Mắc các bệnh, tật này thì không được lái xe máy, ô tô

28/10/2017 09:24 AM

Những người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng. Cụ thể:

1. Hạng A1

- Đang rối loạn tâm thần cấp

- Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi

- Liệt vận động từ hai chi trở lên;

- Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)

- Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây

- Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng)

- Sử dụng các chất ma túy/ sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

Lái xe

2. Hạng B1

- Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng

- Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi

- Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị)

- Liệt vận động từ hai chi trở lên

- Hội chứng ngoại tháp

- Rối loạn cảm giác sâu

- Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý

- Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)

- Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây

- Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính

- Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định)

- Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA)

- Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC)

- Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng)

- Sử dụng các chất ma túy/ sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

3. Hạng A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE

- Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng

- Rối loạn tâm thần mạn tính

- Động kinh

- Liệt vận động một chi trở lên

- Hội chứng ngoại tháp

- Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu

- Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý

- Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)

- Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop.

- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

- Thị trường mắt  đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

- Mắt bị bán manh, ám điểm góc.

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây

- Song thị

- Mắc các bệnh chói sang

- Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà)

- Thính lực ở tai tốt hơn:

+ Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

+ Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

- Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

- HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

- Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

- Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

- Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown

- Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

- Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

- Ghép tim.

- Sau can thiệp tái thông mạch vành.

- Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA)

- Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

- Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

- Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

- Cứng/dính một khớp lớn.

- Khớp giả ở một vị các xương lớn.

- Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

- Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

- Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên

- Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng

- Sử dụng các chất ma túy.

- Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

- Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

- Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác

Nội dung nêu trên được căn cứ vào Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ cho người lái xe.

Xem thêm quy định về phân hạng giấy phép lái xe tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.

Hân Nguyễn

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 23,846

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn