ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3167/QĐ-UBND
|
Yên Bái,
ngày 14 tháng 12
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH YÊN BÁI, PHIÊN BẢN 2.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29/112005; Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006; Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19/11/2015; Luật An ninh mạng ngày 12/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày
30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu công
nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành
Khung Kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 2912/QĐ-UBND ngày
28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê
duyệt kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0; Quyết định
số 1820/QĐ-UBND
ngày 19/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Kiến trúc ICT phát triển Đô
thị thông minh tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 1350/TTr-STTTT ngày 28/10/2020
về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) tỉnh Yên Bái,
phiên bản 2.0 với những nội dung chính sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0 là cơ
sở đưa ra các quyết định đầu tư, triển khai CQĐT kịp thời, chính xác; nâng cao
hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; đảm bảo
tính kết nối liên thông, tránh trùng lặp, lãng phí và đạt được mục tiêu xây dựng
CQĐT tỉnh; là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) tại tỉnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định các thành phần và mối quan hệ
giữa các thành phần của Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0 nhằm:
- Đảm bảo các điều kiện để kết nối
liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin
thông qua việc tuân thủ các danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
- Đảm bảo khả năng giám sát, đánh giá
đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, tránh trùng lặp, tiết kiệm
chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước tại tỉnh.
- Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng,
triển khai các thành phần, hệ thống ứng dụng CNTT theo điều kiện thực tế của tỉnh.
- Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ
thống ứng dụng CNTT cần tiếp tục xây dựng, phát triển trong lộ trình triển khai
Chính phủ điện tử tại Việt Nam.
- Xác định lộ trình và lập kế hoạch
triển khai xây dựng CQĐT tỉnh Yên Bái gắn với phát triển Đô thị thông minh tiến
tới xây dựng, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
- Số hóa các số liệu về dân cư, doanh
nghiệp, thủ tục hành chính, chỉ số kinh tế, xã hội của tỉnh để phục vụ cho việc
tổng hợp, báo cáo tình hình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Làm cơ sở để
các ngành tham mưu và giúp lãnh đạo tỉnh đưa ra các quyết định chính xác, kịp
thời, hiệu quả để thu hút đầu
tư, phát triển kinh tế và cải cách hành chính của tỉnh.
- Làm cơ sở để xây dựng các yêu cầu,
thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết, lựa
chọn giải pháp của các dự án CNTT triển khai tại tỉnh, đảm bảo phù hợp với Kiến
trúc CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0
- Hỗ trợ việc lập kế hoạch CNTT của
các cơ quan nhà nước.
- Kiến trúc thể hiện được bức tranh tổng
thể về CNTT của tỉnh theo từng giai đoạn xác định.
- Hỗ trợ việc quản lý đầu tư CNTT của
các cơ quan trong tỉnh.
- Cung cấp thông tin phục vụ việc xây
dựng các yêu cầu của các dự án CNTT triển khai tại tỉnh Yên Bái.
- Cung cấp thông tin đầu vào phục vụ
thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết các dự án CNTT triển khai tại tỉnh.
- Cung cấp thông tin hỗ trợ việc lựa
chọn giải pháp cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm...
- Cung cấp thông tin hỗ trợ việc quản
lý, thực hiện kiểm thử chấp nhận các dự án CNTT triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Cung cấp thông tin phục vụ công tác
thẩm định, quyết định đầu tư và phê duyệt các dự án/hạng mục CNTT triển khai
thuộc thẩm quyền của tỉnh.
- Là cơ sở để các cơ quan,
đơn vị tham khảo, chia sẻ thông tin phục vụ triển khai các ứng dụng CNTT của cơ
quan, đơn vị mình.
2. Phạm vi áp
dụng
Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái được áp dụng
cho các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái.
Các cơ quan, tổ chức khác (Cơ quan Đảng,
Đoàn thể, Hội, ...) có thể tham khảo áp dụng để triển khai ứng dụng CNTT của cơ
quan, đơn vị mình bảo đảm kết nối, liên thông, triển khai đồng bộ với hệ thống
thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3. Nội dung Kiến trúc
CQĐT tỉnh Yên Bái
3.1. Những nội dung
điều chỉnh, cập nhật, bổ sung Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản
2.0 so với phiên bản 1.0
a) Cập nhật sơ đồ tổng thể Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái cho phù hợp với xu hướng phát triển của CPĐT
quốc gia theo Quyết định 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền
thông, gồm các nội
dung:
- Kế thừa sơ đồ tổng thể Kiến trúc tổng thể CQĐT
1.0.
- Bổ sung cơ sở dữ liệu người dùng phục
vụ nhu cầu xác thực tập trung.
- Bổ sung Danh mục điện tử dùng chung
tạo tiền đề đảm bảo liên thông, chia sẻ, dùng chung giữa các Hệ thống thông tin
của Bộ, ngành, địa phương và các Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu cấp quốc
gia, phục vụ cải cách hành chính.
b) Bổ sung 5 mô hình tham chiếu vào Kiến
trúc Chính quyền điện tử Yên Bái, phiên bản 2.0, gồm các nội dung:
- Kiến trúc nghiệp vụ:
+ Xác định mối quan hệ nghiệp vụ giữa
các cơ quan tham gia xử lý TTHC.
+ Xác định mối quan hệ trong việc cung
cấp thông tin giữa các cơ quan tham gia xử lý TTHC.
+ Xác định các dịch vụ dùng chung và
yêu cầu về mặt chức năng của hệ thống cung cấp dịch vụ.
+ Xác định các đối tượng có nhu cầu sử
dụng thông tin.
- Kiến trúc dữ liệu:
+ Đưa ra mô hình dữ liệu được tổ chức
theo 5 miền tham chiếu của Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam 2.0 gồm: Kinh tế - Xã hội; Xã hội;
Đối ngoại, quốc phòng, an ninh; Hỗ trợ hoạt động của CQNN; Quản lý nguồn lực.
+ Xác định các CSDL dùng chung phục vụ
giải quyết TTHC và CSDL dùng chung phục vụ hoạt động quản lý nội bộ.
+ Đưa ra các phương án trao đổi dữ liệu
và các giải pháp dữ liệu.
- Kiến trúc ứng dụng:
+ Đưa ra sơ đồ mô hình giao tiếp giữa
các ứng dụng, xác định mối quan hệ giữa các ứng dụng.
+ Định hình các ứng dụng cần xây dựng,
duy trì, nâng cấp mở rộng.
+ Xây dựng phương thức kết nối, khai
thác thông tin, dữ liệu và các yêu cầu đảm bảo chất lượng, duy trì hệ thống.
- Kiến trúc Kỹ thuật - Công nghệ:
+ Đưa ra các mô hình kết nối mạng, mô
hình triển khai trung tâm dữ liệu với các vùng quy hoạch cụ thể.
+ Cập nhật công nghệ mới: Trí tuệ nhân
tạo, Dữ liệu lớn, Điện toán đám mây, Chuỗi khối...
+ Đưa ra đề xuất xây dựng các dịch vụ
và ứng dụng cơ sở hạ tầng (Điện toán đám mây, hạ tầng khóa công khai).
+ Cập nhật danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật
công nghệ được ban hành mới.
- Kiến trúc An toàn thông tin:
+ Mô hình an toàn thông tin được xây dựng
trên cơ sở xác định rõ mục tiêu, đánh giá rủi ro, đưa ra các biện pháp kiểm
soát.
+ Xây dựng phương án đảm bảo, phương
án quản lý an toàn thông tin ở đầy đủ các thành phần.
+ Xây dựng phương án dự phòng thảm họa.
+ Xây dựng phương án giám sát liên tục
công tác đảm bảo an toàn thông tin.
c) Bổ sung danh mục chi tiết các hệ thống
thông tin, hệ thống cơ sở dữ liệu tạo nền tảng tham chiếu khi xây dựng Chính
quyền điện tử, Chính quyền số và đô thị thông minh tỉnh Yên Bái theo khung tham
chiếu Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 gồm các nội dung:
- Hệ thống phân tích dữ liệu phục vụ
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử
lý công việc của Chính phủ.
- Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản
quy phạm pháp luật.
- Trung tâm tích họp dữ liệu phục vụ sự
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Hệ thống giám sát và kiểm soát CPĐT.
- Nền tảng phát triển ứng dụng CPĐT
(Hướng tới cung cấp nền tảng ứng dụng như một dịch vụ (PaaS).
