|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
980/1997/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
18/11/1997
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ******** |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** |
Số: 980/1997/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SẢN XUẤT - LƯU THÔNG MUỐI ĐẾN NĂM 2000 - 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Xét đề nghị của Bộ Thương mại tại tờ trình số 1681-TM/KH ngày 16 tháng 4 năm 1997; Xét ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 6695-BKH/VPTĐ ngày 23 tháng 10 năm 1997.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sản xuất - lưu thông muối đến năm 2000 - 2010 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu Quy hoạch:
Xác định tổng thể sản xuất và lưu thông muối trong toàn quốc từ nay đến năm 2010, đảm bảo đủ muối cho nhu cầu tiêu dùng của nhân dân và các sản phẩm sau muối cho nhu cầu sản xuất và xuất khẩu.
2. Quy mô phát triển ngành muối:
- Đến năm 2000, sản xuất khoảng 1.100.000 tấn muối ăn và muối công nghiệp có chất lượng.
- Đến năm 2010 đạt khoảng 2.000.000 tấn muối và sản phẩm sau muối.
3. Diện tích và phân bổ các vùng muối chủ yếu:
a. Mở rộng và cải tạo các đồng muối đang có ở miền Bắc, ở miền Trung và những đồng muối ở Nam Bộ hiện đang hoạt động có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về số lượng và chất lượng muối ăn của nhân dân.
b. Sử dụng có hiệu quả các vùng đất ven biển, đất sản xuất nông nghiệp hiệu quả thấp ở các tỉnh miền Trung để xây dựng mới các cơ sở sản xuất muốn công nghiệp với công nghệ tiên tiến để cung cấp cho nhu cầu sản xuất trong nước và xuất khẩu.
c. Diện tích các vùng muối chủ yếu:
- Sản xuất muối ăn ở phía Bắc và Nam Bộ: khoảng 6.500 ha.
- Sản xuất muối công nghiệp ở miền Trung: khoảng 14.000 ha, trong đó chủ yếu ở các tỉnh:
+ Ninh Thuận: khoảng 4.500 ha.
+ Bình Thuận: khoảng 3.500 ha.
+ Quảng Nam - Đà Nẵng: khoảng 3.000 ha.
4. Tổng vốn đầu tư ước tính: 1.466 tỷ đồng.
5. Nguồn vốn:
- Vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ đối với các doanh nghiệp công ích sản xuất muối ăn và diêm dân có nhiều khó khăn.
- Vốn tự có của các doanh nghiệp.
- Vốn tín dụng, vốn huy động của các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế và vốn nước ngoài.
- Đối với sản xuất muối công nghiệp thì sử dụng vốn tự có của doanh nghiệp vốn tín dụng và các nguồn vốn huy động trong và ngoài nước để thực hiện.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức hệ thống sản xuất và lưu thông muối thuộc Tổng Công ty Muối của Nhà nước, khuyến khích mọi cá nhân, đơn vị, tổ chức ở Trung ương và địa phương thuộc các thành phần kinh tế thực hiện sản xuất muối ăn, muối cho nhu cầu sản xuất trong nước và xuất khẩu và tham gia vào quá trình lưu thông, tiêu thụ muối.
- Xây dựng hệ thống kho tại đồng muối, kho dự trữ lưu thông, kho dự trữ quốc gia.
- Bộ Thương mại chịu trách nhiệm chỉ đạo Tổng công ty Muối tổ chức việc lưu thông muối ăn, bảo đảm nguồn muối dự trữ lưu thông, dự trữ quốc gia.
- Tổng Công ty Muối xây dựng kế hoạch phát triển, cải tạo các đồng muối và các công trình liên quan để đạt mục tiêu quy hoạch, phù hợp với chủ trương công nghiệp hoá, hiện đại hoá của Nhà nước.
