Diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất tại Gia Lai từ 10/11/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
05/11/2024 12:30 PM

Bài viết sau có nội dung về diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất tại Gia Lai từ 10/11/2024 được quy định trong Quyết định 54/2024/QĐ-UBND.

Diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất tại Gia Lai từ 10/11/2024

Diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất tại Gia Lai từ 10/11/2024 (Hình từ Internet)

Ngày 31/10/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Quyết định 54/2024/QĐ-UBND quy định điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất tại Gia Lai từ 10/11/2024

Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND thì việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 220 Luật Đất đai 2024 và điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất sau đây : 

- Đối với đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 3 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND

+ Thửa đất tại các phường thuộc thành phố Pleiku: Diện tích tối thiểu là 45 m; chiều rộng tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi tối thiểu là 4 m, chiều sâu tối thiểu là 5 m. 

+ Thửa đất tại các xã thuộc thành phố Pleiku, phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc huyện: Diện tích tối thiểu là 50 m; chiều rộng tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi tối thiểu là 4 m, chiều sâu tối thiểu là 5 m. 

+ Thửa đất tại các xã còn lại: Diện tích tối thiểu là 70 m; chiều rộng tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi tối thiểu là 4 m, chiều sâu tối thiểu là 8 m. 

+ Diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 3 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND không bao gồm diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình xác định theo mốc giới sử dụng đất. 

- Đối với đất nông nghiệp thuộc quy hoạch đất phi nông nghiệp xác định theo quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được phê duyệt; trường hợp thành phố, thị xã đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì xác định theo quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 3 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND

+ Thửa đất tại các phường, thị trấn: Diện tích tối thiểu là 300 m2. 

+ Thửa đất tại các xã: Diện tích tối thiểu là 500 m2. 

- Đối với đất nông nghiệp thuộc quy hoạch đất nông nghiệp xác định theo quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được phê duyệt; trường hợp thành phố, thị xã đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì xác định theo quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 3 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND

+ Thửa đất tại các phường, thị trấn: Diện tích tối thiểu là 500 m2. 

+ Thửa đất tại các xã: Diện tích tối thiểu là 1.000 m2. 

- Đối với đất nông nghiệp có phần diện tích đất thuộc quy hoạch đất phi nông nghiệp và phần diện tích đất thuộc quy hoạch đất nông nghiệp xác định theo quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được phê duyệt; trường hợp thành phố, thị xã đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì xác định theo quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 3 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND): Diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND

- Diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng dự án liên quan đến chính sách hỗ trợ đất ở, hỗ trợ nhà ở thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia là 30 m2. 

Xem thêm Quyết định 54/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 10/11/2024.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 257

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]