- Các CSDL, hệ thống thông tin quốc
gia (Dân cư, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm, Đất đai quốc gia, TTHC,
An sinh xã hội, Hộ tịch điện tử, Tài nguyên môi trường, CBCCVC, Quy hoạch, Dự
án đầu tư, Mạng đấu thầu quốc gia).
3.2. Sơ đồ Kiến trúc tổng thể và mô tả
các thành phần trong sơ đồ Kiến trúc tổng thể CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0
Mô hình Kiến trúc gồm các thành phần:
- Người sử dụng (Các tác nhân).
- Kênh truy cập/tương tác.
- Dịch vụ cổng thông tin điện tử.
- Dịch vụ công trực tuyến.
- Ứng dụng và cơ sở dữ liệu.
- Các dịch vụ chia sẻ và tích hợp.
- Hạ tầng kỹ thuật.
- Quản lý chỉ đạo.
Sơ đồ tổng thể Kiến
trúc CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0
(Bảng mô tả chi tiết
các thành phần trong sơ đồ theo Phụ lục 01 đính kèm)
3.3. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế,
chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
Xây dựng Nghị quyết, đề án, chương
trình, chiến lược, kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT tỉnh Yên Bái, phát triển
Chính phủ số, Chính quyền số các cấp; thử nghiệm phát triển dịch vụ đô thị
thông minh; rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới
phát sinh trong ứng dụng CNTT, xây dựng CQĐT, chuyển đổi số.
Duy trì, cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh;
xây dựng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện ứng dụng
CNTT tại cơ quan, đơn vị, địa phương, tuân thủ Kiến trúc CQĐT tỉnh.
Xây dựng, cập nhật bộ mã định danh điện
tử của các cơ quan, tổ chức thống nhất theo tiêu chuẩn quy định, đảm bảo phục vụ
kết nối, chia sẻ dữ liệu của tất cả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
(CSDL).
Xây dựng các văn bản triển khai chuẩn
hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ của các cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng.
Triển khai, hướng dẫn cụ thể các nội
dung về an toàn thông tin (ATTT) theo hướng quy định trách nhiệm bảo đảm ATTT đối
với tổ chức, cá nhân; có các biện pháp bảo đảm ATTT, an ninh mạng; thực hiện việc
đề xuất, phê duyệt ATTT theo cấp độ đối với tất cả các hệ thống thông tin.
Xây dựng các văn bản bảo đảm triển
khai chuyển đổi hạ tầng ứng dụng CNTT tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (Ipv6).
Xây dựng chính sách ưu đãi, hỗ trợ,
thu hút, đào tạo nguồn nhân lực CNTT làm việc trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể
và Nhà nước tỉnh Yên Bái.
3.4. Xây dựng nền tảng công nghệ phát
triển CQĐT tỉnh phù hợp với xu thế phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
Thường xuyên xem xét, đánh giá hoạt động
của các hệ thống thông tin đã xây dựng như: Hệ thống Cổng dịch vụ
công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Phần mềm quản lý văn bản và điều
hành; Cổng thông tin
điện tử; Thư điện tử. Cập nhật theo các tiêu chuẩn, đánh giá của Văn phòng
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan Trung ương khác.
Xây dựng, hoàn thiện các CSDL chuyên
ngành; các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án số hoá, chuyển đổi số mọi quy
trình nghiệp vụ của cơ quan nhà nước; cập nhật triển khai các hệ thống CSDL Quốc
gia tại địa phương; kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa
điện tử, Cổng DVC tỉnh,
Cổng DVC quốc gia phục vụ
người dân và doanh nghiệp. Trong giai đoạn 2021 - 2025, triển khai, phát triển,
hoàn thiện các nội dung cơ bản gồm:
- Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu dùng chung của tỉnh (LGSP), kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu quốc gia (NGSP) nhằm kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu để khai thác, sử
dụng.
- Xây dựng CSDL dùng chung về người
dùng và CSDL về giải quyết TTHC cấp tỉnh, có giải pháp xác thực người dùng phù
hợp.
- Xây dựng CSDL về cán bộ, công chức,
viên chức tích hợp, chia sẻ dữ liệu đến hệ thống CSDL cán bộ, công chức, viên
chức toàn quốc đảm bảo lộ trình của Bộ Nội vụ.
- Xây dựng CSDL đất đai của tỉnh; kết
nối, chia sẻ dữ liệu với CSDL đất đai Quốc gia, Cổng DVC Quốc gia.
- Đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số
trong các lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch, Du lịch, Y tế, Giáo dục, Giao thông và
Logistics, Công thương, Tài nguyên môi trường, Nông nghiệp,...
Tái cấu trúc lại hạ tầng CNTT của tỉnh
theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ
điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng CNTT theo khu vực, xem xét giải pháp thuê
dịch vụ, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa,
bảo đảm vận hành ổn định, ATTT, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, CSDL.
Triển khai mạng Truyền số liệu chuyên
dùng (TSLCD) ổn định đến cấp xã; hoàn thiện hệ thống mạng LAN, các đơn vị tuân
thủ các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo ATTT.
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
Yên Bái theo tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
Chỉ đạo các doanh nghiệp Viễn thông
quan tâm đầu tư xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới viễn thông của tỉnh,
nâng cao chất lượng đường truyền nhằm đảm bảo yêu cầu khai thác, sử dụng dịch vụ
CNTT của các cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh.
3.5. Xây dựng CQĐT tỉnh bảo đảm gắn kết
chặt chẽ với bảo đảm ATTT, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá
nhân
Triển khai các hệ thống bảo đảm ATTT;
tăng cường hoạt động đảm bảo ATTT cho hệ thống CNTT của tỉnh; thường xuyên kiểm
tra, giám sát, đánh giá an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của
tỉnh.
Triển khai dịch vụ chứng thực điện tử
chữ ký số cho các hệ thống thông tin của tỉnh; triển khai giải pháp ký số từ
xa, trên thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng
của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức trong giai đoạn 2021
- 2025.
4. Lộ trình thực hiện
Để đảm bảo mục tiêu đề ra, trong giai đoạn
2021-2025 cần triển khai các nhiệm vụ trọng tâm: (chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm).
5. Nguồn vốn thực hiện
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
6. Tổ chức thực hiện
6.1. Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh
Yên Bái
Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh Yên Bái
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kiến trúc
CQĐT đảm bảo đồng bộ, thống nhất từ tỉnh đến huyện và tới xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh và với Chính phủ.
6.2. Sở Thông tin và Truyền thông
Tổ chức công bố công khai Kiến trúc
CQĐT tỉnh Yên Bái đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, triển khai thực
hiện các nội dung của Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0 thuộc ngành,
lĩnh vực phụ trách.
Chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản
quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến
trúc CQĐT của tỉnh Yên Bái.
Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0 sau khi được phê duyệt.
Thực hiện thẩm định các dự án, chương
trình CNTT của tỉnh đảm bảo phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT với
Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái.
Chủ trì, phối hợp xây dựng danh mục
dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh Yên Bái. Triển khai tích hợp dịch vụ, ứng
dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh Yên Bái thông qua nền tảng tích
hợp chia sẻ của tỉnh (LGSP).
Xây dựng, cập nhật và duy trì Kiến
trúc CQĐT tỉnh Yên Bái trình UBND tỉnh điều chỉnh khi cần thiết.
Đôn đốc, kiểm tra việc triển khai các
kế hoạch, dự án, đề án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái.
6.3. Sở Nội vụ
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện kiện toàn tổ chức bộ máy, đảm bảo hoạt động hiệu quả, phù hợp với Kiến
trúc Chính quyền điện tử, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức về CNTT đối với cán bộ, công chức, viên chức để đáp ứng khả năng quản trị,
vận hành và khai thác sử dụng có hiệu quả hệ thống kiến trúc CQĐT.
6.4. Sở Kế hoạch và đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông
tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ
kinh phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa
phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo đúng quy định hiện hành.
Là đầu mối phối hợp với các ngành và địa
phương xây dựng các chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước;
chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển công nghệ
thông tin.
Chủ trì thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt các dự án thành phần đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công.
6.5. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân
đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kiến
trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương các quy định về
quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các
nguồn huy động trong thực hiện Kiến trúc.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư và Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu đề xuất, hướng dẫn, thẩm định các
chương trình, đề cương và dự toán chi tiết, thuê dịch vụ công nghệ thông tin, dự
án,... liên quan đến hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng chi phí chi
thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.
6.6. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện giám sát đảm bảo các nội dung đầu tư trong Kiến trúc đồng bộ, phù
hợp với các quy chuẩn công nghệ hiện đại. Đề xuất trích nguồn ngân sách khoa học
công nghệ của tỉnh hàng năm để triển khai một số nhiệm vụ trong Kiến trúc.
