Bảng lương Thẩm phán năm 2023
* Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:
Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát loại A3 (ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Như vậy, bảng lương Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao như sau:
Hệ số |
Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
6,20 |
9.238.000 |
6,56 |
9.774.400 |
6,92 |
10.310.800 |
7,28 |
10.847.200 |
7,64 |
11.383.600 |
8,00 |
11.920.000 |
* Bảng lương thẩm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh:
Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát loại A2 (ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Như vậy, bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh như sau:
Hệ số |
Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
4,40 |
6.556.000 |
4,74 |
7.062.600 |
5,08 |
7.569.200 |
5,42 |
8.075.800 |
5,76 |
8.582.400 |
6,10 |
9.089.000 |
6,44 |
9.595.600 |
6,78 |
10.102.200 |
Thẩm phán thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát loại A1 (ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11), từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Như vậy, bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện như sau:
Hệ số |
Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
2,34 |
3.486.600 |
2,67 |
3.978.300 |
3,00 |
4.470.000 |
3,33 |
4.961.700 |
3,66 |
5.453.400 |
3,99 |
5.945.100 |
4,32 |
6.436.800 |
4,65 |
6.928.500 |
4,98 |
7.420.200 |
Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).
Như vậy, bảng lương Thẩm phán từ ngày 01/7/2023 như sau:
* Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:
Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát loại A3 (ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Hệ số |
Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
6,20 |
11.160.000 |
6,56 |
11.808.000 |
6,92 |
12.456.000 |
7,28 |
13.104.000 |
7,64 |
13.752.000 |
8,00 |
14.400.000 |
* Bảng lương thẩm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh:
Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát loại A2 (ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Hệ số |
Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
4,40 |
7.920.000 |
4,74 |
8.532.000 |
5,08 |
9.144.000 |
5,42 |
9.756.000 |
5,76 |
10.368.000 |
6,10 |
10.980.000 |
6,44 |
11.592.000 |
6,78 |
12.204.000 |
* Bảng lương Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện:
Thẩm phán thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát loại A1 (ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11), từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Hệ số |
Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
2,34 |
4.212.000 |
2,67 |
4.806.000 |
3,00 |
5.400.000 |
3,33 |
5.994.000 |
3,66 |
6.588.000 |
3,99 |
7.182.000 |
4,32 |
7.776.000 |
4,65 |
8.370.000 |
4,98 |
8.964.000 |
Chế độ, chính sách đối với Thẩm phán bao gồm:
- Nhà nước có chính sách ưu tiên về tiền lương, phụ cấp đối với Thẩm phán.
- Thẩm phán được cấp trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán để làm nhiệm vụ.
- Thẩm phán được bảo đảm tôn trọng danh dự, uy tín; được bảo vệ khi thi hành công vụ và trong trường hợp cần thiết.
- Thẩm phán được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ và nghiệp vụ Tòa án.
- Nghiêm cấm các hành vi cản trở, đe dọa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của Thẩm phán và thân nhân của Thẩm phán.
- Thẩm phán được tôn vinh và khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
- Chế độ tiền lương, phụ cấp; mẫu trang phục, cấp phát và sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
(Điều 75 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014)
Diễm My