|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 13/2024/TT-BTNMT Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra môi trường vùng hải đảo
Số hiệu:
|
13/2024/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Ngân
|
Ngày ban hành:
|
21/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Công tác đo đạc, quan trắc định mức lao động trong hoạt động điều tra, khảo sát hải văn từ 07/10/2024
Ngày 21/8/2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 13/2024/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo, trong đó quy định rõ về công tác đo đạc, quan trắc định mức lao động trong hoạt động điều tra, khảo sát hải văn.Công tác đo đạc, quan trắc định mức lao động trong hoạt động điều tra, khảo sát hải văn
Tại Mục 2 Phần 2 Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo ban hành kèm theo Thông tư 13/2024/TT-BTNMT quy định về công tác đo đạc, quan trắc định mức lao động trong hoạt động điều tra, khảo sát hải văn từ 07/10/2024 như sau:
- Đo đạc, quan trắc phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc hải văn mã số QCVN 69:2021/BTNMT được ban hành theo Thông tư 08/2021/TT-BTNMT .
- Tại trạm mặt rộng thực hiện các công việc sau:
+ Xác định tọa độ trạm điều tra, khảo sát;
+ Xác định độ sâu tại trạm;
+ Xác định tầng đo dòng chảy tại 3 tầng (tầng mặt, tầng giữa và tầng đáy) hoặc theo yêu cầu;
+ Tiến hành thả máy để đo đạc trực tiếp hoặc tự ghi tại các tầng đã lựa chọn;
+ Kết thúc đo đạc, tàu di chuyển sang các trạm mặt rộng khác theo hành trình và thực hiện các bước công việc tương tự.
- Tại trạm liên tục thực hiện các công việc sau:
+ Xác định tọa độ trạm điều tra, khảo sát;
+ Xác định độ sâu tại trạm;
+ Thiết lập và cài đặt máy tính điều khiển tại 3 tầng đo dòng chảy (tầng mặt, tầng giữa và tầng đáy) hoặc theo yêu cầu;
+ Cài đặt chế độ đo cho từng yếu tố: dòng chảy, sóng, mực nước hoặc đồng thời cho 2 và 3 yếu tố tùy theo loại máy đo được sử dụng;
+ Lắp đặt máy đo vào hệ thống trạm phao độc lập, các phương tiện và dụng cụ thả phao khi được thả trên biển;
+ Tiến hành thả hệ thống phao theo hình chữ U hoặc I, đảm bảo độ thăng bằng của máy đo trong suốt quá trình đo đạc;
+ Quan sát, theo dõi, cập nhật và ghi nhật ký về trạng thái mặt biển, phương tiện và dụng cụ thả phao, các tín hiệu cảnh báo an toàn và nhận dạng của hệ thống trạm phao độc lập và thời tiết trong suốt quá trình máy đo liên tục.
- Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị đo đạc, khảo sát và bảo dưỡng:
+ Tiến hành vớt hệ thống trạm phao độc lập lên tàu sau khi đã đủ thời gian đo;
+ Thu dọn, bảo quản, lau chùi, rửa các thiết bị, dụng cụ phục vụ đo đạc;
+ Tháo dỡ, thu dọn trạm phao, thiết bị và dụng cụ;
+ Bảo dưỡng, lau chùi, rửa hệ thống trạm phao và các dụng cụ phục vụ đo đạc bằng nước ngọt sạch;
+ Thu số liệu từ máy đo vào máy tính để lưu trữ.
Xem chi tiết tại Thông tư 13/2024/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 07/10/2024 thay thế Thông tư 40/2010/TT-BTNMT .
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng
8 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA,
KHẢO SÁT HẢI VĂN, HÓA HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG VÙNG VEN BỜ VÀ HẢI ĐẢO
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số
82/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều
tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát hải
văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 10 năm 2024 và thay thế Thông tư số 40/2010/TT-BTNMT ngày 24 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật điều
tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo (sau đây
gọi tắt là Thông tư số 40/2010/TT-BTNMT).