6.7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện đưa các nội dung
chuyên đề, phổ cập kiến thức Chính quyền điện tử vào các cơ sở giáo dục trên địa
bàn tỉnh.
6.8. Các Sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung của Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái.
Xin ý kiến, thẩm định theo quy định đảm
bảo tuân thủ đầy đủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh khi triển khai các
chương trình, kế hoạch, đề án, dự án công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
Định kỳ báo cáo việc triển khai các
chương trình, dự án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin về Sở Thông tin và
Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
Hàng năm xây dựng kế hoạch triển khai
các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị, địa phương phù
hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 2912/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH, HCTC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần
Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC
01:
MÔ
TẢ CÁC THÀNH PHẦN TRONG SƠ ĐỒ TỔNG THỂ KIẾN TRÚC CQĐT TỈNH YÊN BÁI, PHIÊN BẢN
2.0
(Kèm theo Quyết định số: 3167/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của
UBND tỉnh Yên Bái)
Tên thành phần
|
Mô tả thành
phần
|
Người sử dụng
|
Có 2 nhóm người sử dụng chính:
a) Nhóm người dân, doanh nghiệp là
những cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do tỉnh cung cấp như: Đọc, tra cứu
thông tin trên Cổng thông
tin điện tử; tra cứu, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến do tỉnh cung cấp
thông qua Cổng Dịch vụ
công; sử dụng các dịch vụ khác mà tỉnh cung cấp cho người dân, doanh nghiệp.
b) Nhóm cán bộ, công chức, viên chức
sử dụng hệ thống của tỉnh để giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp; các
nghiệp vụ nội bộ của tỉnh (tài chính, nhân sự) và các công việc được giao
khác.
|
Kênh truy cập/tương
tác
|
Cung cấp các kênh giao tiếp, truy cập
như sau để phục vụ người sử dụng nêu trên:
a) Qua môi trường Internet: Cổng Dịch vụ
công trực tuyến; Cổng thông
tin điện tử của tỉnh; Hệ thống xử lý nghiệp vụ; Hệ thống thông tin một cửa điện
tử thông qua các thiết bị như: Máy tính; thiết bị di động; Kiosk tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và bộ phận một cửa cấp huyện.
b) Ngoài môi trường Internet: Các
kênh thoại, dịch vụ bưu chính, SMS hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công, bộ phận Một cửa.
|
Dịch vụ cổng thông
tin điện tử
|
Cổng thông tin điện tử là thành phần
đảm bảo cho người sử dụng có thể truy cập đến các thông tin trực tuyến và
cũng là giao diện giữa người sử dụng với các dịch vụ CQĐT. Cổng thông
tin điện tử cung cấp chức năng liên quan trực tiếp đến việc quản lý người sử
dụng dịch vụ (cả nội bộ và bên ngoài), quản lý nghiệp vụ tương tác với người
sử dụng. Thành phần này đảm bảo sự thống nhất quản lý về truy cập
đến cả người sử dụng dịch vụ và các ứng dụng dịch vụ thông qua các kênh truy
cập khác nhau.
|
Dịch vụ
công trực tuyến
|
Đây là những dịch vụ công trực tuyến
mà CQNN cung cấp cho người dân và doanh nghiệp. Trong mô hình này bao gồm các
dịch vụ cấp tỉnh do các sở, ban, ngành cung cấp. Danh mục nhóm các dịch vụ
công các cấp được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ cao tại Yên Bái giai đoạn
2017 - 2020 cần phù hợp với Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016- 2020 được Thủ tướng
phê duyệt tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg .
Ưu tiên tích hợp các danh mục dịch vụ
công cung cấp trên
Cổng dịch vụ
công Quốc gia theo quyết định phê duyệt số 411/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
Ứng dụng và
cơ sở dữ liệu
|
Thành phần này bao gồm các ứng dụng
cần thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Yên
Bái. ứng dụng ở đây, được phân loại thành các ứng dụng nội bộ, các ứng dụng của
tỉnh, các ứng dụng dùng chung cấp quốc gia và các ứng dụng phục vụ tổng hợp
và báo cáo.
+ Ứng dụng cấp
tỉnh:
Bao gồm các ứng dụng nghiệp vụ cấp tỉnh,
phục vụ việc cung cấp các dịch vụ công cấp tỉnh, trong đó có các dịch vụ công
trực tuyến. Cụ thể như các ứng dụng, CSDL như: Mạng hành chính công; mạng văn
phòng điện tử liên thông; Quản lý cán bộ công chức, viên chức, CSDL người
dùng,...
+ Ứng dụng nội bộ:
Thành phần này bao gồm các ứng dụng
phục vụ công tác quản lý, điều hành, hỗ trợ các hoạt động trong nội bộ các
CQNN tỉnh Yên Bái. Một số ứng dụng tiêu biểu bao gồm: Quản lý tài sản; Quản
lý văn bản và điều hành nội bộ...
+ Ứng dụng về tổng
hợp và báo cáo:
Các ứng dụng này tổng hợp thông tin
về chuyên ngành, kinh tế-xã hội, cung cấp cho lãnh đạo nhằm hỗ trợ cho quy
trình ra quyết định.
+ Ứng dụng cấp quốc
gia:
Thành phần này thể hiện các ứng dụng
quy mô quốc gia, Yên Bái là đơn vị thụ hưởng, ví dụ: .... Các ứng dụng này được
cung cấp bởi các hệ thống thông tin có phạm vi từ Trung ứng tới địa phương.
|
Các dịch vụ chia sẻ
và tích hợp
|
Các dịch vụ này được sử dụng để hỗ
trợ các ứng dụng lớp trên và CSDL. Đây là các dịch vụ có thể dùng chung, chia
sẻ giữa các ứng dụng trong quy mô tỉnh, điều này làm giảm đầu tư trùng lặp,
lãng phí, thiếu đồng bộ. Mặt khác, một trong các chức năng quan trọng của các
dịch vụ nhóm này là để kết nối, liên thông, tích hợp các ứng dụng. LGSP đóng
vai trò là nền tảng CNTT liên cơ quan cho các sở, ban, ngành, huyện và các
CQNN trực thuộc tỉnh. Với nền tảng này, thông tin nghiệp vụ có thể được trao
đổi theo chiều ngang và theo chiều dọc giữa các CQNN thuộc tỉnh và nền tảng
LGSP sẽ là điểm trung gian để kết nối các dịch vụ trong tỉnh cũng như là
đầu mối kết nối ra ngoài tỉnh. LGSP bao gồm các thành phần chính như hướng dẫn
tại Văn bản số 631/THH-THHT ngày 21/5/2020 của Cục Tin học hóa hướng dẫn yêu
cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng
chung cấp bộ, cấp tỉnh.
|
Hạ tầng kỹ
thuật
|
Thành phần này cung cấp phần cứng/phần
mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở vật chất để triển khai
các ứng dụng CNTT. Bao gồm các thành phần chính sau đây:
+ Thiết bị phần cứng/phần
mềm cho người dùng cuối: Bao gồm máy tính cá
nhân, máy tính xách tay và thiết bị hỗ trợ cá nhân.
+ Cơ sở hạ tầng
mang bao gồm: Mạng diện rộng của tỉnh (WAN, MAN); Mạng cục bộ (LAN);
Mạng riêng ảo (VPN); Kết nối Internet.
+ Trung tâm dữ liệu,
phòng máy chủ: Gồm các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu
trữ, cáp mạng, nguồn điện, thiết bị làm mát, quản lý (môi trường, an ninh, vận
hành).
+ An toàn thông
tin:
Là thành phần xuyên suốt, là điều kiện bảo đảm triển khai các thành phần của
CQĐT cần được triển khai đồng bộ ở các cấp. Các nội dung chính về an toàn
thông tin đã nêu.
+ Quản lý và giám
sát dịch vụ: Thành phần này giúp cho các dịch vụ hoạt động thông suốt,
hiệu quả và cũng giúp tăng tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống
|
Quản lý chỉ
đạo
|
Bao gồm công tác chỉ đạo, tổ chức,
xây dựng các chính sách, các chuẩn, hướng dẫn, đào tạo, truyền thông để triển
khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái.
+ Chỉ đạo: Thể hiện ở
việc thuyết phục được Lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp,
giải quyết các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt
là các dự án dùng chung cấp tỉnh.
+ Tổ chức: Cơ cấu tổ
chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức
triển khai kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái.
