|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 87/2024/TT-BQP tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã bắt buộc phần cứng hoạt động định danh điện tử
Số hiệu:
|
87/2024/TT-BQP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Quốc phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tân Cương
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tiêu chuẩn về đặc tính kỹ thuật mật mã bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong định danh điện tử
Ngày 26/10/2024, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 87/2024/TT-BQP quy định Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử.Tiêu chuẩn về đặc tính kỹ thuật mật mã bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong định danh điện tử
Theo đó, về tiêu chuẩn về đặc tính kỹ thuật mật mã có các loại tiêu chuẩn sau
(i) Mật mã đối xứng và chế độ hoạt động áp dụng các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 11367-3:2016 (ISO/IEC 18033- 3:2010) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 3: Mã khối.
- TCVN 12213:2018 (ISO/IEC 10116:2017) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chế độ hoạt động của mã khối n-bit trong CNTT.
- ISO/IEC 19772:2020 về An toàn thông tin - Mã hóa có sử dụng xác thực (Information security Authenticated encryption)
- NIST Special Publication 800-38E
Recommendation for Block Cipher Modes of Operation: The XTS-AES Mode for Confidentiality on Storage Devices
Quy định áp dụng tiêu chuẩn về đặc tính kỹ thuật mật mã:
- Áp dụng TCVN 11367-3:2016 (ISO/IEC 18033-3:2010) và ít nhất một trong ba tiêu chuẩn về chế độ hoạt động của mã khối.
- Sử dụng một trong hai thuật toán AES hoặc TDEA.
- Đối với thuật toán AES:
+ Sử dụng khóa có kích thước tối thiểu là 128 bit;
+ Sử dụng một trong các chế độ: CBC, CFB, OFB, GCM, CCM, CTR, XTS.
- Đối với thuật toán TDEA:
+ Sử dụng khóa có kích thước là 192 bit;
+ Sử dụng một trong các chế độ: CBC, CFB, OFB, CTR.
(ii) Mật mã phi đối xứng và chữ ký số, áp dụng các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 11367- 2:2016 về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 2: Mật mã phi đối xứng
- PKCS#1 RSA Cryptography Standard
- ANSI X9.62-2005 Public Key Cryptography for the Financial Services Industry: The Elliptic Curve Digital Signature Algorithm (ECDSA)
Quy định áp dụng:
Áp dụng một trong các thuật toán mật mã sau:
- Đối với thuật toán RSA:
+ nlen ≥ 2048
+ Áp dụng lược đồ RSAES-OAEP để mã hóa và RSASSA-PSS để ký.
- Đối với thuật toán ECDSA, ECDH:
+ nlen ≥ 256
+ Áp dụng ECDH để phân phối khóa và ECDSA để ký.
- Đối với thuật toán DSA, DH:
+ L ≥ 3072, N ≥ 256.
+ Áp dụng DH để phân phối khóa và DSA để ký.
(iii) Thuật toán băm, áp dụng các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 11816-3:2017 về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm - Phần 3: Hàm băm chuyên dụng
- FIPS PUB 202 SHA-3 Standard: Permutation-Based Hash and Extendable-Output Functions
Quy định áp dụng: Sử dụng một trong các thuật toán sau: SHA-256, SHA-384, SHA-512-256, SHA-512, SHA3-256, SHA3-384, SHA3- 512.
(iv) Thuật toán xác thực thông điệp áp dụng tiêu chuẩn như sau:
- TCVN 11495-1:2016 về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp (MAC) - Phần 2: Cơ chế sử dụng hàm băm chuyên dụng
- FIPS PUB 202 SHA-3 Standard: Permutation-Based Hash and Extendable-Output Functions
Quy định áp dụng: Sử dụng một trong các thuật toán sau: HMAC-SHA-256-128, HMAC-SHA-256, HMAC-SHA-384-192, HMAC-SHA-384, HMAC-SHA-512-256, HMAC-SHA-512, HMAC-SHA3-256, HMAC-SHA3-384, HMAC-SHA3-512.
(v) Hàm dẫn xuất khóa áp dụng tiêu chuẩn như sau:
- NIST SP 800-132 Recommendation for Password-Based Key Derivation Part 1: Storage Applications
Quy định áp dụng: Áp dụng PBKDF2, phiên bản 2.0 trở lên (nếu có).
