Kạn

19

Tuyên Quang

TP. Tuyên Quang

20

Lào Cai

TP. Lào Cai

21

Yên Bái

TP. Yên Bái

22

Thái Nguyên

TP. Thái Nguyên

TP. Sông Công

23

Lạng Sơn

TP. Lạng Sơn

24

Bắc Giang

TP. Bắc Giang

25

Phú Thọ

TP. Việt Trì

26

Điện Biên

TP. Điện Biên Phủ

27

Lai Châu

TP. Lai Châu

28

Sơn La

TP. Sơn La

29

Hoà Bình

TP. Hòa Bình

30

Thanh Hoá

TP. Thanh Hóa

TP. Sầm Sơn

31

Nghệ An

TP. Vinh

32

Hà Tĩnh

TP. Hà Tĩnh

33

Quảng Bình

TP. Đồng Hới

34

Quảng Trị

TP. Quảng Trị

35

Quảng Nam

TP. Tam Kỳ

TP. Hội An

36

Quảng Ngãi

TP. Quảng Ngãi

37

Bình Định

TP. Quy Nhơn

38

Phú Yên

TP. Tuy Hòa

39

Khánh Hoà

TP. Nha Trang

TP. Cam Ranh

40

Ninh Thuận

TP. Phan Rang – Tháp Chàm

41

Bình Thuận

TP. Phan Thiết

42

Kon Tum

TP. Kon Tum

43

Gia Lai

TP. Pleiku

44

Đắk Lắk

TP. Buôn Ma Thuột

45

Đắk Nông

TP. Gia Nghĩa

46

Lâm Đồng

TP. Đà Lạt

TP. Bảo Lộc

47

Bình Phước

TP. Đồng Xoài

48

Tây Ninh

TP. Tây Ninh

49

Bình Dương

TP. Thủ Dầu Một

TP. Dĩ An

TP. Thuận An

TP. Tân Uyên

TP. Bến Cát

50

Đồng Nai

TP. Biên Hòa

  TP. Long Khánh

51

Bà Rịa – Vũng Tàu

   TP. Vũng Tàu

TP. Bà Rịa

52

Long An

TP. Tân An

53

Tiền Giang

TP. Mỹ Tho

  TP. Gò Công

54

Bến Tre

TP. Bến Tre

55

Trà Vinh

TP. Trà Vinh

56

Vĩnh Long

 TP. Vĩnh Long

57

Đồng Tháp

   TP. Cao Lãnh

TP. Sa Đéc

    TP. Hồng Ngự

58

An Giang

TP. Long Xuyên

TP. Châu Đốc

59

Kiên Giang

TP. Rạch Giá

TP. Phú Quốc

60

Hậu Giang

TP. Vị Thanh

TP. Ngã Bảy

61

Sóc Trăng

TP. Sóc Trăng

62

Bạc Liêu

TP. Bạc Liêu

63

Cà Mau

TP. Cà Mau

Cập nhật các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương từ năm 2025 (Hình từ internet)

Các đơn vị hành chính hiện nay

Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Điều 2 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 gồm có:

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);

- Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);

- Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);

- Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Tiêu chuẩn để lên thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định

Tiêu chuẩn thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 bao gồm:

(1) Quy mô dân số

Thành phố trực thuộc Trung ương có dân số từ 1.000.000 người trở lên.

(2) Diện tích tự nhiên

Thành phố trực thuộc Trung ương có diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.

Theo Tổng cục Thống kê, diện tích tự nhiên của 05 thành phố trực thuộc Trung ương lần lượt là Hà Nội 3.359,82 km2; Hải Phòng 1.526,52 km2; Đà Nẵng 1.284,73 km2; TP.Hồ Chí Minh 2.095,39 km2; Cần Thơ 1.440,40 km2.

(3) Đơn vị hành chính trực thuộc

Thành phố trực thuộc Trung ương có số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên.

Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.

(4) Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.

(5) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13. Cụ thể:

- Cân đối thu chi ngân sách: Dư;

- Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước: 1,75 lần;

- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;

- Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;

- Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 90%;

- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 90%.

Lưu ý: Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 có tiêu chí đặc thù đối với thành phố trực thuộc trung ương.

Cụ thể, Thành phố trực thuộc trung ương có 02 yếu tố đặc thù sau đây thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số, tiêu chuẩn tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện bằng 50% mức quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục 2 (Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị):

- Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận;

- Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

Sắp xếp đơn vị hành chính/Sáp nhập huyện xã

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]