+ Chính sách: Các chính
sách, quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển
khai kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái.
+ Phổ biến, tuyên
truyền:
Thực hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan
liên quan trong triển khai kiến trúc chính quyền điện tử của Yên Bái, đối tượng
thụ hưởng của các dịch vụ, ứng dụng chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái.
|
PHỤ LỤC
02:
LỘ
TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NỘI DUNG TRỌNG ĐIỂM THỰC HIỆN KIẾN
TRÚC KIẾN TRÚC CQĐT TỈNH YÊN BÁI, PHIÊN BẢN 2.0
(Kèm theo Quyết định số: 3167/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT
|
Nội dung thực
hiện Giai đoạn 2021 - 2025
|
Quy mô, nội
dung triển khai (tối thiểu)
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
1.
|
Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử tỉnh
và Hệ thống thư
điện
tử tỉnh.
|
- Đầu tư phần cứng, phần mềm.
- Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống.
- Bảo đảm nội dung.
- Nâng cấp các chức năng đáp ứng các
quy định về trang/cổng thông tin điện tử khi cần thiết.
- Kết nối hệ thống giám sát CPĐT.
|
Văn phòng UBND
tỉnh (Triển khai theo
Đề án xây dựng mô hình Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn
2019-2021, định hướng đến năm 2025 đã được phê duyệt).
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, địa
phương
|
2.
|
Xây dựng trung tâm Giám sát và điều
hành đô thị thông minh cấp tỉnh kết nối, chia sẻ thông tin các hệ thống CPĐT
(IOC)
|
- Mua sắm phần cứng, phần mềm giải
pháp, ứng dụng, trang thiết bị.
- Triển khai cài đặt, cấu hình, kết
nối hệ thống.
- Đào tạo, chuyển giao,...
|
3.
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu người dùng
cho toàn thể các ứng dụng, phần mềm trên địa bàn tỉnh
|
- Xây dựng CSDL người dùng.
- Triển khai cài đặt, cấu hình, kết
nối hệ thống.
- Đào tạo, chuyển giao,...
|
4.
|
Xây dựng Mạng truyền số liệu chuyên
dùng tỉnh Yên Bái
|
- Triển khai bằng hình thức thuê dịch
vụ CNTT phục vụ triển khai dự án xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị thông minh tỉnh
Yên Bái. Mạng TSLCD đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật Thông tư số
27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 và Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày
05/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
5.
|
Đầu tư xây dựng nền tảng chia sẻ,
tích hợp dùng chung (LGSP) tỉnh Yên Bái
|
- Xây dựng các phần mềm của LGSP
theo Đề án xây dựng mô hình Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái.
- Xây dựng, nâng cấp API kết nối với
NGSP và các HTTT,
CSDL của các bộ (thông qua NGSP theo các kết nối đã sẵn sàng trên
ngsp.gov.vn).
- Mua sắm phần cứng (hoặc nâng cấp cấu
hình đối với thuê dịch vụ) để bảo đảm hiệu năng và an toàn bảo mật.
- Kết nối lấy dữ liệu phục vụ công
tác quản lý và công tác báo cáo Chính phủ của địa phương,...
|
6.
|
Xây dựng, phát triển Trung tâm dữ liệu
điện tử tỉnh Yên Bái (DC) và Trung tâm giám sát an toàn, an ninh không gian mạng
thông tin mạng (SOC)
|
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
(DC):
- Quy hoạch tổng thể phân các vùng mạng,
lưu trữ, dự phòng.
- Quy hoạch mạng diện rộng của tỉnh.
- Mua sắm bổ sung phần cứng (máy chủ,
thiết bị mạng, thiết bị an toàn bảo mật, thiết bị lưu trữ).
- Mua sắm giải pháp kết nối với các
mô hình điện toán đám mây.
- Quản lý vận hành, bảo trì, bảo dưỡng.
- Triển khai Trung tâm dữ liệu dự
phòng của tỉnh.
Trung tâm giám sát
an toàn không gian mạng tỉnh(SOC):
- Mua sắm phần cứng, phần mềm giải pháp
soc, ứng dụng giám sát an toàn an ninh.
- Cài đặt, kết nối SOC với các hệ thống
cần giám sát.
- Kết nối hệ thống giám sát quốc
gia.
