Mức hỗ trợ di dời vật nuôi và bồi thường vật nuôi không thể di dời tại Nghệ An từ 15/11/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 31/10/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định 41/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và mức bồi thường, hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Theo quy định tại Điều 6 Quyết định 41/2024/QĐ-UBND thì mức hỗ trợ di dời vật nuôi và bồi thường vật nuôi không thể di dời tại Nghệ An như sau;
- Mức bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản không thể di dời:
STT |
Đối tượng thủy sản |
Đơn giá bồi thường |
|
Có chu kỳ nuôi |
Thời gian nuôi |
||
1 |
6 tháng trở lên |
Từ 3 tháng trở lên |
50% |
Dưới 3 tháng |
40% |
||
2 |
4-6 tháng |
Từ 2 tháng trở lên |
50% |
Dưới 2 tháng |
40% |
- Mức bồi thường chi phí di dời và thiệt hại do di dời vật nuôi là thủy sản:
+ Bồi thường chi phí bơm tát, di dời vật nuôi là thủy sản đối với hình thức nuôi trong ao, lồng là 20.000 đồng/m2 mặt nước; với hình thức nuôi trong ruộng là 10.000 đồng/m2 ruộng.
+ Bồi thường chi phí di dời vật nuôi là thủy sản đối với hình thức nuôi trong bể: 300.000 đồng/m2 bể (bể xi măng, bể xi măng lót bạt, bể xi măng lót gạch...); 200.000 đồng/m2 bể (bể làm bằng cây gỗ lót bạt, bể đất lót bạt).
+ Bồi thường hao hụt thủy sản trong quá trình di dời: 2% (đối với nuôi ao, lồng, bể), 5% (đối với nuôi ruộng):
Số tiền bồi thường |
= |
Tỷ lệ hao hụt |
x |
Tổng khối lượng vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi theo Phụ lục III kèm theo Quyết định 41/2024/QĐ-UBND (kg) |
x |
Đơn giá theo Phụ lục III kèm theo Quyết định 41/2024/QĐ-UBND (đồng) |
- Đơn giá hỗ trợ di dời đối với vật nuôi khác:
STT |
Loại vật nuôi |
Số vật nuôi tương đương 1 ĐVN (Con) |
Chi phí hỗ trợ di dời 1 ĐVN (VNĐ) |
Khoảng cách di dời |
||
<10km |
10÷20 km |
> 20 km |
||||
I |
Lợn |
|||||
1 |
Lợn dưới 28 ngày tuổi |
63 |
543.000 |
543.000 |
814.500 |
1.086.000 |
2 |
Lợn thịt |
|||||
- |
Lợn nội |
6 |
543.000 |
543.000 |
814.500 |
1.086.000 |
- |
Lợn ngoại |
5 |
543.000 |
543.000 |
814.500 |
1.086.000 |
3 |
Lợn nái |
|||||
- |
Lợn nội |
3 |
543.000 |
543.000 |
814.500 |
1.086.000 |
- |
Lợn ngoại |
2 |
543.000 |
543.000 |
814.500 |
1.086.000 |
4 |
Lợn đực |
2 |
543.000 |
543.000 |
814.500 |
1.086.000 |
II |
Gia cầm |
|||||
1 |
Gà |
|||||
1.1 |
Gà nội |
333 |
916.000 |
916.000 |
1.374.000 |
1.832.000 |
1.2 |
Gà công nghiệp |
|||||
- |
Gà hướng thịt |
200 |
916.000 |
916.000 |
1.374.000 |
1.832.000 |
- |
Gà hướng trứng |
278 |
916.000 |
916.000 |
1.374.000 |
1.832.000 |
2 |
Vịt |
|||||
2.1 |
Vịt hướng thịt |
|||||
- |
Vịt nội |
278 |
916.000 |
916.000 |
1.374.000 |
1.832.000 |
- |
Vịt ngoại |
200 |
916.000 |
916.000 |
1.374.000 |
1.832.000 |
2.2 |
Vịt hướng trứng |
333 |
916.000 |
916.000 |
1.374.000 |
1.832.000 |
3 |
Ngan |
179 |
916.000 |
916.000 |
1.374.000 |
1.832.000 |
4 |
Ngỗng |
125 |
543.000 |
543.000 |
814.500 |
1.086.000 |
5 |
Chim cút |
3333 |
1.256.000 |
1.256.000 |
1.884.000 |
2.512.000 |
6 |
Bồ câu |
833 |
1.146.000 |
1.146.000 |
1.719.000 |
2.292.000 |
7 |
Đà điểu |
6 |
543.000 |
543.000 |
814.500 |
1.086.000 |
III |
Bò |
|||||
1 |
Bê dưới 6 tháng tuổi |
5 |
643.000 |
643.000 |
964.500 |
1.286.000 |
2 |
Bò thịt |
|||||
- |
Bò nội |
3 |
643.000 |
643.000 |
964.500 |
1.286.000 |
- |
Bò ngoại, bò lai |
1 |
643.000 |
643.000 |
964.500 |
1.286.000 |
3 |
Bò sữa |
1 |
643.000 |
643.000 |
964.500 |
1.286.000 |
IV |
Trâu |
|||||
1 |
Nghé dưới 6 tháng tuổi |
4 |
643.000 |
643.000 |
964.500 |
1.286.000 |
2 |
Trâu |
1 |
643.000 |
643.000 |
964.500 |
1.286.000 |
V |
Gia súc khác |
|||||
1 |
Ngựa |
3 |
643.000 |
643.000 |
964.500 |
1.286.000 |
2 |
Dê |
20 |
643.000 |
643.000 |
964.500 |
1.286.000 |
3 |
Cừu |
17 |
643.000 |
643.000 |
964.500 |
1.286.000 |
4 |
Thỏ |
200 |
916.000 |
916.000 |
1.374.000 |
1.832.000 |
VI |
Động vật khác |
|||||
1 |
Hươu sao |
10 |
643.000 |
643.000 |
964.500 |
1.286.000 |
2 |
Chó nuôi để kinh doanh |
|||||
- |
Chó có trọng lượng dưới 5 kg |
182 |
643.000 |
643.000 |
964.500, |
. 1.286.000 |
- |
Chó có trọng lượng từ 5 kg đến dưới 20 kg |
40 |
643.000 |
643.000 |
964.500 |
1.286.000 |
- |
Chó có trọng lượng từ 20 kg đến dưới 50 kg |
14 |
643.000 |
643.000 |
964.500 |
1.286.000 |
3 |
Chó có trọng lượng từ 50 kg trở lên |
8 |
643.000 |
643.000 |
964.500 |
1.286.000 |
4 |
Vịt trời |
333 |
916.000 |
916.000 |
1.374.000 |
1.832.000 |
5 |
Dông |
1.389 |
1.213.000 |
1.213.000 |
1.819500 |
2.426.000 |
6 |
Rồng đất |
1.000 |
1.213.000 |
1.213.000 |
1.819.500 |
2.426.000 |
7 |
Ong mật |
Thùng/Đàn |
113.000 |
113.000 |
169.500 |
226.000 |
8 |
Vật nuôi khác (Được phép chăn nuôi) |
500 kg tương đương 1 ĐVN |
500.000 |
500.000 |
750.000 |
1.000.000 |
Ghi chú:
+ Số con vật nuôi tương đương với 1 Đơn vị nuôi (ĐVN) được quy định tại Phụ lục V: Hệ số đơn vị vật nuôi và công thức chuyển đổi, ban hành kèm theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP.
+ Đơn giá hỗ trợ di dời trên bao gồm: cước vận chuyển, công bốc xếp, vật tư dụng cụ phục vụ di dời.
- Trường hợp khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi khác mà không thể di chuyển: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định mức bồi thường thiệt hại thực tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể.
Xem thêmQuyết định 41/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 15/11/2024.