ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 164/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 04 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “NÂNG CAO HIỆU QUẢ, CHẤT LƯỢNG
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “4 TẠI CHỖ” (TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT, TRẢ KẾT QUẢ) TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH”
GIAI ĐOẠN 2021-2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg
ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày
14/01/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh về những nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ
yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội năm 2021;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển
khai Đề án “Nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ
chế “4 tại chỗ” (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả) tại Bộ phận Một
cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2022 (Ban hành kèm
theo Kế hoạch)
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan:
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “NÂNG CAO HIỆU QUẢ, CHẤT LƯỢNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THEO CƠ CHẾ “4 TẠI CHỖ” (TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, TRẢ KẾT QUẢ) TẠI
BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH” GIAI ĐOẠN 2020-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. YÊU CẦU, MỤC
TIÊU
1. Yêu cầu
- Đảm bảo việc triển khai, thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo cơ chế “4 tại chỗ” (tiếp nhận, thẩm định,
phê duyệt, trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh thực chất, đúng quy định và yêu cầu đặt ra về giải quyết thủ
tục hành chính. Việc in ấn, phê duyệt kết quả, phát hành và trả kết quả TTHC sẽ
được thực hiện ngay tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình giải quyết TTHC; đề cao
trách nhiệm của mỗi cá nhân khi được phân quyền trong quá trình giải quyết
TTHC. Việc ủy quyền (nếu có) phải đảm bảo đúng quy định và thực hiện tốt chức
năng quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên môn.
- Nâng cao nhận thức và hiệu quả của
các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh về thực hiện cắt giảm quy trình thực
và rút ngắn thời gian thực hiện TTHC đó nâng cao hiệu quả, chất lượng phục vụ
người dân, tổ chức, doanh nghiệp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Phát huy vai trò tích cực, chủ động
của người đứng đầu cơ quan, địa phương trong quá trình chỉ đạo, triển khai; xác
định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện, trách nhiệm của người đứng đầu trong
việc thực hiện các nhiệm vụ và là tiêu chí để phân loại, đánh giá hàng năm đối
với cá nhân người đứng đầu và tập thể cơ quan, địa phương.
- Đẩy mạnh xã hội
hóa, huy động đa dạng sự tham gia, vào cuộc của tổ chức, cá nhân để nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động cải cách TTHC.
- Thực hiện công tác tuyên truyền
theo hướng đơn giản, dễ hiểu, đa dạng hình thức tuyên truyền
hướng tới nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân những lợi ích thiết thực khi
thực hiện.
2. Mục
tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Nâng cao hiệu quả, chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “4 tại chỗ” tại Bộ phận Một cửa các cấp
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; việc giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện
công khai, minh bạch ngay tại nơi tiếp nhận, cắt giảm quy trình thực hiện, rút
ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tuyệt đối không để xảy ra những tiêu cực và chi phí phát sinh không chính thức
của tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Thông qua việc phân cấp, ủy quyền
trong việc giải quyết TTHC nhằm nâng cao trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức đồng
thòi giảm tải nguồn nhân lực tham gia vào quá trình giải quyết TTHC tại mỗi cơ
quan, đơn vị.
2.1. Mục tiêu cụ thể
* Năm 2021
- Tại Trung tâm hành chính công tỉnh
thực hiện “4 tại chỗ” tối thiểu 30% TTHC thường xuyên phát sinh hồ sơ, tại
Trung tâm hành chính công cấp huyện thực hiện “4 tại chỗ” tối thiểu 60% TTHC
thường xuyên phát sinh hồ sơ.
- Tối thiểu 30% TTHC thực hiện phân cấp
hoặc ủy quyền cho công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện thẩm định hồ sơ hoặc phê
duyệt kết quả theo quy định.
- Tối thiểu 50% TTHC thực hiện ứng dụng
công nghệ thông tin vào quy trình giải quyết (áp dụng quy trình điện tử, chữ ký
số...)
* Năm 2022
- 100% TTHC đủ điều kiện thực hiện “4
tại chỗ” tại Trung tâm hành chính công tỉnh và Trung tâm hành chính công cấp
huyện.
- Tối thiểu 50% TTHC thực hiện phân cấp
hoặc ủy quyền cho công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện thẩm định hồ sơ hoặc phê
duyệt kết quả theo quy định.
- 100% TTHC thực hiện ứng dụng công
nghệ thông tin vào quy trình giải quyết thủ tục hành chính.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện; phân công nhiệm vụ, trách nhiệm của các đơn vị, thành
viên thực hiện nội dung Đề án.
2. Rà soát các nội dung có liên quan
đến việc thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ”.
2.1. Rà soát danh mục TTHC đủ điều kiện
thực hiện giải quyết theo cơ chế “4 tại chỗ”.
2.2. Rà soát các quy định có liên
quan về thẩm quyền giải quyết, thực hiện phân cấp, ủy quyền trong quá trình giải
quyết TTHC.
3. Xây dựng cơ chế, chính sách đảm bảo
việc thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ”.
3.1. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ
trợ nhằm nâng cao trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi được phân cấp, ủy quyền
thực hiện quá trình giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
3.2. Quy định cơ chế phối hợp giữa các bộ phận có liên quan trong quá trình giải quyết TTHC
theo cơ chế “4 tại chỗ”.
4. Rà soát các điều kiện đảm bảo về cơ
sở vật chất, yếu tố con người.
5. Đề xuất các giải pháp và biện pháp
triển khai thực hiện.
6. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
7. Tổ chức rà soát, đánh giá và kiến
nghị sửa đổi quy trình giải quyết, cắt giảm thời gian thực hiện; đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng giải quyết TTHC trong quá trình triển khai thực hiện.
8. Tổng kết thực hiện Đề án.
9. Các nội dung, nhiệm vụ cụ thể
(Tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế
hoạch này).
III. NGUỒN KINH
PHÍ
Kinh phí triển khai thực hiện Đề
án gồm kinh phí từ ngân sách nhà nước đóng góp của doanh nghiệp
và các nguồn hợp pháp khác.
- Chi từ nguồn ngân sách được nhà nước
giao cho thực hiện Đề án: Dự kiến 500 triệu đồng;
- Chi từ nguồn kinh phí của các đơn vị,
địa phương: Theo dự toán phân bổ.
1. Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước
phân bổ từ kinh phí hằng năm do UBND tỉnh giao Văn phòng UBND
tỉnh thực hiện đề án, bao gồm: nghiên cứu rà soát, đánh giá thực trạng việc thực
hiện giải quyết TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ”; công tác rà soát, đánh giá; xây dựng
báo cáo; công tác kiểm tra; khảo sát lấy ý kiến; tổ chức hội nghị, hội thảo lấy
ý kiến; mời chuyên gia tư vấn; tập huấn, đào tạo; báo cáo
tổng kết; công tác tuyên truyền và các chi phí phát sinh khác theo quy định.
2. Nguồn kinh phí của các đơn vị, địa
phương: sử dụng đầu tư trang bị mua sắm phương tiện, các điều kiện vật chất phục
vụ của việc triển khai thực hiện Đề án.
Quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện
theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan:
- Xây dựng và triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch; phân công nhiệm vụ, trách
nhiệm của các đơn vị, thành viên thực hiện, dự toán chi tiết kinh phí trình
UBND tỉnh phê duyệt theo quy định hiện hành.
- Đôn đốc, kiểm tra hướng dẫn các đơn vị, địa phương
trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ có
liên quan tại Kế hoạch này.
- Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết và tổng kết tình
hình thực hiện Đề án; định kỳ hằng năm báo
cáo kết quả thực hiện Đề án; tổng hợp tình
hình thực hiện của các đơn vị, địa phương báo
cáo UBND tỉnh theo yêu cầu.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan:
- Tham mưu UBND tỉnh cân đối NSNN hằng năm chi thường xuyên,
phân bổ nguồn để thực hiện các nội dung của
Kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp
luật.
- Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án.
3. Trung tâm
Hành chính công tỉnh
Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành: rà soát danh mục TTHC thực hiện
theo cơ chế “4 tại chỗ”, xây dựng quy trình giải quyết theo quy định; bố trí, sắp xếp chỗ làm
việc theo đề xuất của các đơn vị; đề xuất các
giải pháp để việc thực hiện TTHC “4 tại chỗ”
có hiệu quả.
Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính
trong việc đề xuất kinh phí mua sắm trang
thiết bị phục vụ cán bộ, công chức đến
làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với các sở, ban, ngành cập nhật, điều chỉnh quy trình điện tử theo quy định;
đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật, công nghệ thông tin trong việc thực hiện ứng dụng công
tin giải quyết TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ”
5. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp
Cho ý kiến thẩm định về việc phân cấp và ủy quyền việc giải quyết TTHC trên cơ sở đề xuất của
đơn vị, địa phương.
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trong việc xây
dựng cơ chế, chính sách đảm bảo việc thực hiện
giải quyết TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ”.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Căn cứ chức năng nhiệm vụ và các nội dung thực hiện Đề án,
chủ trì, đề xuất và phối
hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm
vụ theo Kế hoạch trong phạm vi quản lý nhà nước theo thẩm
quyền và quy định của pháp luật hiện
hành.
UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở,
ngành, đơn vị, địa phương căn cứ các nhiệm vụ được nêu trong Đề án, tổ
chức thực hiện bảo đảm hiệu quả, đúng quy định. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để tổng hợp, tham mưu, đề xuất trình UBND tỉnh
chỉ đạo giải quyết theo quy định./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
“NÂNG CAO HIỆU QUẢ, CHẤT LƯỢNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “4 TẠI
CHỖ” TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH” GIAI ĐOẠN
2020-2021
(Kèm theo Quyết định số 164/QĐ- UBND ngày
04 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Dự kiến Sản phẩm
|
Dự kiến
nhu cầu kinh phí (triệu đồng)
|
Thời gian
bắt đầu
|
Thời gian
hoàn thành
|
NĂM 2021
|
1
|
Ban
hành Quyết định thành lập Tổ công tác thực hiện Đề án
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành
|
Tháng 01/2021
|
|
Quyết định thành
lập
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm của các
đơn vị, thành viên thực hiện nội dung đề án.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành
|
Tháng 01/2021
|
|
Kế hoạch của Tổ công
tác; Văn bản phân công nhiệm vụ
|
|
3
|
Rà soát
các nội dung có liên quan đến việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo cơ
chế “4 tại chỗ”
|
3.1
|
Rà soát
danh mục TTHC thực hiện “4 tại chỗ” theo Quyết
định đã được phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm HCC tỉnh;
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 02/2021
|
Tháng 3/2021
|
Báo cáo rà soát kèm theo danh mục TTHC
|
80
|
3.1.1
|
Rà soát
quy trình thực hiện theo nội dung công
bố của cơ quan có thẩm quyền
|
|
|
Tháng 02/2021
|
Tháng 02/2021
|
Báo cáo
|
|
3.1.2
|
Rà soát
quy trình nội bộ và quy trình
điện tử trên Cổng Thông tin Dịch vụ công
của tỉnh; xây dựng quy trình giải quyết TTHC
theo cơ chế “4 tại chỗ”
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin
và Truyền thông; Trung tâm HCC tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 3/2021
|
Tháng 3/2021
|
Dự thảo QĐ phê
duyệt quy trình nội
bộ
|
|
3.2
|
Kiểm tra, đánh giá thực tế triển khai
thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Rà soát
việc phân cấp, ủy quyền trong quá trình giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp
|
Sở, ban, ngành;
các phòng chuyên môn cấp huyện
|
Tháng 4/2021
|
Tháng 5/2021
|
Báo cáo rà soát
|
50
|
3.2.2
|
Rà soát
các quy định có liên quan về thẩm quyền giải quyết, thực hiện phân cấp, ủy quyền trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở Tư pháp;
Phòng Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở, ban, ngành; các phòng chuyên môn cấp huyện
|
Tháng 4/2021
|
Tháng 5/2021
|
Văn bản thẩm định
|
3.2.3
|
Rà soát
điều kiện cơ sở vật chất, con người để
thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Sở, ban, ngành;
Trung tâm hành chính công cấp huyện; các
phòng chuyên môn cấp huyện
|
Tháng 3/2021
|
Tháng 4/2021
|
Báo cáo
|
1
|
3.2.4
|
Kiểm tra thực trạng triển khai việc thực hiện TTHC theo cơ chế “4 tại
chỗ”
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; Trung tâm hành chính công cấp huyện
|
Tháng 5/2021
|
Tháng 5/2021
|
Biên bản; Báo
cáo kết quả kiểm tra
|
4,5
|
4.
|
Xây dựng báo cáo đánh giá hiện trạng,
đề xuất
|
4.1
|
Khảo sát, đánh giá và lựa chọn danh mục
TTHC thiết yếu, phát sinh nhiều hồ sơ thực hiện
theo cơ chế “4 tại chỗ”
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 4/2021
|
Tháng 5/2021
|
Phiếu khảo sát;
Báo cáo danh mục TTHC
|
30
|
4.2
|
Tổ chức Hội nghị lấy ý kiến đánh
giá
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 5/2021
|
Tháng 5/2021
|
|
10
|
4.3
|
Báo cáo và
đề xuất
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm HCC tỉnh;
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 5/2021
|
Tháng 5/2021
|
Báo cáo
|
4,5
|
5
|
Xây dựng cơ chế, chính sách, các điều
kiện đảm bảo việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “4 tại chỗ”
|
5.1
|
Xây dựng chính sách, cơ chế hỗ trợ nhằm nâng
cao trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi được phân cấp, ủy quyền thực hiện quá
trình giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Tư Pháp
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 6/2021
|
Tháng 6/2021
|
Văn bản quy định
|
9
|
5.2
|
Quy định cơ chế phối hợp giữa các bộ phận
có liên quan trong quá trình giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế “4 tại chỗ”
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Tư pháp
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 4/2021
|
Tháng 4/2021
|
Quyết định ban hành
cơ phối hợp
|
5.3
|
Hoàn thiện, bổ sung các điều kiện cơ sở vật
chất phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế “4 tại chỗ”
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở, ban, ngành; các bộ phận chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện
|
Tháng 4/2021
|
Tháng 5/2021
|
|
Theo nguồn
dự toán đơn vị
|
6
|
Đề xuất các biện pháp
triển khai thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện
|
Các bộ phận chuyên
môn thuộc Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sau khi thực hiện rà
soát và thường xuyên
|
Văn bản đề xuất và
Báo cáo tổng hợp
|
1
|
7
|
Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
cho các cá nhân được phân cấp, ủy quyền
- Tổ chức, tham gia các khóa đào tạo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện
|
Theo Kế hoạch tập huấn
hàng năm
|
Các lớp tập huấn, bồi
dưỡng
|
50
|
8
|
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện, tháo gỡ các khó
khăn, vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Văn bản hướng dẫn; báo
cáo
|
5
|
10
|
Tổ chức rà soát, đánh giá và kiến
nghị sửa đổi quy trình cắt giảm thời
gian thực hiện; đề xuất các giải pháp
nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành
chính trong quá trình triển khai thực hiện
|
10.1
|
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu cắt giảm
quy trình và rút ngắn thời gian thực hiện
TTHC; xây dựng các đề tài nghiên cứu...
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Trung tâm Hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện
|
Các bộ phận, cá
nhân, tổ chức có liên quan
|
Thường xuyên
|
Đề xuất cùng
Báo cáo hàng quý về công tác Kiểm soát TTHC
|
80
|
10.2
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc thực hiện TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ” (quy trình điện tử, chữ ký số...)
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các bộ phận chuyên
môn có liên quan
|
Thường xuyên
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin được triển khai thực hiện
|
Theo dự án ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh
|
10.3
|
Sử dụng con dấu thứ 2 trong trong việc thực hiện TTHC theo cơ chế “4 tại
chỗ”; xây dựng quy chế sử dụng con dấu thứ 2
trong giải quyết TTHC
|
Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Công an tỉnh; Trung tâm hành chính
công tỉnh; Trung tâm hành chính công cấp huyện
|
Tháng 3/2021
|
Tháng 4/2021
|
Con dấu thứ 2 được sử
dụng trong giải quyết TTHC và quy chế sử dụng
con dấu thứ 2 được ban hành
|
Theo dự toán
chi ngân sách hàng năm của đơn vị
|
11
|
Công
tác tuyên truyền (Hội thảo; Hội nghị;
Tờ rơi; phương tiện thông tin đại chúng....
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Trung tâm
Hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Báo; Đài; cổng thông
tin điện tử...
|
Thường xuyên
|
Hội thảo; Phát
tờ rơi; Bài viết...
|
50
|