- Đào tạo, chuyển giao.
|
Văn phòng
UBND tỉnh (Triển khai
theo Đề án xây dựng mô hình Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn
2019-2021, định hướng đến năm 2025 đã được phê duyệt).
|
Sở TT&TT,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, địa
phương
|
7.
|
Duy trì, nâng cấp, phát triển Hệ thống
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tỉnh Yên Bái (bao gồm nâng cấp hệ thống
thông tin một cửa điện tử)
|
- Triển khai bằng hình thức thuê dịch
vụ CNTT bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống liên tục, đáp ứng nhu cầu kết nối,
nhu cầu của người sử dụng.
- Kết nối hệ thống thanh toán dịch vụ
công trực tuyến.
- Kết nối hệ thống xử lý nghiệp vụ
- Kết nối với LGSP/NGSP
để khai thác, chia sẻ dữ liệu.
- Kết nối hệ thống giám sát CPĐT.
- Đáp ứng yêu cầu về mã định danh điện
tử theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg .
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, địa
phương
|
8
|
Duy trì, nâng cấp, phát triển Hệ thống
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành.
|
- Triển khai bằng hình thức thuê dịch
vụ CNTT bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống liên tục, đáp ứng nhu cầu kết nối,
nhu cầu của người sử dụng.
- Kết nối hệ thống Cổng dịch vụ
hành chính công tỉnh.
- Kết nối với LGSP/NGSP để khai
thác, chia sẻ dữ liệu.
- Kết nối hệ thống giám sát CPĐT
- Đáp ứng yêu cầu về mã định danh điện
tử theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg .
|
|
|
9.
|
Đầu tư mua sắm, bổ sung trang thiết
bị hạ tầng công nghệ thông tin, thiết bị chuyên dụng phục vụ hoạt động chuyển
đổi số của các cơ quan hành chính thuộc tỉnh
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT (máy tính,
thiết bị mạng, LAN,...) lắp đặt, cài đặt.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và Sở Thông tin và Truyền thông
|
10.
|
Số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu chuyên
ngành, tạo lập kho dữ liệu dùng chung, các ứng dụng nền tảng CQĐT, CQS dùng
chung tỉnh Yên Bái
|
- Mua sắm bổ sung phần cứng, giấy
phép bản quyền phần mềm, hệ quản trị,...
- Kết nối, thu thập dữ liệu chia sẻ
mặc định từ các bộ, ngành, tỉnh thành khác.
- Kết nối, thu thập dữ liệu từ các
nguồn dữ liệu trong tỉnh.
- Số hóa dữ liệu từ các nguồn dữ liệu
phi điện tử.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
11.
|
Xây dựng, phát triển, triển khai các
ứng dụng, các cơ sở dữ liệu phục vụ công tác chuyển đổi số tại các sở, ban,
ngành, địa phương
|
- Xây dựng, tạo lập CSDL chuyên
ngành, địa phương (Giáo dục và Đào tạo, Lao động thương binh và
Xã hội, Nội vụ, Thi đua khen thưởng, Tài nguyên môi trường, Nông nghiệp, Công
Thương, Tài chính,... ).
- Tích hợp, kết nối, chia sẻ trên nền
tảng LGSP/NGSP của tỉnh và trung ương.
|
Các sở,
ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và
các sở, ban,
ngành,
địa phương
|
12.
|
Xây dựng từ 01-03 mô hình điểm về
chuyển đổi số tại đơn vị cấp sở, ngành và cấp xã trên địa bàn tỉnh; đánh giá,
nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh.
|
- Cấp sở, ngành: số hóa, tạo lập
CSDL chuyên ngành, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan, đơn vị liên quan
thông qua LGSP;...
- Cấp xã, phường, thị trấn: Xây dựng
trang tin giới thiệu các sản phẩm của xã mạng xã hội; Xây dựng các gian hàng
trên các sàn Postmart, Tiki, Shopee...; Xây dựng nền tảng kết nối thương mại
điện tử dành cho nông sản; Phối hợp với Viettel Post và VNPost vận chuyển
hàng hóa cho các hợp tác xã của xã; triển khai bác sĩ, bệnh án điện tử,...
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, địa phương
|
13.
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ
của cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Các lĩnh vực như: Chính quyền điện tử,
Chính quyền số, Chuyển đổi số, Đô thị thông minh, Thương mại điện tử ...
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ;
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương, người dân và doanh nghiệp.
|