Hướng dẫn nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
13/09/2024 10:30 AM

Bài viết sau có nội dung về việc nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất mới nhất được quy định trong Nghị định 112/2024/NĐ-CP.

Hướng dẫn nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất mới nhất

Hướng dẫn nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất mới nhất (Hình từ Internet)

Ngày 11/9/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 112/2024/NĐ-CP hướng dẫn về đất trồng lúa.

1. Hướng dẫn nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất mới nhất

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 112/2024/NĐ-CP thì việc nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa được thực hiện như sau:

- Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, trừ các công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.

- Việc nộp tiền quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 112/2024/NĐ-CP được thực hiện sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Đất trồng lúa là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 112/2024/NĐ-CP thì đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính, đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.

- Đất chuyên trồng lúa là đất trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm;

- Đất trồng lúa còn lại là đất trồng một vụ lúa nước trong năm và đất trồng lúa nương.

3. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính đối với đất trồng lúa

Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính đối với đất trồng lúa được quy định cụ thể tại Điều 4 Nghị định 112/2024/NĐ-CP bao gồm:

- Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng đất trồng lúa nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Bộ phận một cửa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tiếp nhận và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp nộp trực tiếp: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ cho người sử dụng đất trồng lúa;

+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ cho người sử dụng đất trồng lúa;

+ Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ cho người sử dụng đất trồng lúa.

- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính là bản chính, trừ khi có quy định khác tại hồ sơ thủ tục cụ thể. Hồ sơ nộp qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

- Cách thức trả kết quả: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.

Xem thêm Nghị định 112/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/9/2024.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 12

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn