Bảng lương công chức hải quan mới nhất 2023
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC, các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:
- Kiểm tra viên cao cấp hải quan, Mã số ngạch: 08.049
- Kiểm tra viên chính hải quan, Mã số ngạch: 08.050
- Kiểm tra viên hải quan, Mã số ngạch: 08.051
- Kiểm tra viên trung cấp hải quan, Mã số ngạch: 08.052
- Nhân viên hải quan, Mã số ngạch: 08.043
Các ngạch công chức hải quan quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Ngạch kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Ngạch kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Bên cạnh đó, ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).
Như vậy, bảng lương công chức hải quan từ năm 2023 cụ thể như sau:
* Ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049)
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
6,20 |
9.238.000 |
11.160.000 |
6,56 |
9.774.400 |
11.808.000 |
6,92 |
10.310.800 |
12.456.000 |
7,28 |
10.847.200 |
13.104.000 |
7,64 |
11.383.600 |
13.752.000 |
8,00 |
11.920.000 |
14.400.000 |
* Ngạch kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050)
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
4,40 |
6.556.000 |
7.920.000 |
4,74 |
7.062.600 |
8.532.000 |
5,08 |
7.569.200 |
9.144.000 |
5,42 |
8.075.800 |
9.756.000 |
5,76 |
8.582.400 |
10.368.000 |
6,10 |
9.089.000 |
10.980.000 |
6,44 |
9.595.600 |
11.592.000 |
6,78 |
10.102.200 |
12.204.000 |
* Ngạch kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051)
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
2,34 |
3.486.600 |
4.212.000 |
2,67 |
3.978.300 |
4.806.000 |
3,00 |
4.470.000 |
5.400.000 |
3,33 |
4.961.700 |
5.994.000 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
3,99 |
5.945.100 |
7.182.000 |
4,32 |
6.436.800 |
7.776.000 |
4,65 |
6.928.500 |
8.370.000 |
4,98 |
7.420.200 |
8.964.000 |
* Ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052)
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
2,10 |
3.129.000 |
3.780.000 |
2,41 |
3.590.900 |
4.338.000 |
2,72 |
4.052.800 |
4.896.000 |
3,03 |
4.514.700 |
5.454.000 |
3,34 |
4.976.600 |
6.012.000 |
3,65 |
5.438.500 |
6.570.000 |
3,96 |
5.900.400 |
7.128.000 |
4,27 |
6.362.300 |
7.686.000 |
4,58 |
6.824.200 |
8.244.000 |
4,89 |
7.286.100 |
8.802.000 |
* Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053)
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
1,86 |
2.771.400 |
3.348.000 |
2,06 |
3.069.400 |
3.708.000 |
2,26 |
3.367.400 |
4.068.000 |
2,46 |
3.665.400 |
4.428.000 |
2,66 |
3.963.400 |
4.788.000 |
2,86 |
4.261.400 |
5.328.000 |
3,06 |
4.559.400 |
5.508.000 |
3,26 |
4.857.400 |
5.868.000 |
3,46 |
5.155.400 |
6.228.000 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
3,86 |
5.751.400 |
6.948.000 |
4,06 |
6.049.400 |
7.308.000 |
Theo Thông tư 29/2022/TT-BTC, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của công chức hải quan được quy định như sau:
* Kiểm tra viên cao cấp hải quan
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
* Kiểm tra viên chính hải quan
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
* Kiểm tra viên hải quan
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
* Kiểm tra viên trung cấp hải quan: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
* Nhân viên hải quan: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.