- Bộ Thương mại chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng để trình Chính phủ cơ chế chính sách hỗ trợ diêm dân sản xuất muối, cùng các Bộ, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân các tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch được phê duyệt.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng Giám đốc Tổng Công ty Muối chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định 980/1997/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch sản xuất - lưu thông muối đến năm 2000-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE PRIME
MINISTER OF GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
--------
|
No: 980/1997/QD-TTg
|
Hanoi, November 18, 1997
|
DECISION RATIFYING THE PLANNING FOR SALT
PRODUCTION AND CIRCULATION TO THE YEARS 2000-2010 THE PRIME MINISTER Pursuant to the Law on Organization of the Government of
September 30, 1992;
At the proposal of the Ministry of Trade in Report No.1681-TM/KH of April 16,
1997;
Having considered the evaluation by the Ministry of Planning and Investment in
Document No.6695-BKH/VPTD of October 23, 1997, DECIDES: Article 1.- To ratify the planning for salt production and circulation
to the years 2000-2010, with the following main contents: 1. The objectives of the planning: To work out an overall plan for salt production and
circulation throughout the country from now to the year 2010, to ensure the
sufficient supply of salt for the daily consumption by people and salt products
for the production and export demands. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - By the year 2000, to produce some 1,100,000 tons of
kitchen salt and industrial salt of high quality. - By the year 2010, to achieve an output of 2,000,000 tons
of salt and salt products. 3. The salt acreage and major salt-making areas: a/ To expand and revamp the existing salt fields in North
and Central Vietnam and those in South Vietnam which see efficient operation,
thus meeting the growing demand of the people for salt in terms of both
quantity and quality. b/ To make efficient use of coastal land, agricultural land
with low efficiency in the Central Vietnam provinces to establish new
industrial salt establishments equipped with advanced technology, so as to meet
the domestic production and export demands. c/ The acreage of the major salt areas: - To produce kitchen salt in the North and South Vietnam: About 6,500 hectares. - To produce industrial salt in the Central Vietnam: About
14,000 hectares, mostly in the following provinces: + Ninh Thuan province: About 4,500 hectares; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. + Quang Nam and Da Nang province: About 3,000 hectares. 4. The total investment ital: estimated at 1,466 billion
VND. 5. ital sources: - ital support from the State budget for the public utility
enterprises engaged in the production of kitchen salt and salt makers meeting
with many difficulties. - The self-procured ital of enterprises. - The credit ital and mobilized ital of organizations and
individuals of all economic sectors and foreign ital. - The self-procured ital of enterprises, credit ital and
ital mobilized from domestic and foreign sources shall be used for the
industrial salt production. Article 2.- Organization of implementation: - To organize the salt production and distribution system
under the State's Salt Corporation, to encourage all individuals, units and
organizations at the central and local levels and of all economic sectors to
engage themselves in the production of kitchen salt, salt for the domestic
production and export, and participate in the salt distribution and marketing. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - The Ministry of Trade shall have to direct the Salt
Corporation in organizing the circulation of kitchen salt and ensuring the salt
distribution reserves as well as the national salt reserve... - The Salt Corporation shall work out the plan for
development and improvement of salt fields and the relevant projects in order
to achieve the objectives of the master plan in conformity with the State
policy on national industrialization and modernization. - The Ministry of Trade shall have to study, devise and then
submit to the Government the mechanism and policies to support people engaged
in the salt production, and coordinate with the concerned ministries and
branches and the provincial People's Committees in directing and inspecting the
implementation of the ratified master plan. This Decision takes effect 15 days after its signing. Article 3.- The ministers, the heads of the ministerial-level agencies
and the agencies attached to the Government, the presidents of the People's
Committees of the provinces and cities directly under the Central Government
and the General Director of the Salt Corporation shall have to implement this
Decision. FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
Quyết định 980/1997/QĐ-TTg ngày 18/11/1997 phê duyệt Quy hoạch sản xuất - lưu thông muối đến năm 2000-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
4.444
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|