(vi) Bộ tạo bit ngẫu nhiên áp dụng các tiêu chuẩn:
- TCVN 12853:2020 về Các kỹ thuật an toàn - Bộ tạo bit ngẫu nhiên
- NIST SP 800-90A Recommendation for Random Number Generation Using Deterministic Random Bit Generators
- NIST SP 800-90C Recommendation for Random Bit Generator (RBG) Constructions
- AIS-31 A proposal for: Functionality classes for random number generators
Quy định áp dụng: Áp dụng một trong bốn tiêu chuẩn và sử dụng một trong các bộ tạo bit ngẫu nhiên sau: Hash_DRBG, HMAC_DRBG, CTR_DRBG(AES), MS_DRBG, MQ_DRBG, XOR-NRBG, Oversampling-NRBG.
(vii) Lưu trữ các tham số an toàn áp dụng tiêu chuẩn P800-38F Recommendation for Block Cipher Modes of Operation: Methods for Key Wrapping
Quy định áp dụng: Các tham số an toàn phải áp dụng AES chế độ KW hoặc KWP để mã hóa được lưu trữ trên thiết bị.
(viii) Giao diện lập trình ứng dụng áp dụng tiêu chuẩn PKCS#11 Cryptographic Token Interface Base Specification. Áp dụng đối với Phiên bản 2.2 trở lên.
Xem nội dung chi tiết tại Thông tư 87/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 11/11/2024.
BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/2024/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 10 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MẬT MÃ ÁP DỤNG BẮT BUỘC CHO MÔ-ĐUN AN TOÀN PHẦN
CỨNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 09/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ban Cơ yếu Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2024/NĐ-CP
ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định
Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng
trong hoạt động định danh và xác thực điện tử.
Điều 1. Danh mục tiêu chuẩn kỹ
thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định
danh và xác thực điện tử
Tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun
an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử để bảo vệ thông
tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước thực hiện theo Danh mục ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng
11 năm 2024.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ban Cơ yếu Chính phủ rà soát, đề xuất Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt
buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử
theo quy định tại Điều 1 Thông tư này phù hợp với tình hình phát triển công nghệ
và chính sách quản lý của Nhà nước. Ban Cơ yếu Chính phủ xem xét chấp nhận các
kết quả thử nghiệm của các tổ chức thử nghiệm đủ năng lực phục vụ cho quá trình
đánh giá.
2. Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính
phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Thủ trưởng BQP, CN TCCT;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng/BTTM;
- Công báo, Cổng TTĐTCP;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Cổng TTĐTBQP;
- Lưu: VT, BCY. BN110.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đại tướng Nguyễn Tân Cương
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MẬT MÃ ÁP DỤNG BẮT BUỘC CHO
MÔ-ĐUN AN TOÀN PHẦN CỨNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Thông tư số 87/2024/TT-BQP ngày 26 tháng 10 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
I. Quy định Danh mục tiêu chuẩn
kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định
danh và xác thực điện tử
STT
|
Loại tiêu chuẩn
|
Ký hiệu tiêu
chuẩn
|
Tên đầy đủ của
tiêu chuẩn
|
Quy định áp dụng
|
I. Tiêu chuẩn về đặc tính kỹ thuật mật mã
|
1
|
Mật mã đối xứng và chế độ hoạt động
|
TCVN 11367-3:2016
(ISO/IEC 18033- 3:2010)
|
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật
toán mật mã - Phần 3: Mã khối.
|
- Áp dụng TCVN
11367-3:2016 (ISO/IEC 18033-3:2010) và ít nhất một trong ba tiêu chuẩn về
chế độ hoạt động của mã khối.
- Sử dụng một trong hai thuật toán AES hoặc TDEA.
- Đối với thuật toán AES:
+ Sử dụng khóa có kích thước tối thiểu là 128
bit;
+ Sử dụng một trong các chế độ: CBC, CFB, OFB,
GCM, CCM, CTR, XTS.
- Đối với thuật toán TDEA:
+ Sử dụng khóa có kích thước là 192 bit;
+ Sử dụng một trong các chế độ: CBC, CFB, OFB,
CTR.
|
TCVN 12213:2018
(ISO/IEC 10116:2017).
|
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chế
độ hoạt động của mã khối n-bit trong CNTT.
|
ISO/IEC 19772:2020
|
An toàn thông tin - Mã hóa có sử dụng xác thực
(Information security Authenticated encryption)
|
NIST Special Publication 800-38E
|
Recommendation for Block Cipher Modes of
Operation: The XTS-AES Mode for Confidentiality on Storage Devices
|
2
|
Mật mã phi đối xứng và chữ ký số
|
TCVN 11367- 2:2016
|
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật
toán mật mã - Phần 2: Mật mã phi đối xứng
|
Áp dụng một trong các thuật toán mật mã sau:
- Đối với thuật toán RSA:
+ nlen ≥ 2048
+ Áp dụng lược đồ RSAES-OAEP để mã hóa và
RSASSA-PSS để ký.
- Đối với thuật toán ECDSA, ECDH:
+ nlen ≥ 256
+ Áp dụng ECDH để phân phối khóa và ECDSA để ký.
- Đối với thuật toán DSA, DH:
+ L ≥ 3072, N ≥ 256.
+ Áp dụng DH để phân phối khóa và DSA để ký.
|
PKCS#1
|
RSA Cryptography Standard
|
ANSI X9.62-2005
|
Public Key Cryptography for the Financial
Services Industry: The Elliptic Curve Digital Signature Algorithm (ECDSA)
|
3
|
Thuật toán băm
|
TCVN 11816-3:2017
|
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm
băm - Phần 3: Hàm băm chuyên dụng
|
Sử dụng một trong các thuật toán sau: SHA-256,
SHA-384, SHA-512-256, SHA-512, SHA3-256, SHA3-384, SHA3- 512.
|
FIPS PUB 202
|
SHA-3 Standard:
Permutation-Based Hash and Extendable-Output
Functions
|
4
|
Thuật toán xác thực thông điệp
|
TCVN 11495-1:2016
|
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã
xác thực thông điệp (MAC) - Phần 2: Cơ chế sử dụng hàm băm chuyên dụng.
|
Sử dụng một trong các thuật toán sau:
HMAC-SHA-256-128, HMAC-SHA-256, HMAC-SHA-384-192, HMAC-SHA-384,
HMAC-SHA-512-256, HMAC-SHA-512, HMAC-SHA3-256, HMAC-SHA3-384, HMAC-SHA3-512.
|
FIPS PUB 202
|
SHA-3 Standard:
Permutation-Based Hash and Extendable-Output Functions
|
5
|
Hàm dẫn xuất khóa
|
NIST SP 800-132
|
Recommendation for Password-Based Key
Derivation Part 1: Storage Applications
|
Áp dụng PBKDF2, phiên bản 2.0 trở lên (nếu
có).
|
6
|
Bộ tạo bit ngẫu nhiên
|
TCVN 12853:2020
|
Các kỹ thuật an toàn - Bộ tạo bit ngẫu nhiên
|
Áp dụng một trong bốn tiêu chuẩn và sử dụng một
trong các bộ tạo bit ngẫu nhiên sau:
Hash_DRBG, HMAC_DRBG, CTR_DRBG(AES), MS_DRBG,
MQ_DRBG, XOR-NRBG, Oversampling-NRBG.
|
NIST SP 800-90A
|
Recommendation for Random Number Generation Using
Deterministic Random Bit Generators
|
NIST SP 800-90C
|
Recommendation for Random Bit Generator (RBG)
Constructions
|
AIS-31
|
A proposal for:
Functionality classes for random number
generators
|
7
|
Lưu trữ các tham số an toàn
|
SP800-38F
|
Recommendation for Block Cipher Modes of
Operation: Methods for Key Wrapping
|
Các tham số an toàn phải áp dụng AES chế độ KW hoặc
KWP để mã hóa được lưu trữ trên thiết bị.
|
8
|
Giao diện lập trình ứng dụng
|
PKCS#11
|
Cryptographic Token Interface Base Specification
|
Phiên bản 2.2 trở lên
|
II. Quy định về mã HS của
mô-đun an toàn phần cứng
STT
|
Tên sản phẩm,
hàng hóa theo quy định của Thông tư
|
Mã HS
|
Mô tả sản phẩm
hàng hóa
|
01
|
Sản phẩm mật mã dân sự thuộc nhóm sản phẩm sinh khóa
mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã.
|
8471.30.90
|
Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ
khóa mật mã.
