Biểu mẫu 22/01/2024 13:35 PM

Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp theo Thông tư 200 (Mẫu số B03-DN)

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
22/01/2024 13:35 PM

Cho tôi hỏi mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp là mẫu nào? Trong mẫu sẽ yêu cầu có các chỉ tiêu gì? – Tấn Lộc (Trà Vinh)

Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp theo Thông tư 200 (Mẫu số B03-DN)

Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp theo Thông tư 200 (Mẫu số B03-DN) (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp là mẫu nào?

Hiện hành, mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp sẽ thực hiện theo mẫu số B03–DN được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp

Trong đó:

Đối với báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp thì sẽ có các chỉ tiêu như sau:

Chỉ tiêu

Mã số

1

2

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

 

1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

01

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

02

3. Tiền chi trả cho người lao động

03

4. Tiền lãi vay đã trả

04

5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

05

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

06

7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

07

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

 

 

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

 

1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

 

 

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

 

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

 

2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu  của doanh nghiệp đã phát hành

32

3. Tiền thu từ đi vay

33

4. Tiền trả nợ gốc vay

34

5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính

35

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

 

36

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

 

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

 

50

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

 

60

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

 

 

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

70

Đối với báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp thì sẽ có các chỉ tiêu như sau:

Chỉ tiêu

Mã số

1

2

 

 

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

 

1. Lợi nhuận trước thuế

01

2. Điều chỉnh cho các khoản

 

- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT

02

- Các khoản dự phòng

03

- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

04

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

05

- Chi phí lãi vay

- Các khoản điều chỉnh khác

06

07

 

3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

08

- Tăng, giảm các khoản phải thu

09

- Tăng, giảm hàng tồn kho

10

- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

11

- Tăng, giảm chi phí trả trước

12

- Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh

13

- Tiền lãi vay đã trả

14

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

15

- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

16

- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

17

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

 

 

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

 

1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

 

 

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

 

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

 

2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu  của doanh nghiệp đã phát hành

32

3. Tiền thu từ đi vay

33

4. Tiền trả nợ gốc vay

34

5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính

35

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

 

36

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

 

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

 

50

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

 

 

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

70

Quy định về tổng hợp các luồng tiền trong kỳ theo Thông tư 200

- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).

- Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).

- Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ (Mã số 110 của Bảng cân đối kế toán) tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, 128 và các tài khoản liên quan (chi tiết các khoản thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết TK 4131 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu có lãi tỷ giá và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu phát sinh lỗ tỷ giá.

- Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số cuối kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).

Chỉ tiêu này bằng số “Tổng cộng” của các chỉ tiêu Mã số 50, 60 và 61 và bằng chỉ tiêu Mã số 110 trên Bảng cân đối kế toán kỳ đó. Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,078

Bài viết về

lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn