ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 108/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 01
tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, TRONG
LĨNH VỰC THI VÀ TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4786/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 16/TTr-SGDĐT ngày 05 tháng 2 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, trong
lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và
Đào tạo trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục thủ tục hành chính và nội
dung chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành
Điều 3.
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tạ i Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp tỉnh và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục
hành chính đảm bảo các nội dung được công bố tại Điều 1 Quyết định này theo
đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo ;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng, ban Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn thông Kon Tum;
- Lưu: VT, KSTT.LHP.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THI VÀ TUYỂN
SINH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 108/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH CẤP TỈNH: 01 TTHC
I. Lĩnh vực: Thi và tuyển
sinh (01 TTHC)
STT
|
Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục đăng ký xét tuyển học
theo chế độ cử tuyển
|
35 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum)
|
Không
|
- Nghị định số 141/NĐ-CP ngày
08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên
dân tộc thiểu số.
- Quyết định số 4786/QĐ-BGDĐT
ngày 30 tháng 12 năm 2020 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
Tổng số: 01 Thủ tục hành
chính (trong đó: 01 TTHC mới ban hành cấp tỉnh)
Phần II
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới
ban hành cấp tỉnh: 01 TTHC
I. Lĩnh vực: Thi và tuyển
sinh (01 TTHC)
1. Thủ tục: Đăng ký xét tuyển
học theo chế độ cử tuyển
a)Trình tự thực hiện: (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Bước 1: Thông báo kế hoạch
cử tuyển
Căn cứ chỉ tiêu cử tuyển được
giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch cử tuyển và phải đăng thông
báo công khai ít nhất 02 lần trên các phương tiện thông tin đại chúng của cấp tỉnh,
huyện và xã là báo in hoặc báo điện tử hoặc báo nói hoặc báo hình; đồng thời
đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Nội dung thông báo kế hoạch cử
tuyển gồm:
- Đối tượng, tiêu chuẩn, chỉ
tiêu cử tuyển;
- Vị trí việc làm cho từng chỉ
tiêu;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức
tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển, số điện thoại của bộ
phận được phân công trực tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Đăng ký xét tuyển
Người đăng ký xét tuyển học
theo chế độ cử tuyển nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h30’ đến 10h30’ và buổi chiều từ 13h30’ đến 16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
Thời hạn nhận hồ sơ của người
đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế
hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 3: Lập danh sách
người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển
Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn
dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của
Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 4: Thành lập hội đồng
cử tuyển
Hội đồng cử tuyển (sau đây gọi
tắt là hội đồng) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập, giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tuyển sinh cử tuyển;
Thành phần hội đồng gồm: Chủ tịch
hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phó Chủ tịch
thường trực hội đồng là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Chủ tịch hội đồng
là Giám đốc Sở Nội vụ và Trưởng ban Dân tộc tỉnh; các thành viên khác gồm: Đại
diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, các sở, ban, ngành có liên quan đến lĩnh vực dự kiến xét tuyển, Mặt
trận Tổ quốc tỉnh;
Nhiệm vụ của hội đồng: thẩm định
hồ sơ, xét chọn và đề xuất danh sách người đủ tiêu chuẩn đi học theo chế độ cử
tuyển theo chỉ tiêu được giao. Chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người được cử đi học theo chế độ cử
tuyển;
Nguyên tắc làm việc của hội đồng:
hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Trường hợp
số ý kiến bằng nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch hội đồng;
Bước 5: Thông báo kết quả
xét duyệt:
Chậm nhất là 05 ngày làm việc
sau ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển. Hội đồng
thông báo công khai kết quả xét duyệt cử tuyển ngay sau khi được phê duyệt trên
các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và
Đào tạo.
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h30’ đến 10h30’ và buổi chiều từ 13h30’ đến 16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển học
theo chế độ cử tuyển gồm:
+ Đơn đăng ký xét tuyển học
theo chế độ cử tuyển (Mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục kèm theo Nghị định này);
+ Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính giấy khai sinh;
+ Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo
Nghị định này);
+ Giấy chứng nhận con liệt sỹ,
con thương binh, bệnh binh; người được hưởng chính sách như thương binh (nếu
có);
+ Hai ảnh chân dung (cỡ 4x6 cm)
chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Một phong bì có dán tem và
ghi rõ địa chỉ liên lạc của người đăng ký học theo chế độ cử tuyển.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nhận hồ sơ của người
đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế
hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn
dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của
Sở Giáo dục và Đào tạo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Người học đáp ứng các tiêu chuẩn
đăng ký xét tuyển
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển.
h) Phí, lệ phí (nếu
có):
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Mẫu số 02: Đơn đăng ký xét tuyển học
theo chế độ cử tuyển;
- Mẫu số 03: Sơ yếu lý lịch
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính(nếu có):
- Tiêu chuẩn chung
+ Thường trú từ 05 năm liên tục
trở lên tính đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt
khó khăn; có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi (hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc
mẹ đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này;
+ Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối
với các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển;
+ Không quá 22 tuổi tính đến
năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người
học được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học phổ
thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học
của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp
đạt loại khá trở lên;
+ Có thời gian học đủ 03 năm học
và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy
định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người
học được cử tuyển vào cao đẳng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học phổ
thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học
của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp
đạt loại trung bình trở lên;
+ Có thời gian học đủ 03 năm học
và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy
định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người
học được cử tuyển vào trung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc
trung học phổ thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học
của cấp học cuối đạt loại khá trở lên;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp
đạt loại trung bình trở lên;
+ Có thời gian học đủ 04 năm học
và tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ
thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ
thông dân tộc nội trú.
- Ưu tiên trong tuyển sinh cử
tuyển
Người học đạt đủ các tiêu chuẩn
tuyển sinh cử tuyển theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì
được ưu tiên trong cử tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp theo thứ tự:
+ Con liệt sỹ, thương binh, bệnh
binh, người có giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
+ Học tại trường phổ thông dân
tộc nội trú;
+ Trúng tuyển vào đại học, cao
đẳng, trung cấp tại năm xét đi học cử tuyển;
+ Đoạt giải trong các kỳ thi học
sinh giỏi từ cấp huyện trở lên;
+ Trường hợp người học thuộc đối
tượng được hưởng nhiều ưu tiên đồng thời thì chỉ được hưởng một ưu tiên cao nhất
trong tuyển sinh cử tuyển.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 141/NĐ-CP ngày
08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên
dân tộc thiểu số