Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
29/06/2024 15:17 PM

Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định trong Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất.

Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP

Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP (Hình từ Internet)

Ngày 27/06/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất.

1. Căn cứ xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất phải thực hiện theo quy định tại Điều 158 Luật Đất đai 2024 và các Điều 4, 5, 6, 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai, các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

2. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP

Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định cụ thể theo Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP bao gồm:

- Quy định cụ thể giá các loại đất:

+ Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

+ Giá đất trồng cây lâu năm;

+ Giá đất rừng sản xuất;

+ Giá đất nuôi trồng thủy sản;

+ Giá đất làm muối;

+ Giá đất ở tại nông thôn;

+ Giá đất ở tại đô thị;

+ Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

+ Giá đất thương mại, dịch vụ;

+ Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

+ Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

+ Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

+ Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP theo yêu cầu quản lý của địa phương.

- Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:

+ Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

+ Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

+ Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

+ Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

+ Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

- Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

Xem thêm Nghị định 71/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, trừ Điều 37 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có hiệu lực kể từ 27/6/2024.

Võ Tấn Đại

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 74

Bài viết về

Luật Đất đai 2024

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn