BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2286/QĐ-BNNMT
|
Hà Nội, ngày 23 tháng
6 năm 2025
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC
VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP
ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng
Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 22 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 05 thủ
tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (có Phụ lục kèm theo).
Các thủ tục hành chính công
bố tại Quyết định này được quy định tại Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng
6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp
và môi trường; Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ
quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền,
phân cấp trong lĩnh vực đất đai; Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm
quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025
Bãi bỏ các nội dung quy
định tại số thứ tự 4, 12, 14, 20, 21, 26, 28, 29, 30, 31 phần I Mục A; số thứ tự
1, 2, 3, 4, 7, 8, 12, 15, 16, 18, 24, 25 phần II Mục A; số thứ tự 10, 11 phần II
Mục B; số thứ tự 1, 2 phần I Mục C Phần I (Danh mục thủ tục hành chính) và nội dung
cụ thể của thủ tục hành chính này tại Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 1000/QĐ-BNNMT ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
về việc công bố chuẩn hoá thủ tục hành chính lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực
vật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đỗ Đức Duy (để báo cáo);
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường: các Thứ trưởng;
các Vụ, Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC),
Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Báo Nông nghiệp và Môi trường;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Lưu: VT, TTTV.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng
Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
TT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan
thực hiện
|
A.
|
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
I.
|
Lĩnh vực bảo vệ thực vật
|
1.
|
2.001236
|
Công nhận tổ chức đủ điều
kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
|
Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Bảo
vệ thực vật
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
2.
|
1.003971
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Bảo
vệ thực vật
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
3.
|
1.004493
|
Cấp Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
|
Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Bảo
vệ thực vật
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
4.
|
1.004546
|
Cấp Thẻ hành nghề xử lý
vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Bảo
vệ thực vật
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
5.
|
1.004524
|
Cấp lại Thẻ hành nghề
xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
|
Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Bảo
vệ thực vật
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
6.
|
1.007926
|
Cấp Quyết định công nhận
tổ chức khảo nghiệm phân bón
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Bảo
vệ thực vật
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
7.
|
1.007927
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất phân bón
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Bảo
vệ thực vật
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
8.
|
1.007928
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất phân bón
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Bảo
vệ thực vật
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
9.
|
1.007929
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu
phân bón
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Bảo
vệ thực vật
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
10.
|
1.003395
|
Kiểm tra nhà nước về an
toàn thực phẩm đối với thực phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu
|
Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Bảo
vệ thực vật
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
II.
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
1.
|
1.010090
|
Công nhận các tiêu chuẩn
Thực hành nông nghiệp tốt khác (GAP khác) cho áp dụng để được hưởng chính sách
hỗ trợ trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Trồng
trọt
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
2.
|
1.007998
|
Cấp, cấp lại Quyết định
công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Trồng
trọt
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
3.
|
1.012072
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề
dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Trồng
trọt
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
4.
|
1.012071
|
Sửa đổi, đình chỉ, hủy
bỏ hiệu lực của quyết định chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng
được bảo hộ.
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Trồng
trọt
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
5.
|
1.012073
|
Cấp lại Chứng chỉ hành
nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Trồng
trọt
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
6.
|
1.012070
|
Chuyển giao quyền sử dụng
giống cây trồng được bảo hộ theo quyết định bắt buộc.
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Trồng
trọt
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
7.
|
1.012063
|
Ghi nhận tổ chức dịch
vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Trồng
trọt
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
8.
|
1.012064
|
Ghi nhận lại tổ chức dịch
vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Trồng
trọt
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
9.
|
1.012062
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm
tra nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Trồng
trọt
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
10.
|
1.011998
|
Đăng ký dự kiểm tra nghiệp
vụ giám định quyền đối với giống cây trồng
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Trồng
trọt
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
11.
|
1.007999
|
Cấp phép nhập khẩu giống
cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành
phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế (bao gồm
cả giống cây trồng biến đổi gen được nhập khẩu với mục đích khảo nghiệm để đăng
ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng).
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Trồng
trọt
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
12.
|
1.007994
|
Cấp phép xuất khẩu giống
cây trồng và hạt lai của giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu
hành hoặc tự công bố lưu hành và không thuộc Danh mục nguồn gen giống cây trồng
cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi
quốc tế không vì mục đích thương mại.
|
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường
- Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Trồng
trọt
|
Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện TTHC
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
TT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục
hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ
quan
thực hiện
|
A.
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
I.
|
Lĩnh vực bảo vệ thực vật
|
1.
|
1.002505
|
Cấp Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (thuộc thẩm quyền Trung ương)
|
Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Bảo
vệ thực vật
|
Cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật
|
B.
|
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
I.
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
1.
|
1.012848
|
Nộp tiền để nhà nước bổ
sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng
lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện
trở lên
|
Nghị định số 151/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai
|
Trồng
trọt
|
Cơ quan Nông nghiệp và
Môi trường cấp tỉnh
|
2.
|
1.012847
|
Thẩm định phương án sử
dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa
bàn 2 huyện trở lên
|
Nghị định số 151/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai
|
Trồng
trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
C.
|
Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
I.
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
1.
|
1.012849
|
Thẩm định phương án sử
dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa
bàn huyện
|
Nghị định số 151/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai
|
Trồng
trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2.
|
1.012850
|
Nộp tiền để nhà nước bổ
sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng
lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện
|
Nghị định số 151/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai
|
Trồng
trọt
|
Cơ quan Nông nghiệp và
Môi trường cấp huyện
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC) LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I.
LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
1.
TTHC Công nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
(2.001236)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp quyết định công nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm
thuốc bảo vệ thực vật đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp
nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 11
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định cấp quyết định công nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện
khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật; trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông
báo và nêu rõ lý do cho tổ chức.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ
a) Đơn đề nghị công nhận
tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật (theo Mẫu số 37
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) Quyết định thành lập
hoặc quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ về lĩnh vực khảo nghiệm thuốc bảo vệ
thực vật;
c) Bằng tốt nghiệp từ đại
học trở lên thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật, trồng trọt, nông học, sinh học, hóa
học và Giấy chứng nhận tập huấn khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật của người đứng
đầu tổ chức thực hiện khảo nghiệm và người tham gia thực hiện;
d) Bản thuyết minh điều
kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật (theo Mẫu số 38 quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
1.4. Thời hạn giải quyết:
13 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện
thủ tục hành chính.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định công nhận tổ
chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.
1.8. Phí, lệ phí:
Phí: 2.000.000 đồng/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị công nhận
tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật (theo Mẫu số 37
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
- Bản thuyết minh điều kiện
thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật (theo Mẫu số 38 quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức thực hiện khảo nghiệm
thuốc bảo vệ thực vật phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Người đứng đầu tổ chức
hoặc người trực tiếp quản lý và điều hành tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo
vệ thực vật có trình độ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực
vật, trồng trọt, sinh học, hóa học, nông học và có Giấy chứng nhận tập huấn khảo
nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.
- Người lao động có trình
độ chuyên môn thuộc chuyên ngành về bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học,
nông học và đã được tập huấn về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.
- Có phương tiện, thiết
bị quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016.
- Đối với tổ chức khảo nghiệm
xác định thời gian cách ly thuốc bảo vệ thực vật phải có phòng thử nghiệm phân tích
dư lượng đã được đăng ký, chỉ định theo quy định của pháp luật về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, chất lượng sản phẩm hàng hóa. Trường hợp không
có phòng thử nghiệm thì phải có hợp đồng với phòng thử nghiệm phân tích dư lượng
đã được đăng ký, chỉ định theo quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đánh giá sự phù hợp, chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Không trực tiếp đứng tên
đăng ký hoặc được ủy quyền đứng tên đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 59 Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật năm 2013.
- Điều 6 Nghị định số 66/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo
vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn
nuôi; thủy sản; thực phẩm.
- Khoản 4 Điều 1 Nghị định
số 123/2018/NĐ-CP ngày 17 ngày 09 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Thông tư số 33/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh
vực nông nghiệp.
- Điều 22 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 37
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi: ……………. (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức đề nghị công
nhận: …………………………………………………......
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………....
Tel: ……………………... Fax:……………………...
E-mail: ………………………..
3. Quyết định thành lập/
(nếu có), Giấy đăng ký doanh nghiệp số................../..............
Cơ quan cấp: ....................................................cấp
ngày ………….......….tại...............
Đề
nghị Quí cơ quan
CÔNG
NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
Chúng tôi xin cam đoan lời
khai trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp
luật về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.
|
……,
ngày….. tháng…..năm……
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 38
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
ĐIỀU
KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi: ………….…….(Tên
cơ quan có thẩm quyền)
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC
1. Tên tổ chức: ...................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................E-mail:
.......................................................
2. Tên người đại diện: .......................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số:1..................ngày ...................................
Nơi cấp………………………………………............................................................................
4. Loại hình hoạt động:.......................................................................................................
II. TÓM TẮT ĐIỀU KIỆN THỰC
HIỆN KHẢO NGHIỆM
1. Nhân lực
Danh sách nhân viên (bao
gồm cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp
đến khảo nghiệm):
STT
|
Họ
và tên
|
Năm sinh
|
Nam /Nữ
|
Trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chức
vụ, chức danh
|
Chứng
nhận tập huấn (số, ngày/ tháng/năm)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phương tiện, thiết bị
phục vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
…………………………………………………………………………………………...…………
………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………..
3. Diện tích, cơ cấu, mùa
vụ các loại cây trồng phổ biến trên địa bàn do tổ chức quản lý hoặc ký hợp đồng
được sử dụng
STT
|
Cơ
cấu các loại cây trồng chính
|
Diện
tích
(ha)
|
Mùa
vụ
|
Sự
xuất hiện các loài dịch hại
|
1
|
Cây lúa
|
|
|
|
2
|
Cây ăn quả
(vải, cam, xoài ...)
|
|
|
|
3
|
Cây rau
(cải bắp, dưa chuột, bầu
bí ...)
|
|
|
|
4
|
Cây trồng màu
(đậu, lạc...)
|
|
|
|
5
|
Cây công nghiệp
(chè, cà phê, điều, cao
su…)
|
|
|
|
6
|
Cây trồng đặc thù
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
4. Phòng thử nghiệm phân
tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
4.1. Phòng thử nghiệm đăng
ký, chỉ định theo quy định của pháp luật: Đơn vị chỉ định:........................,
Quyết định chỉ định số ........... ngày......tháng.....năm................................
4.2. Danh sách phòng thử
nghiệm ký hợp đồng nguyên tắc (áp dụng đối với đơn vị không có phòng thử nghiệm
được chỉ định)
STT
|
Tên
phòng thử
nghiệm
|
Đơn
vị chỉ
định
|
Số
Quyết định
chỉ định
|
Thời
hạn hiệu
lực chỉ định
|
1
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
……,
ngày….. tháng…..năm……
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
____________________
1 Áp dụng đối với doanh nghiệp
hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp
2.
TTHC Cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật (1.003971)
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật đến Cơ quan
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc
bảo vệ thực vật; trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý
do cho tổ chức, cá nhân.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ
a) Trường hợp nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử
dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam
nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật (theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2025/TT-BNNMT);
Hợp đồng nhập khẩu, hợp
đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài;
Giấy chứng nhận lưu hành
tự do (CFS) tại nước xuất khẩu (chỉ nộp lần đầu).
b) Trường hợp nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các
hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại
và ghi nhãn hóa chất (GHS):
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật (theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2025/TT-BNNMT);
Báo cáo tình hình nhập khẩu,
sử dụng và mua bán methyl bromide đối với trường hợp nhập khẩu thuốc xông hơi khử
trùng chứa hoạt chất methyl bromide (theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
c) Trường hợp nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử
dụng tại Việt Nam để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật, thử
nghiệm, nghiên cứu:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật (theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2025/TT-BNNMT);
Giấy phép khảo nghiệm thuốc
bảo vệ thực vật hoặc Phiếu an toàn hóa chất của thuốc mẫu khảo nghiệm, thử nghiệm;
Đề cương nghiên cứu về thuốc
bảo vệ thực vật đề nghị nhập khẩu (đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu).
d) Trường hợp nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc
bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một
số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật (theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2025/TT-BNNMT);
Hợp đồng nhập khẩu;
Giấy chứng nhận lưu hành
tự do (CFS) tại nước xuất khẩu trong trường hợp nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
có hoạt chất chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt
Nam.
đ) Trường hợp nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt
Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật (theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2025/TT-BNNMT).
2.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện thủ tục hành chính.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy phép nhập khẩu thuốc
bảo vệ thực vật (theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
- Giấy phép nhập khẩu thuốc
bảo vệ thực vật có giá trị cho toàn bộ lô hàng ghi trong giấy phép và hiệu lực được
ghi trong giấy phép theo từng loại thuốc, nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.
Giấy phép nhập khẩu methyl bromide chỉ có hiệu lực trong năm cấp phép.
2.8. Phí và lệ phí:
Phí: 1.000.000 đồng/lần
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật (theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
- Báo cáo về tình hình nhập
khẩu, sử dụng và mua bán methyl bromide (theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT) đối với trường hợp nhập khẩu thuốc xông hơi khử trùng
chứa hoạt chất methyl bromide.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Việc nhập khẩu và sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất methyl bromide phải tuân thủ theo Nghị định
thư Montreal (Nghị định thư về các chất làm suy giảm tầng ôzôn):
- Chỉ được nhập khẩu thuốc
bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất methyl bromide từ các nước tham gia Nghị định
thư Montreal.
- Chỉ được nhập khẩu và
sử dụng methyl bromide với mục đích kiểm dịch thực vật, khử trùng nông sản xuất
khẩu (QPS) và các trường hợp theo quy định của Nghị định thư Montreal.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 67 Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật năm 2013.
- Điều 31 Luật Quản lý ngoại
thương năm 2017.
- Điều 7, Điều 9 Nghị định
số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý ngoại thương.
- Nghị định thư Montreal
(Nghị định thư về các chất làm suy giảm tầng ôzôn).
- Thông tư số 33/2021/TT-BTC
ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
- Khoản 1 Điều 6, mục 1
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính
phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 4 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số:
.............................
Kính
gửi: ...............................................
(Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức, cá nhân:.....................................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Điện thoại: ..........................................
Fax: ............................ E-mail: ......................
4. Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số2:..............ngày..........................................
Nơi cấp:…………………………………………………………………………………
Đề nghị ………………………………… (Tên
cơ quan có thẩm quyền) cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật cho chúng
tôi như sau:
Số
TT
|
Tên
thuốc BVTV
|
Khối
lượng
|
Đơn
vị tính
|
Công
dụng thuốc
|
Xuất
xứ
|
I.
|
Thuốc BVTV kỹ thuật
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
II.
|
Thuốc BVTV thành phẩm
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III.
|
Methyl bromide
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Tổng cộng (viết bằng
chữ) ..............................................................................................
|
Mục đích nhập khẩu:
□ Khảo nghiệm nhằm mục
đích đăng ký
|
□ Thử nghiệm
|
□ Sản xuất để xuất khẩu
theo hợp đồng với nước ngoài
|
□ Nghiên cứu
|
□ Làm hàng mẫu, hàng phục
vụ triển lãm, hội chợ
|
□ Sử dụng trong dự án
của nước ngoài tại Việt Nam
|
□ Tạm nhập, tái xuất
|
□ Xông hơi khử trùng
|
□ Trường hợp khác (ghi
cụ thể) ..............
|
□ Chất chuẩn
|
Thời gian nhập khẩu: .............................................................................................
Địa điểm nhập khẩu: ..............................................................................................
Địa điểm, thời gian, đối
tượng sử dụng (với thuốc có độ độc cấp tính nhóm I, II)
................................................................................................................................
Địa điểm, thời gian, mục
đích, đối tượng nghiên cứu, thí nghiệm, khảo nghiệm.
................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan các
loại thuốc nhập khẩu được sử dụng đúng mục đích nêu trên.
|
.......,
ngày ... tháng .... năm ....
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
____________________
2 Áp dụng đối với doanh nghiệp
hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp
Mẫu
số 02
Tổ chức khử trùng:..............................
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU, SỬ DỤNG VÀ MUA BÁN METHYL BROMIDE
(6
tháng đầu năm 20…./hoặc năm 20….)
Kính
gửi: ......................................................................
I. Tổng quát tình hình nhập
khẩu/sử dụng methyl bromide:
1. Lượng methyl bromide
tồn đầu của kỳ báo cáo: ……………………kg
2. Lượng methyl bromide
nhập khẩu trong kỳ báo cáo
STT
|
MB
được cấp phép NK
|
Lượng
MB nhập khẩu thực tế (kg)
|
Lượng
MB sử dụng (kg)
|
Lượng
MB đã bán (kg)
|
Ghi
chú
|
Số
GP
|
Lượng
MB (kg)
|
Tên
tổ chức
mua MB
|
Lượng
MB đã
bán (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
Tổng
|
Tổng
|
|
Tổng
|
|
3. Lượng methyl bromide
tồn cuối của kỳ báo cáo: ……………………kg
II. Chi tiết sử dụng methyl
bromide:
Khử
trùng nông sản xuất khẩu
|
Thực
hiện
TCQT số 15
|
Khử
trùng hàng nhập khẩu
|
Các
ứng dụng khác
|
Loại
nông sản
|
Khối
lượng nông sản (tấn)
|
Khối
lượng MB (kg)
|
Thể
tích
(m3)
|
Khối
lượng MB (kg)
|
Loại
hàng hóa
|
Khối
lượng hàng được xử lý (tấn)
|
Lý
do xử
lý
|
Khối
lượng MB (kg)
|
Tên
ứng dụng
|
Khối
lượng được xử lý (tấn)
|
Khối
lượng MB (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
Tổng
|
Tổng
|
Tổng
|
|
Tổng
|
|
Tổng
|
|
Tổng
|
Tổng
|
Tổng
lượng MB
sử dụng (kg)
|
|
Ghi chú: Thời hạn báo cáo 06 tháng
đầu năm trước ngày 15 tháng 7 và báo cáo năm trước ngày 15 tháng 01 năm sau.
|
………..,
ngày … tháng … năm …
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Mẫu
số 03
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/GPNKT- …..
|
………., ngày ... tháng ...
năm ..…...
|
GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-….
ngày ... tháng ... năm .... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của ……. (1);
Căn cứ Đơn đề nghị cấp Giấy
phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật số…….. ngày….... tháng……..năm………của (2),
……………. (1) đồng ý
để ……............................................................(2) nhập
khẩu thuốc bảo vệ thực vật với khối lượng sau đây:
Số
TT
|
Tên
thuốc BVTV
|
Khối
lượng
|
Đơn
vị tính
|
Công
dụng thuốc
|
Xuất
xứ
|
I.
|
Thuốc BVTV kỹ thuật
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
II.
|
Thuốc BVTV thành phẩm
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III.
|
Methyl bromide
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Tổng
cộng (viết bằng chữ) …………………………………………………………….
|
Mục đích nhập khẩu: ..................................................................................................
Thời gian nhập khẩu: từ
ngày ký đến………...………………………….………………
Địa điểm nhập khẩu:………………………………………………………………………..
Ghi chú:……………………………………………………………………………………..
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu/ chữ ký số)
|
Ghi chú:
- Trường hợp nhập khẩu methyl
bromide, nội dung ghi trong giấy phép như sau:
+ Mục đích nhập khẩu: Sử
dụng cho mục đích khử trùng và kiểm dịch hàng xuất khẩu.
+ Lượng methyl bromide trên
phải được sử dụng đúng mục đích theo giấy phép này và chỉ được bán cho các tổ chức
có Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng biện
pháp xông hơi khử trùng.
- Không được nhập khẩu methyl
bromide nếu vi phạm một trong các trường hợp sau: báo cáo không trung thực về tình
hình nhập khẩu, sử dụng, mua bán methyl bromide; Sử dụng sai mục đích được cấp phép;
tổ chức bị thu hồi Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật bằng biện pháp xông hơi khử trùng.
____________________
(1) Tên cơ quan có thẩm
quyền
(2) Tên tổ chức, cá nhân
nhập khẩu
3.
TTHC Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (1.004493)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp Giấy xác nhận nội dung
quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật; trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông
báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bản giấy hoặc bản điện tử.
a) Đơn đề nghị xác nhận
nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo Mẫu số 42 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) Sản phẩm quảng cáo (nội
dung, hình thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ
viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự);
c) Danh sách báo cáo viên
ghi đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo
viên (đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm,
chương trình văn hoá, thể thao).
3.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện thủ tục hành chính.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo (theo Mẫu số 43 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
3.8. Phí, lệ phí:
Phí: 600.000 đồng/lần
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo Mẫu số 42 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 70 Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật năm 2013.
- Điều 10 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng
cáo.
- Điều 61 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT
ngày 08/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 33/2021/TT-BTC
ngày 17/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông
nghiệp.
- Điều 25, Điều 26 Thông
tư số 12/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt
và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 42
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
………., ngày ... tháng ...
năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi:...................(Tên cơ quan có thẩm quyền)
Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị xác nhận nội dung quảng cáo: ..........................................
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..............
Số điện thoại:....................................Fax:..........................E-mail:………………………….
Số giấy phép hoạt động:………………………………………………………………………..
Họ tên và số điện thoại
người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ:........................................
Kính đề nghị ........ (tên
cơ quan có thẩm quyền) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với thuốc
bảo vệ thực vật sau:
STT
|
Tên
thuốc BVTV
|
Giấy
chứng nhận đăng ký
|
Phương
tiện quảng cáo
|
1.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết sẽ quảng
cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp
luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội
dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu/ chữ
ký số)
|
Mẫu
số 43
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ...
năm 20...
|
GIẤY
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số:
/20... /XNQC-ký hiệu viết tắt của cơ quan có thẩm quyền
(Tên cơ quan có thẩm quyền)..........xác
nhận:
Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị xác nhận nội dung quảng cáo: ...........................................
….........................................................................................................................................
Địa chỉ:………………………………………………………………………………….................
Số điện thoại:.............................Fax:..........................E-mail:………………………….........
có nội dung quảng cáo (1) các thuốc bảo vệ thực vật
trong bảng dưới đây phù hợp với quy định hiện hành.
STT
|
Tên
thuốc BVTV
|
Giấy
chứng nhận đăng ký
|
Phương
tiện quảng cáo
|
1.
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật đúng nội dung đã được xác nhận.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên,đóng dấu/ chữ ký
số)
|
____________________
1. Nội dung quảng cáo được
đính kèm Giấy xác nhận này.
4. TTHC Cấp Thẻ hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (1.004546)
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật đến
Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu
chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp Thẻ hành nghề xử lý vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông
báo và nêu rõ lý do cho cá nhân.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ.
a) Đơn đề nghị cấp Thẻ hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (theo Mẫu số 35 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông
tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) Bản chính Giấy khám sức
khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
c) 02 ảnh cỡ 2 cm x 3 cm.
4.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cá nhân đăng ký cấp thẻ
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện thủ tục hành chính.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Thẻ hành nghề xử lý vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (theo Mẫu số 36 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2025/TT-BNNMT)
4.8. Phí, lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Thẻ hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (theo Mẫu số 35 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông
tư số 12/2025/TT-BNNMT).
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện đối với cá nhân
được cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật:
Đã được tập huấn và kiểm
tra chuyên môn về xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo chương trình
do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật thuộc Bộ Nông
nghiệp và Môi trường (Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật) quy định; bảo đảm sức khỏe
theo quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 37 Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật năm 2013;
- Điều 5 Nghị định số 66/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm
dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy
sản; thực phẩm;
- Khoản 3 Điều 1 Nghị định
số 123/2018/NĐ-CP 17/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Khoản 3 Điều 6, mục 3
Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 21 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 35
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày …… tháng ….. năm ……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Kính
gửi: ………............………………
(Tên cơ quan có thẩm quyền)
Họ tên: ……….........……………………ngày
sinh: ......./ .... /............ Nam/Nữ: .............
Đơn vị công tác: .............................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Trình độ: ......................................................................................................................
Đã qua tập huấn chuyên môn
ngày ……............................…tháng ………năm……..
Biện pháp xử lý:
Xông hơi khử trùng
Hơi nước nóng
Chiếu xạ
Nhiệt nóng
Biện pháp khác (………………………….............................................................……)
Tôi xin cam đoan sẽ chấp
hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động xử lý vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật trong suốt quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan chủ quản
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Người
đề nghị cấp
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 36
MẪU
THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Thẻ có hình chữ nhật, kích
thước: 7cm x 10cm, được làm bằng bìa cứng, ép plastic
Mặt trước thẻ:
- Bên trái từ trên xuống
là logo của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ; ảnh của người được cấp thẻ cỡ 2cm x 3cm;
góc dưới bên phải ảnh đóng dấu nổi của cơ quan cấp thẻ;
- Bên phải từ trên xuống
là quốc hiệu; hàng chữ “Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật”
màu đỏ; các chữ khác màu đen;
- Đóng khung màu xanh lam.

Mặt sau thẻ:
- Nền trắng, hoa văn vàng;
chữ đen;
- Được đóng khung màu xanh
lá cây

5. TTHC Cấp lại Thẻ
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (1.004524)
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản.
Bước 3: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính thẩm định, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp lại Thẻ hành nghề xử lý vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; trường hợp quyết định không cấp lại Thẻ hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật thì trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan chuyên môn
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính có văn
bản thông báo và nêu rõ lý do cho cá nhân.
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ.
a) Đơn đề nghị cấp lại thẻ
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (theo Mẫu số 35 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) Bản chính Giấy khám sức
khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
c) 02 ảnh cỡ 2 cm x 3 cm.
5.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cá nhân đăng ký cấp thẻ
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện thủ tục hành chính.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Thẻ hành nghề xử lý vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (theo Mẫu số 36 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2025/TT-BNNMT).
5.8. Phí, lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại thẻ
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (theo Mẫu số 35 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ hành nghề được cấp lại
trong các trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng.
Điều kiện đối với cá nhân
được cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật: Đã được tập
huấn và kiểm tra chuyên môn về xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo
chương trình do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật
thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật) quy định;
bảo đảm sức khỏe theo quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 37 Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật năm 2013;
- Điều 5 Nghị định số 66/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm
dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy
sản; thực phẩm.
- Khoản 3 Điều 1 Nghị định
số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Điều 23 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 35
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày …… tháng ….. năm ……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Kính
gửi: ………............………………
(Tên cơ quan có thẩm quyền)
Họ tên: ……….........……………………ngày
sinh: ......./ .... /............ Nam/Nữ: .............
Đơn vị công tác: ......................................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
...........
Trình độ: ...................................................................................................................................
Đã qua tập huấn chuyên môn
ngày ……............................…tháng ………năm…………
Biện pháp xử lý:
Xông hơi khử trùng
Hơi nước nóng
Chiếu xạ
Nhiệt nóng
Biện pháp khác (………………………….............................................................……)
Tôi xin cam đoan sẽ chấp
hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động xử lý vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật trong suốt quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan chủ quản
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Người
đề nghị cấp
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 36
MẪU
THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Thẻ có hình chữ nhật, kích
thước: 7cm x 10cm, được làm bằng bìa cứng, ép plastic
Mặt trước thẻ:
- Bên trái từ trên xuống
là logo của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ; ảnh của người được cấp thẻ cỡ 2cm x 3cm;
góc dưới bên phải ảnh đóng dấu nổi của cơ quan cấp thẻ;
- Bên phải từ trên xuống
là quốc hiệu; hàng chữ “Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật”
màu đỏ; các chữ khác màu đen;
- Đóng khung màu xanh lam.

Mặt sau thẻ:
- Nền trắng, hoa văn vàng;
chữ đen;
- Được đóng khung màu xanh
lá cây

6. TTHC Cấp Quyết định
công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón (1.007926)
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón đến Cơ quan
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 18
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón; trường
hợp quyết định không cấp thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức.
6.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Nộp
01 bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận
tổ chức khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2025/TT-BNNMT;
b) Bản thuyết minh điều
kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT.
6.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức khảo nghiệm phân bón.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện thủ tục hành chính.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định công nhận tổ
chức khảo nghiệm phân bón.
6.8. Phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị công nhận
tổ chức khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2025/TT-BNNMT;
- Bản thuyết minh điều kiện
thực hiện khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2025/TT-BNNMT.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khảo nghiệm phân
bón phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Người trực tiếp phụ trách
khảo nghiệm phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành
về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa
học, sinh học và phải tham gia tập huấn khảo nghiệm phân bón theo hướng dẫn của
Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
b) Có đủ số lượng nhân lực
thực hiện khảo nghiệm, không kể người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm, có trình
độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành quy định tại điểm a khoản
1 Điều 40 và phải tham gia tập huấn khảo nghiệm phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Môi trường;
Tổ chức khảo nghiệm phân
bón phải có đủ số lượng nhân lực thực hiện khảo nghiệm, trong đó ngoài người trực
tiếp phụ trách khảo nghiệm phải có tối thiểu 05 nhân lực chính thức thực hiện khảo
nghiệm (viên chức hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao
động xác định thời hạn tối thiểu 12 tháng).
c) Có đầy đủ cơ sở vật chất,
trang thiết bị theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón.
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 40 Luật Trồng trọt
năm 2018;
- Điều 9 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP
ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.
- Khoản 3 Điều 7, mục
6 Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 6 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 07
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
|
………., ngày ... tháng ...
năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính
gửi:…………………………..(1)
1. Tên tổ chức đề nghị công
nhận: ....................................................................................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .......................................Fax:
........................... E-mail:………………………
3. Họ tên và số điện thoại
của người liên hệ: .....................................................................
4. Quyết định thành lập
(nếu có)/Giấy đăng ký doanh nghiệp/Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn số ........./ ..........
Cơ quan cấp: .....................................................
cấp ngày.................................. tại……….
Đề nghị .............. (1)
xem xét để công nhận ..............(2) là tổ chức khảo nghiệm phân bón.
Chúng tôi xin cam đoan thông
tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp
luật về phân bón./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký
tên, đóng dấu/ chữ ký số)
|
____________________
(1) Tên cơ quan có thẩm
quyền.
(2) Tên tổ chức đề nghị
công nhận.
Mẫu
số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........
ngày.........tháng........năm ..........
BẢN
THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính
gửi:.............................................. (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: .................................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Điện thoại: .....................................Fax:
......................... E-mail:.......................................
2. Nguồn nhân lực (người
trực tiếp phụ trách khảo nghiệm, người trực tiếp thực hiện khảo nghiệm)
STT
|
Họ
và tên
|
Năm sinh
|
Chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ
|
Viên
chức/Loại HĐLĐ
|
Số,
ngày tháng Quyết định tuyển dụng/HĐLĐ
|
Số
GCN tập huấn khảo nghiệm
|
Ghi
chú
|
I
|
Người trực tiếp phụ trách
khảo nghiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp thực hiện
khảo nghiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cơ sở vật chất được quy
định tại Tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm
a) Địa điểm thực hiện khảo
nghiệm
STT
|
Địa
điểm khảo nghiệm (kê khai cụ thể địa chỉ)
|
Loại
đất
|
Diện
tích
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (Tên tổ chức)
gửi kèm theo các giấy tờ chứng minh các nội dung kê khai,
b) Khu vực để xử lý và lưu
mẫu:
STT
|
Mục
đích sử dụng
|
Diện
tích
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
c) Tên, số lượng trang thiết
bị, phần mềm phân tích thống kê để xử lý số liệu, kết quả khảo nghiệm: …………………………………………………………………………………...
d) Trang thiết bị của phòng
thử nghiệm (nếu có):……………………………….…….
đ) Trang thiết bị phục vụ
khảo nghiệm:
STT
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Mục
đích sử dụng
|
Ghi
chú
|
I
|
Thiết bị đo lường
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Vật dụng để thiết kế,
triển khai thí nghiệm
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
III
|
Trang thiết bị bảo hộ
lao động
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
e) Các trang thiết bị khác
theo yêu cầu tại TCVN về khảo nghiệm phân bón.
4. Kết quả hoạt động khảo
nghiệm phân bón (nếu có): Các khảo nghiệm, kết quả nghiên cứu của tổ chức đăng ký
thực hiện khảo nghiệm phân bón đã thực hiện.
5. Cam kết của tổ chức đăng
ký khảo nghiệm phân bón:
- Thực hiện các quy định
về công nhận tổ chức khảo nghiệm.
- Đáp ứng các yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền khi tiến hành đánh giá công nhận tổ chức khảo nghiệm.
- Cam đoan các nội dung
khai trên là đúng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai và gửi kèm
theo đây các tài liệu để chứng minh nội dung kê khai./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký
tên, đóng dấu/ chữ ký số)
|
Mẫu
số 09
TÊN CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................ /QĐ-………
|
………., ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón
(LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN)
Căn cứ Luật Trồng trọt năm
2018;
Căn cứ Nghị định số .../…./NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm….. của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
Căn cứ Quyết định số...................
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (Tên cơ quan có thẩm
quyền);
Theo đề nghị của.....................................................................
(1),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận...............................
..(2) thuộc.................... (tên đơn vị chủ quản, nếu có), địa chỉ................
là tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón.
Điều 2..............................
(2) có trách nhiệm:
1. Thực hiện đầy đủ các
quy định pháp luật về khảo nghiệm phân bón tại Việt Nam và hướng dẫn của (tên
cơ quan có thẩm quyền).
2. Duy trì các điều kiện
đảm bảo hoạt động khảo nghiệm phân bón trong suốt thời gian hoạt động.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Tổ chức có tên tại Điều
1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Lưu: VT,............
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu/ chữ ký số)
|
____________________
(1) Lãnh đạo đơn vị thuộc
cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ công nhận tổ chức khảo
nghiệm phân bón.
(2) Tên tổ chức khảo nghiệm
phân bón.
7. TTHC Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (1.007927)
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đến Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản.
Bước 3: Trong thời hạn 17
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định hồ sơ;
kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất phân bón, việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân sản xuất phân bón theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 50 Luật Trồng trọt,
lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
(có thể thành lập đoàn kiểm tra) và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
Bước 4: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón; trường
hợp không cấp thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
7.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) Bản thuyết minh về điều
kiện sản xuất phân bón (theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
c) Bằng tốt nghiệp đại học
trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều
41 Luật Trồng trọt.
7.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
7.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện thủ tục hành chính.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất phân bón (theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
- Thời hạn của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón là 05 năm.
7.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (trừ cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân
bón): 6.000.000 đồng/01 cơ sở/lần.
- Phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân
bón: 3.000.000 đồng/01 cơ sở/lần.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
- Bản thuyết minh về điều
kiện sản xuất phân bón (theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm:
- Có địa điểm sản xuất,
diện tích nhà xưởng phù hợp với quy mô sản xuất: Khu sản xuất có tường, rào ngăn
cách với bên ngoài; có nhà xưởng kết cấu vững chắc; tường, trần, vách ngăn, cửa
bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng.
- Có dây chuyền, máy móc,
thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất từng loại, dạng phân bón: Dây chuyền, máy
móc, thiết bị sản xuất phân bón phải phù hợp với quy trình sản xuât từng loại phân
bón, dạng phân bón quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
- Có phòng thử nghiệm hoặc
có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng
phân bón do mình sản xuất: Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn
ISO 17025 hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của
pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trừ các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói
phân bón.
- Có hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp và được cập nhật với tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
ban hành về quản lý chất lượng: Có hệ thống quản lý chất lượng được công nhận phù
hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01
năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
- Có khu vực chứa nguyên
liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt;
- Người trực tiếp điều hành
sản xuất phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về
trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học,
sinh học.
7.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 41 Luật Trồng trọt
năm 2018.
- Điều 12 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP
ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.
- Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC
ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC
ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
- Khoản 5 Điều 7, mục 7
Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 7 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 10
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
|
………., ngày ... tháng ...
năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính
gửi: ………………..…. (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên cơ sở: …………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………
3. Điện thoại: ………………Fax:
……………E-mail: ….………………………………
4. Địa điểm sản xuất phân
bón:……………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận tổ chức Khoa học và Công nghệ: số ............ngày………..
Nơi cấp…………………………………………………………
6. Văn bản chứng minh có
biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (ghi
cụ thể tên, số ký hiệu, thời gian ban hành văn bản):
………………………………………………………………………………………….…..
Đề nghị quý cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Loại hình sản xuất:
Sản
xuất phân bón
Đóng
gói phân bón
Hình thức cấp:
Cấp
mới
Cấp
lại (lần thứ:.......)
Lý do cấp lại: ……………………...………………………
Chúng tôi xin cam đoan thông
tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp
luật về phân bón./.
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Mẫu
số 11
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ...
năm .....
|
BẢN
THUYẾT MINH
VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính
gửi:…………………. (Tên cơ quan có thẩm quyền)
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
1. Tên tổ chức, cá nhân:
......................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ...............................................
Fax: ....................................................................
E-mail: ................................................
Website:...................................................................
2. Người đại diện theo pháp
luật của tổ chức, cá nhân:
Họ và tên:..............................................................................................................................
Chức danh:............................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu số:...ngày cấp:…/…/…nơi cấp: ........
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ...................................
Fax:................................E-mail: ...................................
3. Người trực tiếp quản
lý, điều hành sản xuất:
Họ và tên:............................................................................................................................
Chức danh:.........................................................................................................................
Điện thoại: ..............................Fax:
.....................................E-mail: ...................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT
1. Nhà xưởng:
- Sơ đồ tổng thể (bản
vẽ kèm theo)
- Diện tích nhà xưởng (m2):
....................................... trong đó:
+ Khu vực sản xuất (m2):
...................................................................................................
+ Khu vực kho nguyên liệu
(m2): .......................................................................................
+ Khu vực kho thành phẩm
(m2): .....................................................................................
2. Thống kê dây chuyền,
máy móc, thiết bị sản xuất phân bón:
STT
|
Tên
máy móc, thiết bị
|
Công
suất
|
Nguồn
gốc
|
I
|
Dây
chuyền 1
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
II
|
Dây
chuyền 2
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
....
|
|
|
|
3. Bản vẽ thiết kế dây chuyền
sản xuất (bản vẽ kèm theo)
4. Sơ đồ, thuyết minh quy
trình sản xuất: ............................................................................
5. Lao động trực tiếp sản
xuất phân bón (dự kiến): .............................................................
6. Loại phân bón, công suất
đăng ký sản xuất
STT
|
Loại
phân bón
|
Dạng
phân bón
|
Công
suất
|
Phương
thức sử dụng
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
7. Kiểm soát chất lượng
Có phòng thử nghiệm được
công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025
Có hợp đồng với tổ chức
thử nghiệm được chỉ định (Tên tổ chức thử nghiệm....................)
8. Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp ISO 9001 hoặc tương đương (Tên tổ chức chứng nhận..........................................)
9. Tài liệu gửi kèm theo
thuyết minh (nếu có):.....................................................
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký
tên, đóng dấu/ chữ ký số)
|
Mẫu
số 12
TÊN CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
Điều
kiện sản xuất phân bón
Căn cứ Luật Trồng trọt năm
2018;
Căn cứ Nghị định số ...
ngày...tháng...năm... của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
Căn cứ…….
Căn cứ Quyết định số ...
ngày ... của ... (1) về việc thành lập đoàn kiểm tra.
Hôm nay, ngày tháng....
năm ....tại ………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Đại diện đoàn kiểm tra:
1. Ông/Bà: ……………………………………………,
Chức vụ: ………………………..
2. Ông/Bà: ……………………………………………,
Chức vụ: ………………………..
Đại diện tổ chức, cá nhân
sản xuất phân bón:
1. Ông/Bà: ……………………………………………,
Chức vụ: ………………………
2. Ông/Bà: ……………………………………………,
Chức vụ: ………………………
I. NỘI DUNG KIỂM TRA
……………………………………………………………………………………………
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA
(ghi cụ thể nội dung đánh
giá từng điều kiện theo quy định của pháp luật)
………………………………………………………………………………
III. KẾT LUẬN CỦA ĐOÀN KIỂM
TRA
……………………………………………………………………………………………
IV. KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KIỂM
TRA
……………………………………………………………………………………………
V. Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
……………………………………………………………………………………………
Buổi kiểm tra kết thúc vào
hồi... h .... ngày ….. tháng.... năm ....
Biên bản đã được đọc cho
đoàn kiểm tra, đại diện tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón cùng nghe và thống nhất
ký tên vào biên bản. Biên bản được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
Đoàn kiểm tra giữ 01 bản và 01 bản lưu tại ………………. làm căn cứ thi hành.
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký
tên)
|
____________________
(1) Tên cơ quan có thẩm
quyền
9. TTHC Cấp Giấy phép
nhập khẩu phân bón (1.007929)
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón đến Cơ quan được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng
hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp giấy phép nhập khẩu
phân bón; trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho
tổ chức, cá nhân.
9.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
9.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
a) Đơn đăng ký nhập khẩu
phân bón (theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) Tờ khai kỹ thuật (theo
Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
c) Văn bản của nhà sản xuất
về chỉ tiêu chất lượng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn và yếu tố hạn chế trong
phân bón;
d) Giấy chứng nhận lưu hành
tự do (CFS) tại nước xuất khẩu (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại
điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
đ) Giấy xác nhận hoặc Giấy
mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo
quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
e) Đề cương nghiên cứu về
phân bón đề nghị nhập khẩu (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm
e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
g) Bản chính hợp đồng nhập
khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài (Trường hợp
nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
Trường hợp hồ sơ là bản
bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch
thuật.
9.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện thủ tục hành chính.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy phép nhập khẩu phân
bón (theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
- Thời hạn của Giấy phép
là 01 năm.
9.8. Phí: Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đăng ký nhập khẩu
phân bón (theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
- Tờ khai kỹ thuật (theo
Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
9.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 44 Luật Trồng trọt
năm 2018;
- Điều 31 Luật Quản lý ngoại
thương năm 2017.
- Điều 7, Điều 9 Nghị định
số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý ngoại thương.
- Khoản 7 Điều 7, mục 9
Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 9 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 14
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...................
|
………., ngày ... tháng ...
năm ..…...
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
Kính
gửi:…………………… (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức, cá nhân:.....................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ................................................
Fax:..................................................................
2. Tên phân bón: ................................................................................................................
3. Số lượng nhập khẩu: .....................................................................................................
4. Nhà sản xuất, xuất xứ:
..................................................................................................
5. Mục đích nhập khẩu
□ Phân bón để khảo nghiệm
□ Phân bón dùng cho sân
thể thao, khu vui chơi giải trí
□ Phân bón sử dụng trong
dự án nước ngoài tại Việt Nam
□ Phân bón làm quà tặng,
làm hàng mẫu
□ Phân bón tham gia hội
chợ, triển lãm
□ Phân bón phục vụ nghiên
cứu khoa học
□ Phân bón làm nguyên liệu
sản xuất phân bón khác
□ Phân bón tạm nhập, tái
xuất hoặc phân bón quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam; phân bón gửi
kho ngoại quan; phân bón nhập khẩu vào khu chế xuất
6. Thời gian nhập khẩu (dự
kiến): ......................................................................................
7. Cửa khẩu nhập khẩu (dự
kiến): ................................... .... ............................................
8. Các tài liệu nộp kèm
theo: .............................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến phân bón nhập khẩu.
Khi cần liên hệ theo địa
chỉ: ................., điện thoại: ............. ... Fax: ....... , E-mail: ..........
|
Tổ
chức, cá nhân đăng ký
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Mẫu
số 15
TỜ
KHAI KỸ THUẬT
1. Tên phân bón:...............................................................................................................
Tên khác (nếu có):............................................................................................................
2. Xuất xứ:....................................................................................................................
3. Loại phân bón: Phân bón
vô cơ ; Phân bón hữu cơ ; Phân bón sinh học
4. Phương thức sử dụng:
Bón rễ ; Bón lá
5. Dạng phân bón: Dạng rắn:
; Dạng lỏng
6. Bao bì (ghi rõ loại bao
bì, khối lượng hoặc dung tích): .............…………...….........
7. Chỉ tiêu chất lượng (theo
tiêu chuẩn của nhà sản xuất)
STT
|
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Đơn
vị tính
|
Hàm
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
8. Các yếu tố hạn chế trong
phân bón (theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật nếu có)
STT
|
Các
yếu tố hạn chế
|
Đơn
vị tính
|
Hàm
lượng
|
1
|
Asen
|
|
|
2
|
Cadimi
|
|
|
3
|
Chì
|
|
|
4
|
Thuỷ ngân
|
|
|
5
|
Biuret
|
|
|
6
|
Axit tự do
|
|
|
7
|
Salmonella
|
|
|
8
|
E. coli
|
|
|
9
|
Các yếu tố khác theo quy
định hoặc quy chuẩn kỹ thuật
|
|
|
9. Hướng dẫn sử dụng (1):
- Cây trồng sử dụng:...............................................................................................
- Liều lượng sử dụng/đơn
vị diện tích, ghi rõ cho từng loại cây trồng:..................
- Diện tích sử dụng, ghi
rõ cho từng loại cây trồng:...............................................
- Các lưu ý khác trong quá
trình sử dụng:..............................................................
10. Các cảnh báo tác động
xấu đến sức khoẻ, môi trường:……………………………...
Chúng tôi cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ thuật
này và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan
đến phân bón nhập khẩu.
|
…………,
ngày…..tháng….năm……….
Tổ chức, cá nhân đăng ký
(Ký tên, đóng dấu/ chữ ký số)
|
________________________
(1) Chỉ khai trong trường
hợp nhập khẩu phân bón quy định tại điểm a, b, c, e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt.
Mẫu
số 16
TÊN CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............. /GPNK-
|
......... , ngày tháng
năm
|
GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
Kính
gửi:.......................(Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu)
Xét đơn đăng ký nhập khẩu
phân bón ngày ... tháng ... năm ... của ... (2), địa chỉ..............về
việc nhập khẩu phân bón,…. (1) có ý kiến như sau:
1. Đồng ý để...... (2)
được nhập khẩu phân bón sau:
STT
|
Loại
phân bón
|
Tên
phân bón
|
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Khối
lượng
|
Nhà
sản xuất, xuất xứ
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Hàm lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
2. Mục đích nhập khẩu:.........................................................................................
3. Cửa khẩu nhập khẩu: ..................................................................................................
4. Các loại phân bón có
tên trên chỉ được sử dụng đúng mục đích nêu tại mục 2 của giấy phép này.
5...............................
(2) có trách nhiệm báo cáo kết quả nhập khẩu loại phân bón về……. (Tên
và địa chỉ cơ quan có thẩm quyền) sau khi nhập khẩu.
6. Thời hạn của Giấy phép
là 01 năm kể từ ngày cấp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Hải quan cửa khẩu nhập khẩu
- Lưu: VT,............
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu/ chữ ký số)
|
____________________
(1) Tên cơ quan có thẩm
quyền
(2) Tên tổ chức, cá nhân
nhập khẩu.
10.
TTHC Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm có nguồn gốc thực
vật xuất khẩu (1.003395).
10.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm
có nguồn gốc thực vật xuất khẩu đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc
môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính phải kiểm tra hồ sơ
lô hàng.
Bước 4: Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành Thông báo kết quả kiểm tra thực phẩm có nguồn gốc thực
vật xuất khẩu.
10.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
10.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
a) Giấy đăng ký kiểm tra
thực phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu (theo Mẫu số 39 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông
tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) Một trong các giấy tờ
sau (chỉ nộp khi đăng ký kiểm tra lần đầu):
Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thuộc diện
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Giấy chứng nhận Thực hành
nông nghiệp tốt (GAP), Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy
và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000),
Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC),
Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương đối với cơ sở
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định
tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm
(sau đây gọi là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP);
Bản cam kết sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn đối với cơ sở quy định tại điểm a, b,
c, d, đ khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP (theo Mẫu số 40 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
c) Giấy tiếp nhận đăng ký
bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm quy định tại Điều 6 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
trong lô hàng gồm nhiều mặt hàng thuộc thẩm quyền quản lý của từ hai bộ trở lên
quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
10.4. Thời hạn giải quyết:
02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
10.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện
thủ tục hành chính.
10.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả kiểm tra
thực phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu (theo Mẫu số 41 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
10.8. Phí, lệ phí: Không
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Giấy đăng ký kiểm tra
thực phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu (theo Mẫu số 39 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
- Bản cam kết sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn đối với cơ sở quy định tại điểm a,
b, c, d, đ khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP (theo Mẫu số 40 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
10.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: không
10.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 42 Luật An toàn thực
phẩm năm 2010.
- Điều 23 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 02/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm.
- Thông tư số 44/2018/TT-BNNPTNT
ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Kiểm
tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu;
- Điều 24 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 39
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT XUẤT KHẨU
Lần
thứ: …...
Kính
gửi:……… [Tên Cơ quan kiểm tra]
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
SẢN XUẤT
1. Tên tổ chức/cá nhân:
....................................................................................................
Số CMND/CCCD/Số giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp:
..........................................................................................................................................
Ngày cấp: ………………………………….nơi
cấp ........................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số điện thoại: ....................................................................................................................
E-mail: ..............................................................................................................................
(Nếu có nhiều cơ sở sản
xuất thì tiếp tục kê khai như mục I.1 cho các cơ sở tiếp theo)
II. THÔNG TIN SẢN PHẨM
1. Tên sản phẩm (ghi cả
tên khoa học hoặc mã HS): .......................................................
Nhãn hiệu: ........................................................................................................................
Quy cách đóng gói: ...........................................................................................................
Số lượng bao gói: .............................................................................................................
Khối lượng tịnh: ...............................................................................................................
Ngày đóng gói: .................................................................................................................
Nguồn gốc xuất xứ: ..........................................................................................................
(Nếu có nhiều sản phẩm thì
tiếp tục kê khai như mục II.1 cho các sản phẩm tiếp theo)
III. THÔNG TIN THƯƠNG MẠI
1. Nhà nhập khẩu
Tên nhà nhập khẩu: .........................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số điện thoại: ...................................................................................................................
E-mail: ..............................................................................................................................
2. Nhà xuất khẩu
Tên nhà xuất khẩu: ..........................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số điện thoại: ....................................................................................................................
E-mail: ..............................................................................................................................
3. Nơi hàng đi: ..................................................................................................................
4. Nơi hàng đến: ...............................................................................................................
5. Phương tiện vận chuyển
(ghi cả số hiệu hoặc tên của phương tiện): ..........................
Để đáp ứng yêu cầu của nước
nhập khẩu, [Tên tổ chức/cá nhân] đề nghị [Tên Cơ quan kiểm tra] kiểm tra đối với
thực phẩm có nguồn gốc thực vật nêu tại mục II của đơn này.
Các giấy tờ kèm theo (đề
nghị đánh dấu √ nếu có):
Loại
giấy tờ
|
Có
(√)
|
Ngày
hết hiệu lực
|
Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
|
|
Giấy chứng nhận: Thực
hành nông nghiệp tốt (GAP), Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối
nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO
22000), Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực
phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương
|
[Ghi cụ thể loại giấy]
|
|
Bản cam kết sản xuất thực
phẩm an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT.
|
|
|
Giấy tiếp nhận đăng ký
bản công bố sản phẩm quy định tại Điều 6 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
|
|
|
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm
trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã kê khai và của các tài liệu
trong hồ sơ.
|
……………
ngày …….tháng ……..năm....
(Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của tổ chức ký và đóng
dấu)
|
Mẫu
số 40
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày ... tháng ... năm …....
BẢN
CAM KẾT
Sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn
Kính
gửi: ............. (Tên cơ quan có thẩm quyền)
Tôi là: .......................................................................................................,
Số chứng minh thư hoặc thẻ
căn cước hoặc mã số định danh công dân:
................................................................................................
Ngày cấp: .......................................................
Nơi cấp: ...................................................
Chủ cơ sở sản xuất, kinh
doanh: .......................................................................................
Địa điểm sản xuất, kinh
doanh: ..........................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ....................................................................................................................
Điện thoại: ....................................
, Fax: ................................ E-mail ...............................
Mặt hàng sản xuất, kinh
doanh:
Nơi tiêu thụ sản phẩm:
Tôi xin cam kết thực hiện
đầy đủ các yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành
trong:
Trồng trọt □
Chăn nuôi □
Nuôi trồng thủy sản □
Khai thác, sản xuất muối □
Thu hái, đánh bắt, khai
thác nông lâm thủy sản □
Sản xuất, kinh doanh thực
phẩm không có địa điểm cố định □
Sơ chế nhỏ lẻ □
Kinh doanh thực phẩm nông
lâm thủy sản nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn □
Nếu có vi phạm, chúng tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Bản cam kết này được làm
thành 02 bản có giá trị như nhau, cơ quan quản lý giữ 01 bản, cơ sở giữ 01 bản.
Xác
nhận của Cơ quan tiếp nhận bản cam kết
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Chủ
cơ sở sản xuất, kinh doanh
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 41
MẪU
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT XUẤT KHẨU
[TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA…]
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
INDEPENDENCE- FREEDOM - HAPPINESS
|
THÔNG
BÁO
KẾT
QUẢ KIỂM TRA THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT XUẤT KHẨU
INSPECTION
RESULT
for
food of plant origin intended for export
|
Số (No.):
|
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
SẢN XUẤT/INFORMATION OF MANUFACTURER
|
Tên, địa chỉ nhà sản xuất/Name
and address of the manufacturer
|
|
II. THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM/INFORMATION
OF PRODUCT
|
Mô tả sản phẩm (ghi cả
tên khoa học hoặc mã HS, nếu có)/ Description of product (Product name, scientific
name or HS code, if any)
|
|
Quy cách đóng gói/ Type
of packaging
|
|
Số lượng bao gói/Number
of packages
|
|
Khối lượng tịnh/ Net weight
|
|
Ngày đóng gói/ Packaging
date
|
|
Nguồn gốc xuất xứ/ Origin
|
|
III. THÔNG TIN VỀ THƯƠNG
MẠI/ TRADE INFORMATION
|
1. Tên, địa chỉ nhà nhập
khẩu/Name and address of importer
|
|
2. Tên nhà xuất khẩu/
Name and address of the exporter
|
|
3. Nơi hàng đi/ Place
of dispatch
|
|
4. Nơi hàng đến/ Place
of destination
|
|
5. Phương tiện vận chuyển
(ghi cả số hiệu, tên phương tiện)/ Means of transport (identification, document)
|
|
IV. KẾT QUẢ/ RESULTS
|
□ Đạt các yêu cầu dưới
đây/ Meet the following requirements
□ Không đạt các yêu cầu
dưới đây/ Not meet the following requirements
|
1. Thực phẩm nguồn gốc
thực vật được xuất từ cơ sở được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận/ The
above plant origin product(s) come(s) from (an) establishments(s) under the supervision
of competent authority.
2. Sản phẩm được sản xuất,
đóng gói, lưu giữ và vận chuyển bảo đảm an toàn thực phẩm dưới sự giám sát của
cơ quan có thẩm quyền/ The product(s) described above was/were produced, packed,
stored and transported under sanitary condition, which were under the supervision
of competent authority.
|
Nơi
phát hành/Place of issue:
|
Ngày
phát hành/ Date of issue:
|
Dấu
của Cơ quan có thẩm quyền/ Stamp of Competent Authority
|
Tên,
chữ ký cán bộ có thẩm quyền/Name, Signature of Authorized Officer
|
|
|
|
II.
LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
1.
TTHC Công nhận các tiêu chuẩn Thực hành nông nghiệp tốt khác (GAP khác) cho áp
dụng để được hưởng chính sách hỗ trợ trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
(1.010090)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận các tiêu chuẩn Thực hành nông nghiệp tốt khác
(GAP khác) cho áp dụng để được hưởng chính sách hỗ trợ trong nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc
qua dịch vụ bưu chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 17
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định, đánh giá
(thành lập Hội đồng thẩm định) và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định;
Bước 4: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh cấp Quyết định công nhận các tiêu chuẩn Thực hành nông nghiệp tốt khác
(GAP khác) cho áp dụng để được hưởng chính sách hỗ trợ trong nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản; trường hợp không công nhận thì phải có văn bản trả lời ngay và nêu
rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Hồ sơ: 01 bộ
a) Giấy đăng ký công nhận
GAP khác (theo Mẫu số 24 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) Bản chính Giấy ủy quyền
đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 54/2014/TT-BNNPTNT;
c) Văn bản ban hành GAP
khác; trường hợp bản chính bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt
có xác nhận của cơ quan dịch thuật;
d) Phiên bản mới nhất của
GAP khác; trường hợp bản chính bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt
có xác nhận của cơ quan dịch thuật;
đ) Quy định về chứng nhận
GAP khác; trường hợp bản chính bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt
có xác nhận của cơ quan dịch thuật;
e) Danh sách các tổ chức
chứng nhận GAP khác đang hoạt động tại Việt Nam gồm tên gọi, địa chỉ, điện thoại,
fax, email kèm theo Giấy ủy quyền hoặc công nhận được hoạt động chứng nhận tại Việt
Nam.
1.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ
chức, cá nhân
1.6. Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện thủ tục hành chính.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định công nhận các
tiêu chuẩn Thực hành nông nghiệp tốt khác
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đăng ký công nhận GAP
khác (theo Mẫu số 24 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
1.10. Điều kiện thực hiện
TTHC:
GAP khác được công nhận
phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Do tổ chức trong nước,
tổ chức quốc tế, quốc gia, khu vực hoặc vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam ban hành (sau
đây viết tắt là Tổ chức ban hành GAP khác).
- Có các tiêu chí theo quy
định tại Phụ lục I đối với lĩnh vực thủy sản, Phụ lục II đối với lĩnh vực lâm nghiệp
và trồng trọt, Phụ lục III đối với lĩnh vực chăn nuôi Thông tư 54/2014/TT-BNNPTNT.
- Có quy định về chứng nhận
sản phẩm được sản xuất theo GAP khác đó.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm
số 55/2010/QH12;
- Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg
ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ áp dụng Quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
- Khoản 1 Điều 7, mục 4
Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 15 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 24
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày ...
tháng … năm 20…
GIẤY
ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN GAP KHÁC
Kính
gửi: ............................... (Tên cơ quan có thẩm quyền)
- Tên tổ chức, cá nhân đăng
ký:
+ Địa chỉ liên lạc:
+ Điện thoại:
Fax: E-mail:
- Tên GAP khác đề nghị công
nhận:
- Tổ chức ban hành GAP khác:
+ Tên tổ chức ban hành GAP
khác:
+ Địa chỉ liên lạc:
+ Điện thoại:
Fax: E-mail:
Sau khi nghiên cứu Thông
tư số 54/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về công nhận các tiêu chuẩn GAP khác cho áp dụng để được hưởng
chính sách hỗ trợ trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản,..... (Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký) đề nghị ...... (Tên cơ quan có thẩm quyền) công nhận
(tên GAP khác) trong lĩnh vực (trồng trọt, lâm nghiệp/chăn nuôi/thủy sản) để được
hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg.
Chúng tôi xin cam kết các
giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký là đúng sự thật./.
|
Tổ
chức, cá nhân đăng ký
(Ký
tên, đóng dấu/ chữ ký số)
|
2.
TTHC Cấp, cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
(1.007998)
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống
cây trồng đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ
giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc
qua dịch vụ bưu chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Về thẩm định hồ
sơ:
(i) Trường hợp cấp Quyết
định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng:
Trong thời hạn 18 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm; trường hợp hồ sơ không đáp ứng
đủ điều kiện, sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan chuyên
môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính thông
báo ngay bằng văn bản có nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân
không hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 3 tháng, kể từ ngày nhận được thông báo của
Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục
hành chính, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều 7 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP.
(ii) Trường hợp cấp lại
Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng:
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng,
đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao cấp, cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống
cây trồng. Trường hợp không cấp lại, sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải
quyết thủ tục hành chính phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức,
cá nhân.
Bước 4: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm; trường hợp hồ sơ không
cấp thì có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ
a) Hồ sơ cấp Quyết định
công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng:
Văn bản đề nghị cấp Quyết
định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng (theo Mẫu số 27 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
Văn bằng, chứng chỉ của
người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm.
Tài liệu chứng minh địa
điểm, cơ sở hạ tầng và trang thiết bị thực hiện khảo nghiệm theo tiêu chuẩn quốc
gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
b) Hồ sơ cấp lại Quyết định
công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng:
Văn bản đề nghị cấp lại
Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng (theo Mẫu số 28 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
Tài liệu chứng minh nội
dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin liên quan đến tổ chức khảo nghiệm
trong Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp Quyết định
công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng: Thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
- Trường hợp cấp lại Quyết
định công nhận tổ chức khảo nghiệm: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện thủ tục hành chính.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Quyết định về việc công
nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng (theo Mẫu số 29 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
- Quyết định về việc cấp
lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng (theo Mẫu số 30 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
- Đăng tải Quyết định trên
cổng thông tin điện tử của Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cấp,
cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp Quyết
định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng (theo Mẫu số 27 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
- Văn bản đề nghị cấp lại
Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng (theo Mẫu số 28 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Người trực tiếp phụ trách
khảo nghiệm có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về cây
trồng, bảo vệ thực vật, sinh học;
- Có hoặc thuê địa điểm,
cơ sở hạ tầng và trang thiết bị phù hợp để thực hiện khảo nghiệm theo tiêu chuẩn
quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng đối với loài cây trồng được khảo nghiệm.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 21 Luật Trồng trọt
năm 2018.
- Khoản 9 Điều 7, mục 11
Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 17 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 27
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……....,
ngày... tháng ... năm ...
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính
gửi:………………………. (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức đề nghị:
.................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Điện thoại:..............
Fax:............................E-mail: …....................................
2. Loài cây trồng đề nghị
được tiến hành khảo nghiệm:
3. Nội dung khảo nghiệm
- Khảo nghiệm tính khác
biệt, tính đồng nhất, tính ổn định: □
- Khảo nghiệm giá trị canh
tác, giá trị sử dụng diện hẹp trên đồng ruộng: □
- Khảo nghiệm giá trị canh
tác, giá trị sử dụng diện rộng trên đồng ruộng: □
- Khảo nghiệm có kiểm soát:
□
4. Vùng khảo nghiệm:
5. Điều kiện thực hiện khảo
nghiệm:
a) Đất đai
- Địa điểm....................................................................
.. ...........................
- Diện tích (ha) ....................................................................
......................
- Tình trạng pháp lý của
đất (được cấp, thuê...) ............................ .. .........
- Địa hình: (dốc, đồi núi,
đồng bằng, ven biển...) ............... ......................
- Loại đất, thành phần cơ
giới: (đất ruộng, đất bãi, đất đồi) ......................
- Tưới tiêu: (tự chảy, bằng
máy) . ..............................................................
b) Nhà lưới
- Địa điểm...........................................
.......................................................
- Diện tích (ha) ...........................................................................................
c) Nhà kính
- Địa điểm......................................
.. ........................................................
- Diện tích (ha) ......................
...................................................................
d) Trang thiết bị
- Thiết bị chung: ........................................................................................
- Thiết bị chuyên ngành:
... . ......................................................................
đ) Nhân viên kỹ thuật
TT
|
Trình
độ chuyên môn
|
Số
lượng
|
Thời
gian, công tác chuyên môn
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
|
3
|
Kỹ sư
|
|
|
4
|
Cán bộ kỹ thuật (Trung
cấp)
|
|
|
5
|
Công nhân kỹ thuật
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
Chúng tôi cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin nêu trên và thông
tin trong các văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo
nghiệm giống cây trồng./.
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Mẫu
số 28
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………...,
ngày ... tháng... năm ...
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính
gửi: ........................................... (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức đề nghị:
............................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................
Điện thoại:................
Fax: ........................ E-mail:......................................
2. Quyết định công nhận
tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng đã cấp: Số…………. ngày ... tháng... năm... (kèm
theo bản photo Quyết định nếu có):....
3. Lý do đề nghị cấp lại
Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng:
.........................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin nêu trên và thông
tin trong các văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp lại Quyết định công nhận tổ chức
khảo nghiệm giống cây trồng./.
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký
tên, đóng dấu/ chữ ký số)
|
Mẫu
số 29
TÊN CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-.....
|
………., ngày ... tháng ...
năm ..…...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
(LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN)
Căn cứ Quyết định số ...
/QĐ-… ngày ... tháng ... năm ... của ……. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của …………….(tên cơ quan có thẩm quyền);
Căn cứ đề nghị của tổ chức,
cá nhân tại văn bản số...................... ngày ... tháng ... năm...;
Căn cứ kết quả thẩm định
hồ sơ và đề nghị của……….(1),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận tổ chức .........................
............................(2) đủ điều kiện khảo nghiệm giống cây trồng.
Loài cây trồng khảo nghiệm:............................
Nội dung khảo nghiệm:........................
Vùng khảo nghiệm:...............................
Điều 2. Tổ chức khảo nghiệm có tên
tại Điều 1 có trách nhiệm thực hiện khảo nghiệm theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. ……………..; tổ chức khảo nghiệm,
Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
- ...;
- Lưu: VT,....
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu/ chữ ký số)
|
____________________
(1) Lãnh đạo đơn vị thuộc
cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ công nhận tổ chức khảo
nghiệm giống cây trồng.
(2) Tên tổ chức khảo nghiệm
giống cây trồng.
Mẫu
số 30
TÊN CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…….-...
|
………., ngày ... tháng ...
năm ..…...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
(LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN)
Căn cứ Quyết định số ...
/QĐ-… ngày ... tháng ... năm ... của ……. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của ……………. (tên cơ quan có thẩm quyền);
Căn cứ đề nghị của tổ chức,
cá nhân tại văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ...;
Căn cứ kết quả thẩm định
hồ sơ và đề nghị của………..(1),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại Quyết định công
nhận tổ chức ...............................................(2) đủ điều kiện khảo
nghiệm giống cây trồng.
Loài cây trồng khảo nghiệm:................................................................................
Nội dung khảo nghiệm:........................................................................................
Vùng khảo nghiệm:………………………………………………......................
Điều 2. Tổ chức khảo nghiệm có tên
tại Điều 1 có trách nhiệm thực hiện khảo nghiệm theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. ……………………; tổ chức khảo nghiệm,
Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
- ...;
- Lưu: VT,....
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
____________________
(1) Lãnh đạo đơn vị thuộc
cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ công nhận lại tổ chức khảo
nghiệm giống cây trồng.
(2) Tên tổ chức khảo nghiệm
giống cây trồng.
3.
TTHC Cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
(1.012072).
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ
bưu chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 06
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề dịch
vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng; trường hợp không cấp thì phải có văn
bản thông báo và nêu rõ lý do cho cá nhân.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
a) Đơn yêu cầu cấp Chứng
chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 20 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) 02 ảnh cỡ 3 cm x 4 cm.
3.4. Thời hạn giải quyết:
06 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá
nhân.
3.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện
thủ tục hành chính.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề dịch
vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 21 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT)
3.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn yêu cầu cấp Chứng chỉ
hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 20 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là công dân Việt Nam,
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Thường trú tại Việt Nam;
- Có bằng cử nhân hoặc văn
bằng trình độ tương đương;
- Đã trực tiếp làm công
tác pháp luật về quyền đối với giống cây trồng từ năm năm trở lên hoặc đã trực tiếp
làm công tác thẩm định đơn đăng ký quyền đối với giống cây trồng tại cơ quan quốc
gia hoặc quốc tế về quyền đối với giống cây trồng từ năm năm trở lên hoặc đã tốt
nghiệp khóa đào tạo pháp luật về quyền đối với giống cây trồng được cơ quan có thẩm
quyền công nhận;
- Không phải là công chức,
viên chức, người lao động đang làm việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập
và bảo vệ quyền đối với giống cây trồng;
- Đã đạt yêu cầu tại kỳ
kiểm tra về nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng do cơ quan có thẩm
quyền tổ chức
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Khoản 6 Điều 165 Luật
Sở hữu trí tuệ năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 66 Điều 1 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022).
- Điều 28 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP
ngày 15/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng.
- Khoản 13 Điều 7, mục 14
Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 12 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
Mẫu
số 20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
YÊU CẦU CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính
gửi:.......................................... (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: ........................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................
3. Quốc tịch: ........................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: .............................................
Ngày cấp: ............................................
Nơi cấp ..................................................
5. Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................
6. Số điện thoại: ........................
Địa chỉ ………...…Email: ..............................
7. Đơn vị công tác (Tên
tổ chức, địa chỉ trụ sở): ................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ..............................
9. Đã đạt yêu cầu tại kỳ
kiểm tra về nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng ngày….. tháng…. năm….…
do…………………. tổ chức.
Tôi làm đơn này đề nghị
được cấp chứng chỉ hành nghề đại diện quyền đối với giống cây trồng.
Tôi xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.
|
.........…,
ngày … tháng … năm …
Người nộp đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
số 21
MẪU
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
(Tên
cơ quan có thẩm quyền)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Chữ
ký
Của người được cấp CC
|
CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
DỊCH VỤ ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Mã
số: ………………./DVĐD
Họ và tên:
Năm sinh:
Địa chỉ thường trú:
Số CCCD: ……………….. nơi
cấp:…………… ngày cấp: …………
…., ngày ... tháng ...
năm .…...
|
4.
TTHC Sửa đổi, đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực của quyết định chuyển giao bắt buộc
quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ. (1.012071)
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực của quyết định chuyển
giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực
tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 06
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, đình chỉ, hủy bỏ
hiệu lực của quyết định chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng; trường
hợp không sửa đổi, đình chỉ, hủy bỏ thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do
cho tổ chức, cá nhân.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
a) Đơn đề nghị sửa đổi,
đình chỉ hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực của quyết định chuyển giao bắt buộc quyền sử
dụng giống cây trồng (theo Mẫu số 19 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) Tài liệu chứng minh việc
sửa đổi, đình chỉ hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực của quyết định chuyển giao bắt buộc
là có căn cứ và không gây thiệt hại cho người được chuyển giao quyền sử dụng bắt
buộc;
c) Bản chính văn bản ủy
quyền trường hợp nộp yêu cầu thông qua Tổ chức dịch vụ đại diện quyền. Nội dung
của văn bản ủy quyền gồm: bên ủy quyền, bên được ủy quyền, phạm vi và khối lượng
công việc được ủy quyền, thời hạn ủy quyền.
4.4. Thời hạn giải quyết:
06 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện
thủ tục hành chính.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định sửa đổi, đình
chỉ hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực của quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng
giống cây trồng.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị sửa đổi, đình
chỉ hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực của quyết định chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng
giống cây trồng (theo Mẫu số 19 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 24 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP
ngày 15/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng.
- Khoản 11 Điều 7, mục 12
Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 11 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, ĐÌNH CHỈ HIỆU LỰC, HỦY BỎ HIỆU LỰC CỦA QUYẾT ĐỊNH CHUYỂN GIAO
BẮT BUỘC QUYỀN SỬ DỤNG GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính
gửi:.......................... (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị:
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết
định thành lập (đối với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định
danh cá nhân (trường hợp người đăng ký là cá nhân): ..........................................................
Điện thoại:..............................................E-mail:...............................................
2. Chủ sở hữu Bằng bảo hộ
hoặc người được chuyển giao độc quyền:
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết
định thành lập (đối với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định
danh cá nhân (trường hợp người đăng ký là cá nhân): ..........................................................
Điện thoại:..............................................E-mail:...............................................
3. Thông tin về giống cây
trồng
- Tên giống: ...........................................................................................................................
- Số đơn/bằng: .......................................................................................................................
4. Nội dung đề nghị:
- Sửa đổi Quyết định chuyển
giao
- Đình chỉ Quyết định chuyển
giao
- Hủy bỏ Quyết định chuyển
giao
5. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân).....................................................
cam đoan mọi thông tin trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
......…,
ngày … tháng … năm …
Tổ chức/Cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
5.
TTHC Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
(1.012073)
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây
trồng đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua
dịch vụ bưu chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 06
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề
dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng; trường hợp không cấp lại thì phải
có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho cá nhân.
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
a) Đơn yêu cầu cấp lại Chứng
chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 22 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) 01 ảnh cỡ 3 cm x 4 cm.
5.4. Thời hạn giải quyết:
06 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá
nhân.
5.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện
thủ tục hành chính.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề dịch
vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 21 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông
tư số 12/2025/TT-BNNMT)
5.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn yêu cầu cấp lại Chứng
chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 22 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Khoản 13 Điều 7, mục 15
Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 13 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
YÊU CẦU CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY
TRỒNG
Kính
gửi:....................................... (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: .........................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
.....................................................................................
3. Quốc tịch: .........................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: ...............................................
Ngày cấp: ............................................
Nơi cấp: ..................................................
5. Địa chỉ thường trú: ............................................................................................
6. Số điện thoại: ......................
Địa chỉ: …………Email: .................................
7. Đơn vị công tác (Tên
tổ chức, địa chỉ trụ sở): ...................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): .................................
9. Đã đạt yêu cầu tại kỳ
kiểm tra về nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng ngày….. tháng…… năm……
do………………………. tổ chức.
10. Lý do yêu cầu cấp lại:……………………………..……………………….
Tôi làm đơn này đề nghị
được cấp lại chứng chỉ hành nghề đại diện quyền đối với giống cây trồng.
Tôi xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.
|
….........,
ngày … tháng … năm …
Người nộp đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 21
MẪU
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
(Tên
cơ quan có thẩm quyền)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Chữ
ký
Của người được cấp CC
|
CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
DỊCH VỤ ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Mã
số: ………………./DVĐD
Họ và tên:
Năm sinh:
Địa chỉ thường trú:
Số CCCD: ……………….. nơi
cấp:…………… ngày cấp: …………
…., ngày ... tháng ...
năm ..…
|
6.
TTHC Chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo quyết định bắt
buộc (1.012070)
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo
quyết định bắt buộc đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp
nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản.
Bước 3: Về tổ chức thẩm
định
* Trường hợp chuyển giao
bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ nhằm mục đích công cộng, phi
thương mại, phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh, an ninh lương thực và dinh dưỡng
cho nhân dân hoặc đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội như thiên tai, dịch bệnh,
chiến tranh, ô nhiễm môi trường trên diện rộng:
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành Quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng
đồng thời thông báo cho bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao để thực hiện; trường
hợp không ban hành thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
* Trường hợp chuyển giao
bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ cho người có nhu cầu và năng
lực sử dụng giống cây trồng không đạt được thoả thuận với người nắm độc quyền sử
dụng giống cây trồng về việc ký kết hợp đồng sử dụng giống cây trồng mặc dù trong
12 tháng (trừ trường hợp bất khả kháng) đã cố gắng thương lượng với mức giá và các
điều kiện thương mại thoả đáng và người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng bị
coi là thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật về
cạnh tranh:
+ Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính thẩm định hồ sơ, thông báo
cho người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng về yêu cầu chuyển giao bắt buộc
quyền sử dụng giống cây trồng.
+ Trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày ban hành Thông báo, người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng
phải trả lời bằng văn bản.
+ Trường hợp người nắm độc
quyền sử dụng giống cây trồng không trả lời hoặc có văn bản đồng ý với yêu cầu chuyển
giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng, Cơ quan chuyên môn được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng
giống cây trồng.
+ Trường hợp người nắm độc
quyền sử dụng giống cây trồng có ý kiến phản đối với yêu cầu chuyển giao bắt buộc
quyền sử dụng giống cây trồng, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính xem xét ý kiến phản đối trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến phản đối của tổ chức, cá nhân:
+ Trường hợp yêu cầu chuyển
giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng phù hợp với quy định, Cơ quan chuyên
môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định bắt buộc chuyển giao quyền
sử dụng giống cây trồng và thông báo cho bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao
để thực hiện.
+ Trường hợp yêu cầu chuyển
giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng không có đủ căn cứ theo quy định tại
điểm b, điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2023
của Chính phủ, sau khi nhận được ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ
quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành
chính ban hành thông báo từ chối và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
a) Đơn yêu cầu bắt buộc
chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng (theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) Báo cáo năng lực tài
chính (theo Mẫu số 18 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
c) Tài liệu chứng minh yêu
cầu bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng là có căn cứ xác đáng theo
quy định của pháp luật trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị
định số 79/2023/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây
trồng;
d) Bản chính văn bản ủy
quyền trường hợp nộp hồ sơ thông qua tổ chức dịch vụ đại diện quyền. Nội dung của
văn bản ủy quyền gồm: bên ủy quyền, bên được ủy quyền, phạm vi và khối lượng công
việc được ủy quyền, thời hạn ủy quyền.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- 12 ngày đối với trường
hợp chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ nhằm mục đích
công cộng, phi thương mại, phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh, an ninh lương thực
và dinh dưỡng cho nhân dân hoặc đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội như thiên
tai, dịch bệnh, chiến tranh, ô nhiễm môi trường trên diện rộng.
- 30 ngày đối với trường
hợp chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ cho người có
nhu cầu và năng lực sử dụng giống cây trồng không đạt được thoả thuận với người
nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng về việc ký kết hợp đồng sử dụng giống cây
trồng mặc dù trong 12 tháng (trừ trường hợp bất khả kháng) đã cố gắng thương lượng
với mức giá và các điều kiện thương mại thoả đáng và người nắm độc quyền sử dụng
giống cây trồng bị coi là thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định
của pháp luật về cạnh tranh.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện
thủ tục hành chính.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định bắt buộc chuyển
giao quyền sử dụng giống cây trồng hoặc thông báo từ chối và nêu rõ lý do.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn yêu cầu bắt buộc chuyển
giao quyền sử dụng giống cây trồng (theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2025/TT-BNNMT);
- Báo cáo năng lực tài chính
(theo Mẫu số 18 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Khoản 2 Điều 6, mục 2
Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 10 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
YÊU CẦU BẮT BUỘC CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính
gửi:............................... (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tổ chức/cá nhân yêu cầu:
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết
định thành lập (đối với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định
danh cá nhân (trường hợp người đăng ký là cá nhân):...............................................................................................................
Điện thoại:...............................................E-mail:.................................................
2. Đại diện1 (trường hợp nộp đơn qua
đại diện)
Tên tổ chức/cá nhân: ..........................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết
định thành lập (đối với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định
danh cá nhân (trường hợp người đăng ký là cá nhân):...................................................................................................................
Điện thoại:..............................................E-mail:..................................................
3. Chủ sở hữu Bằng bảo hộ
hoặc người được chuyển giao độc quyền
Tên tổ chức/cá nhân: ..........................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết
định thành lập (đối với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định
danh cá nhân (trường hợp người đăng ký là cá nhân):
..............................................................................................................................................
Điện thoại:..............................................E-mail:...................................................................
4. Thông tin giống cây trồng:
- Tên giống:
- Số đơn/bằng:
5. Phạm vi và thời gian
nhận chuyển giao
- Phạm vi chuyển giao:
- Thời gian nhận chuyển
giao:
6. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân)................................................
cam đoan mọi thông tin trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
......…,
ngày … tháng … năm …
Tổ chức/Cá nhân yêu cầu/Đại diện
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Tổ chức dịch vụ đại diện
quyền hoặc đại diện chủ sở hữu được ủy quyền trường hợp Đơn đăng ký có nhiều chủ
sở hữu.
Mẫu
số 18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
Kính
gửi:............................................. (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức/cá nhân báo
cáo:
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết
định thành lập (đối với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định
danh cá nhân (trường hợp người đăng ký là cá nhân): ..........................................................
Điện thoại:..............................................E-mail:...............................................
2. Sơ bộ về năng lực:
- Nguồn vốn, trong đó số
vốn dự kiến đầu tư để sản xuất, kinh doanh đối với giống cây trồng...
- Báo cáo tài chính 3 năm
gần nhất.
- Bảo lãnh về năng lực tài
chính (nếu có).
- Các tài liệu khác chứng
minh năng lực tài chính.
3. Các thông tin khác (nếu
có)
4. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân)..............................................cam
kết có đủ năng lực tài chính để sản xuất, kinh doanh đối với giống cây trồng...
và chịu trách nhiệm trước pháp luật với cam kết của mình.
|
.........…,
ngày … tháng … năm …
Tổ chức/Cá nhân báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
7.
TTHC Ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
(1.012063).
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng đến
Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính bằng hình thức hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua
dịch vụ bưu chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây
trồng; trường hợp không ghi nhận thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho
tổ chức.
7.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
a) Đơn yêu cầu ghi nhận
tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 33 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) Danh sách thành viên
có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng và quyết định
tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của tổ chức đăng ký dịch vụ đại diện quyền với
thành viên đó.
7.4. Thời hạn giải quyết:
18 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức.
7.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện
thủ tục hành chính.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Thông báo ghi nhận lại tổ
chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 34 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT)
7.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn yêu cầu ghi nhận tổ
chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 33 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ Việt Nam được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, trừ tổ chức hành nghề luật sư
nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
- Có ít nhất một cá nhân
có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.
7.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Khoản 2 Điều 165 Luật
Sở hữu trí tuệ năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 66 Điều 1 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022).
- Khoản 15 Điều 7, mục 16
Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 19 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 33
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
YÊU CẦU GHI NHẬN/GHI NHẬN LẠI TỔ CHỨC DỊCH VỤ ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY
TRỒNG
Kính
gửi:........................... (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức:
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết
định thành lập (đối với các tổ chức khác):..........................
Điện thoại:..............................................E-mail:................................................
2. Nội dung yêu cầu:
□ Ghi nhận tổ chức dịch
vụ đại diện quyền
□ Ghi nhận lại tổ chức dịch
vụ đại diện quyền – Lý do: .....................................................
3. Danh sách thành viên
được ghi nhận đủ điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.
Lập danh sách thành viên
với các thông tin như sau:
- Họ và tên: ..........................................................................................................................
- Ngày tháng năm sinh:…………………..Giới
tính:…………..………………
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Số chứng chỉ: …………………….
Ngày cấp:…………………………………
4. Cam kết
(Tổ chức)......................................................
cam đoan mọi thông tin trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
.............
ngày
.......
tháng
.......
năm
.......
Tổ chức
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 34
TÊN CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-....
|
………., ngày ... tháng ...
năm ..…...
|
THÔNG
BÁO
Ghi
nhận/ghi nhận lại tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
Kính
gửi: .............(Tên tổ chức ghi nhận/ghi nhận lại dịch vụ đại diện quyền)
Căn cứ Quyết định số ...... /QĐ-… ngày ... tháng ...
năm ... của ……. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……………. (Tên cơ quan có thẩm quyền);
Căn cứ đề nghị của tổ chức,
cá nhân tại văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ...;
Xét đề nghị của..........(1),
Cơ quan có thẩm quyền:
1. Ghi nhận/ghi nhận lại tổ
chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng sau:
- Tên tổ chức: ....................................................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………...
2. Tổ chức dịch vụ đại diện
quyền đối với giống cây trồng có trách nhiệm và nghĩa vụ theo quy định tại Luật
Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn Luật.
3. Thông báo này được công
bố trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan có thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Trồng trọt và BVTV;
- ...;
- Lưu: VT,....
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu chữ ký số)
|
____________________
(1) Lãnh đạo đơn vị thuộc
cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ Ghi nhận/ghi nhận lại tổ
chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.
8.
TTHC Ghi nhận lại tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
(1.012064).
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị ghi nhận lại tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ
bưu chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 06
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính thẩm định, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định ghi nhận lại tổ chức dịch vụ đại
diện quyền đối với giống cây trồng; trường hợp không ghi nhận lại thì phải có văn
bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức.
8.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
a) Đơn yêu cầu ghi nhận
lại tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 33 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) Danh sách thành viên
có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng và quyết định
tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của tổ chức đăng ký dịch vụ đại diện quyền với
thành viên đó.
8.4. Thời hạn giải quyết:
06 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức.
8.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện
thủ tục hành chính.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Thông báo ghi nhận lại tổ
chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 34 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT)
8.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn yêu cầu ghi nhận lại
tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 33 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ Việt Nam được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, trừ tổ chức hành nghề luật sư
nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
- Có ít nhất một cá nhân
có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.
8.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Khoản 2 Điều 165 Luật
Sở hữu trí tuệ năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 66 Điều 1 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022).
- Khoản 15 Điều 7, mục 17
Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 20 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 33
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
YÊU CẦU GHI NHẬN/GHI NHẬN LẠI TỔ CHỨC DỊCH VỤ ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY
TRỒNG
Kính
gửi:........................... (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức:
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết
định thành lập (đối với các tổ chức khác):..........................
Điện thoại:..............................................E-mail:................................................
2. Nội dung yêu cầu:
□ Ghi nhận tổ chức dịch
vụ đại diện quyền
□ Ghi nhận lại tổ chức dịch
vụ đại diện quyền – Lý do: .....................................................
3. Danh sách thành viên
được ghi nhận đủ điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.
Lập danh sách thành viên
với các thông tin như sau:
- Họ và tên: ..........................................................................................................................
- Ngày tháng năm sinh:…………………..Giới
tính:…………..………………
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Số chứng chỉ: …………………….
Ngày cấp:…………………………………
4. Cam kết
(Tổ chức)......................................................
cam đoan mọi thông tin trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
.............
ngày
.......
tháng
.......
năm
.......
Tổ chức
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 34
TÊN CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-....
|
………., ngày ... tháng ...
năm ..…...
|
THÔNG
BÁO
Ghi
nhận/ghi nhận lại tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
Kính
gửi: .............(Tên tổ chức ghi nhận/ghi nhận lại dịch vụ đại diện quyền)
Căn cứ Quyết định số ...... /QĐ-… ngày ... tháng ...
năm ... của ……. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……………. (Tên cơ quan có thẩm quyền);
Căn cứ đề nghị của tổ chức,
cá nhân tại văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ...;
Xét đề nghị của..........(1),
Cơ quan có thẩm quyền:
1. Ghi nhận/ghi nhận lại tổ
chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng sau:
- Tên tổ chức: ....................................................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………...
2. Tổ chức dịch vụ đại diện
quyền đối với giống cây trồng có trách nhiệm và nghĩa vụ theo quy định tại Luật
Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn Luật.
3. Thông báo này được công
bố trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan có thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Trồng trọt và BVTV;
- ...;
- Lưu: VT,....
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu chữ ký số)
|
____________________
(1) Lãnh đạo đơn vị thuộc
cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ Ghi nhận/ghi nhận lại tổ
chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.
9.
TTHC Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây
trồng (1.012062)
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm tra nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống
cây trồng đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ
giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc
qua dịch vụ bưu chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận kiểm tra nghiệp vụ đại diện quyền đối
với giống cây trồng; trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ
lý do cho cá nhân.
9.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
9.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
a) Tờ khai đăng ký kiểm
tra nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 31 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) Bằng tốt nghiệp đại học
hoặc sau đại học;
c) Chứng chỉ đào tạo pháp
luật về quyền đối với giống cây trồng hoặc Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao
động và tài liệu khác chứng minh thực tế hoạt động chuyên môn.
d) 02 ảnh cỡ 3 cm x 4 cm.
9.4. Thời hạn giải quyết:
13 ngày
làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra.
9.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá
nhân.
9.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện
thủ tục hành chính.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy chứng nhận kiểm tra
nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 32 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
9.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ khai đăng ký kiểm tra
nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 31 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là công dân Việt Nam,
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Thường trú tại Việt Nam;
- Có bằng tốt nghiệp đại
học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh
học, lâm sinh, luật;
- Đã trực tiếp làm công
tác pháp luật về quyền đối với giống cây trồng từ 05 năm trở lên hoặc đã trực tiếp
làm công tác thẩm định các loại đơn đăng ký quyền đối với giống cây trồng tại cơ
quan quốc gia hoặc quốc tế về quyền đối với giống cây trồng từ 05 năm trở lên hoặc
đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về quyền đối với giống cây trồng được cơ quan
có thẩm quyền công nhận.
9.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Khoản 3 Điều 27 Nghị định
số 79/2023/NĐ-CP ngày 15/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng.
- Khoản 12 Điều 7, mục 13
Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 18 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 31
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NGHIỆP VỤ ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính
gửi: ...................................... (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: ........................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................
3. Quốc tịch: ........................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: .............................................
Ngày cấp: ...........................................
Nơi cấp ...................................................
5. Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................
6. Số điện thoại: ...................................................................................................
7. Địa chỉ …………………….……Email:
.........................................................
8. Đơn vị công tác (Tên
tổ chức, địa chỉ trụ sở): ................................................
9. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ..............................
10. Giấy chứng nhận đào
tạo đại diện quyền đối với giống cây trồng đã được cấp (nếu có):
Số: ......................
Ngày cấp ....................... Nơi cấp: .........................................
11. Thời gian trực tiếp
làm công tác pháp luật về quyền đối với giống cây trồng hoặc thẩm định đơn đăng
ký quyền đối với giống cây trồng…………………...........
Cơ quan, đơn vị đã công
tác: …………………………………….……………
Tôi làm đơn này xin đăng
ký tham gia kiểm tra nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng do cơ quan
tổ chức.
Tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.
|
………...,
ngày ... tháng... năm ...
Người nộp đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 32
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM TRA NGHIỆP VỤ ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM TRA NGHIỆP VỤ
ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Số:
…../
Họ và tên: ………………………………………….…………..…..
Địa chỉ thường trú:
…………………….………………………...
Số định danh cá nhân/CCCD/:………………………………….
Do………..……………..…cấp ngày………………………………
Chữ
ký
của người được cấp
|
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
|
|
|
10.
TTHC Đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền đối với giống cây trồng
(1.011998)
10.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền đối với giống cây trồng
đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ
bưu chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chấp nhận đề nghị đăng ký
dự kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền đối với giống cây trồng; trường hợp không
chấp nhận thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho cá nhân.
10.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
10.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
a) Tờ khai đăng ký dự kiểm
tra nghiệp vụ giám định quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 23 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) Văn bằng tốt nghiệp trình
độ đại học hoặc sau đại học;
c) Quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng lao động và tài liệu khác chứng minh thực tế hoạt động chuyên môn;
d) 02 ảnh cỡ 3 cm x 4 cm.
10.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá
nhân.
10.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện
thủ tục hành chính.
10.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định chấp nhận đề
nghị đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền đối với giống cây trồng;
10.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai đăng ký dự kiểm
tra nghiệp vụ giám định quyền đối với giống cây trồng (theo Mẫu số 23 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
10.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là công dân Việt Nam,
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Thường trú tại Việt Nam;
- Có phẩm chất đạo đức tốt;
- Có trình độ đại học trở
lên về chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực dự kiểm tra;
- Đã qua thực tế hoạt động
chuyên môn trong lĩnh vực đó từ 05 năm trở lên.
10.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điểm a khoản 3 Điều 111
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền
sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu
trí tuệ.
- Khoản 17 Điều 7, mục 18
Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 14 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 23
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ DỰ KIỂM TRA NGHIỆP VỤ
GIÁM ĐỊNH QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính
gửi: ………………………………(Tên cơ quan có thẩm quyền)
Cá nhân dưới đây đăng
ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền đối với giống cây trồng:
|
NGƯỜI
ĐĂNG KÝ DỰ KIỂM TRA

Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Số chứng minh nhân dân/căn
cước công dân:
Điện thoại:
Email:
|

|
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG
ĐƠN
|
KIỂM
TRA DANH MỤC
TÀI LIỆU
(Dành
cho cán bộ nhận đơn)
•
•
•
•
|
• Tờ khai theo mẫu
• Bản sao (có chứng thực)
bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học
• Bản sao Quyết định tuyển
dụng (hoặc hợp đồng lao động) và tài liệu xác nhận thực tế hoạt động chuyên môn.
• 02 ảnh cỡ 3 cm x 4 cm
|
CAM
KẾT CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ KIỂM TRA
Tôi xin cam đoan các thông
tin, tài liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
…..….,
ngày … tháng ... năm …
Chữ
ký, họ tên người đăng ký
|
|
11.
TTHC Cấp phép nhập khẩu giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu
hành hoặc tự công bố lưu hành phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển
lãm, trao đổi quốc tế (bao gồm cả giống cây trồng biến đổi gen được nhập khẩu
với mục đích khảo nghiệm để đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây
trồng) (1.007999).
11.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu giống cây trồng chưa được cấp quyết định
công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng
cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế (bao gồm cả giống cây trồng biến đổi gen được nhập
khẩu với mục đích khảo nghiệm để đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống
cây trồng) đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc
qua dịch vụ bưu chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp phép nhập khẩu giống cây
trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành phục
vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế (bao gồm cả giống
cây trồng biến đổi gen được nhập khẩu với mục đích khảo nghiệm để đăng ký cấp Quyết
định công nhận lưu hành giống cây trồng); trường hợp không cấp phép thì phải có
văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
11.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
11.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ
a) Văn bản đề nghị nhập
khẩu giống cây trồng (theo Mẫu số 25 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
b) Tờ khai kỹ thuật (mỗi
giống chỉ nộp một lần khi nhập khẩu lần đầu) (theo Mẫu số 26 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
c) Giấy xác nhận hoặc Giấy
mời tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức đối với trường hợp nhập khẩu
để tham gia hội chợ, triển lãm.
d) Giấy chứng nhận an toàn
sinh học, Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm,
thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp nhập khẩu giống cây trồng biến đổi gen.
11.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
11.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện
thủ tục hành chính.
11.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy phép nhập khẩu giống
cây trồng (theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
- Thời hạn hiệu lực của
Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng: 12 tháng kể từ ngày cấp.
11.8. Lệ phí: Không
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị nhập khẩu
giống cây trồng (theo Mẫu số 25 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT);
- Tờ khai kỹ thuật (mỗi
giống chỉ nộp một lần khi nhập khẩu lần đầu) (theo Mẫu số 26 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
11.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 29 Luật Trồng trọt
năm 2018.
- Khoản 8 Điều 7, mục 10
Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 16 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 25
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......
|
………., ngày ... tháng ...
năm ..…...
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính
gửi: ……………(Tên cơ quan có thẩm quyền)
- Tên của tổ chức, cá nhân
đề nghị nhập khẩu giống: ………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………
- Điện thoại/Fax/Email:
…………….…………………………………………...
- Thông tin về giống nhập
khẩu:
TT
|
Tên giống
|
Tên khoa học
|
Loại
hình (hạt, cây, hom, mắt ghép...)
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng nhập
|
Nơi
xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
- Lần nhập khẩu:
□ Lần đầu
□ Lần thứ ...
- Mục đích nhập khẩu:
□ Nghiên cứu □
Khảo nghiệm □ Quảng cáo □ Triển lãm □ Trao đổi quốc tế
- Quy mô, địa điểm dự kiến
gieo trồng: (nếu nhiều giống, lập danh sách kèm theo):…….
- Cửa khẩu nhập: .………………………………………………………………
- Thời hạn nhập khẩu …………………………………………………………….
- Kèm theo đây là các tài
liệu liên quan:
□ Tờ khai kỹ thuật
□ Giấy tờ khác
- Chúng tôi xin cam kết:
+ Giống cây trồng đề nghị
nhập khẩu trên không thuộc nhóm cây có chứa chất ma túy; không gây hại cho sức khỏe
con người và môi trường sinh thái.
+ Báo cáo kết quả nhập khẩu
và kết quả sử dụng giống về ……. (Tên cơ quan có thẩm quyền).
Đề nghị …… (Tên cơ quan
có thẩm quyền) xem xét và giải quyết./.
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký
tên, đóng dấu/ chữ ký số)
|
Mẫu
số 26
TỜ
KHAI KỸ THUẬT
1. Thông tin về tổ chức,
cá nhân
- Tên của tổ chức, cá nhân
đề nghị nhập khẩu: ………………………………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………
- Điện thoại, Fax, Email:
………………………………………………………
2. Thông tin về giống cây
trồng
- Tên giống:
+ Tên giống cây trồng ghi
bằng tiếng Việt, nếu cây trồng chưa có ở Việt Nam thì ghi bằng tiếng Anh hoặc phiên
âm La tinh tiếng bản địa nơi nhập về: .........
+ Tên khoa học (cụ thể đến
loài, họ, bộ): ………………………………………. ……….
- Đặc điểm thực vật học
chủ yếu:
□ Cây trồng lâu năm □
Cây trồng hàng năm
+ Mô tả rõ đặc điểm thực
vật học của cây (thân, lá, rễ, hoa quả...); giá trị sử dụng của cây; cách chế biến,
sử dụng để làm gì: ……………………………………………………………..
- Bộ phận sử dụng:
□ Thân □ Lá
□ Rễ □ Củ □ Hoa □ Quả □ Hạt
- Giá trị sử dụng:
□ Làm lương thực, thực phẩm
□ Làm dược liệu
□ Thức ăn chăn nuôi
□ Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
□ Cải tạo môi trường
□ Các giá trị khác (ghi rõ):……………………….
3. Kỹ thuật gieo trồng (đối
với giống cây trồng nhập khẩu lần đầu)
- Yêu cầu điều kiện sinh
thái (vĩ độ, nhiệt độ, đất đai...): ………..….……
- Thời vụ trồng: ……………………………………………………………
- Mật độ, lượng giống/ha:
………………...……………………………….
- Sâu bệnh hại chính: ……………...………………………………………
4. Cảnh báo các tác hại:
Nêu rõ
những dự báo tác động xấu của loại cây trồng nhập khẩu đến môi trường sinh thái
như đất, nước, sinh vật khác và sức khỏe con người (nếu có).
Chúng tôi cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ thuật
này.
|
..........,
ngày....tháng....năm....
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Mẫu
số 06
TÊN CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GPX/NK-……
|
………., ngày ... tháng ...
năm ..…...
|
GIẤY
PHÉP XUẤT/NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-…..
ngày ... tháng ... năm .... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của……………… (1);
Căn cứ Văn bản đề nghị cấp
Giấy phép xuất/nhập khẩu giống cây trồng số ... ngày ... tháng ... năm ... của ………………………………………………(2).
………………..(1) đồng
ý để ……... (2) xuất/nhập khẩu giống cây trồng như sau:
TT
|
Tên giống
|
Tên
khoa học
|
Loại
hình (hạt, cây, hom, mắt ghép...)
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng nhập/xuất
|
Nơi
xuất/ nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
Mục đích xuất/nhập khẩu:
…………………………………………….
Địa điểm xuất/nhập khẩu:
……………………………………………….
Ghi chú: ……………………………………………………………………
- Việc xuất/nhập khẩu giống
trên, ………………….. phải thực hiện đúng Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các quy
định pháp lý có liên quan khác của Nhà nước Việt Nam.
- …………………………… có trách nhiệm
báo cáo kết quả xuất/nhập khẩu và sử dụng giống trên về …….. (Tên và địa chỉ
của cơ quan cấp giấy phép).
* Giấy phép chỉ có giá trị
đối với lô hàng đề nghị cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn 12 tháng.
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
____________________
(1) Tên cơ quan có thẩm
quyền
(2) Tên tổ chức, cá nhân
xuất/nhập khẩu
12.
TTHC Cấp phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng chưa
được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành và không thuộc
Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo
nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục đích thương mại
(1.007994)
12.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống
cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành và
không thuộc Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu,
khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục đích thương mại
đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ
bưu chính;
Bước 2: Cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định cấp phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống
cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành và
không thuộc Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu,
khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục đích thương mại;
trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức,
cá nhân.
12.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
12.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ
a) Văn bản đề nghị cấp phép
xuất khẩu giống cây trồng (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
12/2025/TT-BNNMT).
b) Tờ khai kỹ thuật (mỗi
giống chỉ nộp một lần khi xuất khẩu lần đầu) (theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
c) Thỏa thuận hợp tác bằng
tiếng nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật
đối với trường hợp xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hợp tác quốc tế.
d) Giấy xác nhận hoặc Giấy
mời tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức đối với trường hợp xuất khẩu
để tham gia hội chợ, triển lãm.
12.4. Thời hạn giải quyết:
13 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
12.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện
thủ tục hành chính.
12.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy phép xuất khẩu giống
cây trồng (theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
- Thời hạn hiệu lực của
Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng: 12 tháng kể từ ngày cấp
12.8. Lệ phí: Không quy định.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp phép
xuất khẩu giống cây trồng (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
12/2025/TT-BNNMT).
- Tờ khai kỹ thuật (mỗi
giống chỉ nộp một lần khi xuất khẩu lần đầu) (theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT).
12.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
12.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 28 Luật Trồng trọt
số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018.
- Khoản 2 Điều 7, mục 5
Phụ lục I Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Điều 5 Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân
định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Mẫu
số 04
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
…., ngày ... tháng ...
năm ....
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP XUẤT KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính
gửi:…………….. (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên của tổ chức, cá nhân
đề nghị xuất khẩu giống: ………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại …………………. Fax
………………………. Email ……………………………
2. Mã số doanh nghiệp/mã
số dự án đầu tư/số căn cước công dân:………………………
3. Thông tin về giống xuất
khẩu:
TT
|
Tên
giống
|
Tên
khoa
học
|
Loại
hình (hạt, cây, hom, mắt ghép...)
|
Đơn
vị Tính
|
Số
lượng xuất
|
Nơi
nhập
|
Tổng
|
|
- Lần xuất khẩu: □ Lần đầu
□ Lần thứ ……..
- Mục đích xuất khẩu:
□ Nghiên cứu
□ Khảo nghiệm
□ Quảng cáo
□ Triển lãm
□ Trao đổi quốc tế không
vì mục đích thương mại
- Quy mô, địa điểm dự kiến
gieo trồng: (nếu nhiều giống, lập danh sách kèm theo):………
- Cửa khẩu xuất: ………………………………………………………………………………….
- Thời hạn xuất khẩu …………………………………………………………………………….
Đề nghị …… (Tên cơ quan
có thẩm quyền) xem xét và giải quyết./.
|
…..,
ngày … tháng … năm …
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Mẫu
số 05
TỜ
KHAI KỸ THUẬT
1. Thông tin về tổ chức,
cá nhân
- Tên của tổ chức, cá nhân
đề nghị xuất khẩu giống: ……………………………
- Địa chỉ: ………………………………………….……………………………………
- Điện thoại/Fax/Email:
……………………………………………………..………..
2. Thông tin về giống
- Tên giống:
+ Tên giống cây trồng ghi
bằng tiếng Việt, nếu cây trồng chưa có ở Việt Nam thì ghi bằng tiếng Anh hoặc phiên
âm La tinh tiếng bản địa: ………………………...…
+ Tên khoa học (cụ thể đến
loài, họ, bộ): ……………………………………….
- Đặc điểm thực vật học
chủ yếu:
□ Cây trồng lâu năm
□ Cây trồng hàng năm
+ Mô tả rõ đặc điểm thực
vật học của cây (thân, lá, rễ, hoa quả...); giá trị sử dụng của cây; cách chế biến,
sử dụng để làm gì:………………………………………………….
- Bộ phận sử dụng:
□ Thân □ Lá □ Rễ
□ Củ □ Hoa □ Quả □ Hạt
- Giá trị sử dụng:
□ Làm lương thực, thực phẩm
□ Làm dược liệu
□ Thức ăn chăn nuôi
□ Làm nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến
□ Cải tạo môi trường
□ Các giá trị khác (ghi
rõ): ………………………………………………………………
3. Cảnh báo các tác hại:
Nêu rõ những dự báo tác động xấu của loại cây trồng xuất khẩu đến môi trường sinh
thái như đất, nước, sinh vật khác và sức khỏe con người (nếu có).
Chúng tôi cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ thuật
này.
|
…,
ngày … tháng … năm …
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Mẫu
số 06
TÊN CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GPX/NK-……
|
………., ngày ... tháng ...
năm ....
|
GIẤY
PHÉP XUẤT/NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-…..
ngày ... tháng ... năm .... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của……………… (1);
Căn cứ Văn bản đề nghị cấp
Giấy phép xuất/nhập khẩu giống cây trồng số ... ngày ... tháng ... năm ... của ………………………………………………(2).
………………..(1) đồng
ý để ……... (2) xuất/nhập khẩu giống cây trồng như sau:
TT
|
Tên giống
|
Tên
khoa học
|
Loại
hình (hạt, cây, hom, mắt ghép...)
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng nhập/xuất
|
Nơi
xuất/ nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
Mục đích xuất/nhập khẩu:
……………………………………………….
Địa điểm xuất/nhập khẩu:
……………………………………………….
Ghi chú: ……………………………………………………………………
- Việc xuất/nhập khẩu giống
trên, ………………….. phải thực hiện đúng Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các quy
định pháp lý có liên quan khác của Nhà nước Việt Nam.
- …………………………… có trách nhiệm
báo cáo kết quả xuất/nhập khẩu và sử dụng giống trên về …….. (Tên và địa chỉ
của cơ quan cấp giấy phép).
* Giấy phép chỉ có giá trị
đối với lô hàng đề nghị cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn 12 tháng.
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
____________________
(1) Tên cơ quan có thẩm
quyền
(2) Tên tổ chức, cá nhân
xuất/nhập khẩu