|
02
|
8471.41.90
|
03
|
8471.49.90
|
04
|
8471.80.90
|
Giải thích chữ viết tắt và ký
hiệu:
Chữ viết tắt
|
Tên tiếng anh
|
Tên tiếng việt
|
AES
|
Advanced Encryption Standard
|
Tiêu chuẩn mã hóa tiên tiến
|
CBC
|
Cipher Block Chaining Mode
|
Chế độ móc xích khối mã
|
CCM
|
Counter with Cipher Block Chaining Message
Authentication Code
|
Bộ đếm với mã xác thực thông báo khối mã hóa
|
CFB
|
Cipher Feedback Mode
|
Chế độ phản hồi bản mã
|
CTR
|
Counter Mode
|
Chế độ bộ đếm
|
CTR_DRBG
|
Counter - Deterministic Random Bit Generator
|
Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định dựa trên bộ đếm
|
DRBG
|
Deterministic Random Bit Generator
|
Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định
|
DSA
|
Digital Signature Algorithm
|
Thuật toán chữ ký số
|
ECDSA
|
Elliptic Curve Digital Signature Algorithm
|
Thuật toán chữ ký số dựa trên đường cong Elliptic
|
GCM
|
Galois/Counter Mode
|
Chế độ Galois/Bộ đếm
|
Hash_DRBG
|
Hash Deterministic Random Bit Generator
|
Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định dựa trên hàm băm
|
HMAC
|
Hashed Message Authentication Code
|
Mã xác thực thông báo dựa trên hàm băm
|
HMAC_DRBG
|
HMAC - Deterministic Random Bit Generator
|
Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định dựa trên HMAC
|
HS
|
Harmonized Commodity Description and Coding
System
|
Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa
|
KW
|
Key Wrap
|
Bọc khóa
|
KWP
|
Key Wrap with Padding
|
Bọc khóa với đệm
|
MQ_DRBG
|
Multivariate Quadratic Deterministic Random Bit
Generator
|
Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định bậc hai đa biến
|
MS_DRBG
|
Micali-Schnorr Deterministic Random Bit Generator
|
Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định Micali Schnorr
|
NIST
|
National Institute of Standards and Technology
|
Viện Tiêu chuẩn và Kỹ thuật quốc gia (Hoa Kỳ)
|
NRBG
|
Non-deterministic Random Bit Generator
|
Bộ tạo bit ngẫu nhiên bất định
|
OFB
|
Output Feedback Mode
|
Chế độ phản hồi đầu ra
|
Oversampling-NRBG
|
Bộ tạo bit ngẫu nhiên bất định theo cấu trúc
Oversampling. Được trình bày trong tài liệu SP 800-90C của NIST.
|
PBKDF2
|
Password-Based Key Derivation Function 2
|
Hàm dẫn xuất khóa dựa trên mật khẩu 2
|
PKCS
|
Public Key Glyptography Standards
|
Các tiêu chuẩn mật mã khóa công khai
|
QCVN
|
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
RSA
|
Rivest - Shamir - Adleman
|
Tên của hệ mã do ba nhà toán học Rivest, Shamir
và Adleman phát minh
|
SHA
|
Secure Hash Algorithm
|
Thuật toán băm an toàn
|
SP
|
Special Publication
|
Ấn phẩm đặc biệt (Viện Tiêu chuẩn và Kỹ thuật quốc
gia Hoa Kỳ)
|
TCVN
|
|
Tiêu chuẩn quốc gia
|
TDEA
|
Triple Data Encryption Algorithm
|
Thuật toán mã hóa dữ liệu Triple-DES
|
XOR-NRBG
|
Bộ tạo bit ngẫu nhiên bất định theo cấu trúc XOR.
Được trình bày trong tài liệu SP 800-90C của NIST.
|
XTS
|
XEX-based tweaked-codebook mode with ciphertext
stealing
|
Chế độ mã khối hẹp
|
Ký hiệu
|
Mô tả
|
nlen
|
Đối với thuật toán RSA: nlen là độ dài modulo
theo bit;
Đối với thuật toán ECDSA: nlen là độ dài
theo bit của cấp của phần tử sinh
|
L
|
Đối với thuật toán DSA: L là độ dài của
tham số miền p theo bit
|
N
|
Đối với thuật toán DSA: N là độ dài của
tham số miền q theo bit
|
Thông tư 87/2024/TT-BQP quy định Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 87/2024/TT-BQP ngày 26/10/2024 quy định Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
838
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|