Điều 3. Điều
khoản chuyển tiếp
Các nhiệm vụ, dự án
chuyên môn được phê duyệt theo các quy định của Thông tư số 40/2010/TT-BTNMT và đang thực hiện hoặc chưa
thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện
theo các quy định đã được phê duyệt, trừ trường hợp có yêu cầu thực hiện theo
quy định của Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, BHĐVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HẢI VĂN, HÓA HỌC VÀ MÔI
TRƯỜNG VÙNG VEN BỜ VÀ HẢI ĐẢO
(Kèm
theo Thông tư số 13/2024/TT-BTNMT ngày 21 tháng 08 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Phần
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ
thuật điều tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo
từ 0 đến 20m nước độ sâu áp dụng cho các dạng công việc sau:
a) Điều tra, khảo sát
khí tượng biển;
b) Điều tra, khảo sát
hải văn;
c) Điều tra, khảo sát
hóa học và môi trường biển;
d) Điều tra, khảo sát
sinh thái biển.
2.
Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ
thuật này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường
biển; các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự
án điều tra, khảo sát tổng hợp khí tượng, hải văn, hóa học và môi trường
vùng ven bờ và hải đảo sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các cơ quan
có liên quan.
3.
Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang;
- Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
- Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
- Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
- Thông tư số 34/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật điều tra, khảo sát hải
văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo;
- Thông tư liên tịch số
53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
mã số và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi
trường;
- Thông tư liên tịch số
56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài
nguyên môi trường;
- Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động
kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 năm 2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan
trắc môi trường;
- Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công
việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm;
- Thông tư số 08/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quan trắc hải văn;
- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và
quản lý thông tin dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;
- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ
thuật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên Môi trường;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 14/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quan trắc khí tượng;
- Thông tư số 25/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chế độ trang cấp
phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động;
- Thông tư số 01/2023/TT-BTNMT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường nước biển, mã số QCVN 10:2023/BTNMT;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản
cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho
doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT
ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận
biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời
gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.
Quy định chữ viết tắt
Quy định chữ viết tắt
được trình bày tại Bảng số 01.
Bảng số 01
TT
|
Chữ
viết tắt
|
Nội
dung viết tắt
|
1
|
BHLĐ
|
Bảo hộ lao động
|
2
|
ĐVT
|
Đơn vị tính
|
3
|
ĐTV.II1
|
Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng II bậc 1
|
4
|
ĐTV.III1
|
Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng III bậc 1
|
5
|
ĐTV.III2
|
Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng III bậc 2
|
6
|
ĐTV.III3
|
Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng III bậc 3
|
7
|
ĐTV.III4
|
Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng III bậc 4
|
8
|
ĐTV.IV5
|
Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng IV bậc 5
|
9
|
KK
|
Khó khăn
|
10
|
KT-KT
|
Kinh tế - kỹ thuật
|
11
|
Obs
|
Quan sát/quan trắc
(Observation)
|
12
|
QCVN
|
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia
|
13
|
TCVN
|
Tiêu chuẩn quốc gia
|
5. Quy định về sử dụng
định mức
5.1. Các nội dung không
có trong định mức
a) Thuê phương tiện vận
chuyển máy, thiết bị và nhân công từ đơn vị đến địa điểm tập kết tại nơi làm
việc và ngược lại, từ vùng này sang vùng khác;
b) Kiểm định, kiểm
nghiệm, hiệu chuẩn thiết bị khảo sát;
c) Phân tích tại phòng
thí nghiệm của công tác điều tra, khảo sát môi trường nước biển và sinh thái
biển;
d) Thuê tàu, thuyền
phục vụ điều tra, khảo sát;
đ) Bảo hiểm người,
thiết bị.
5.2. Hệ số điều chỉnh
do thời tiết
Hệ số điều chỉnh do
thời tiết áp dụng cho điều tra, khảo sát khí tượng biển, hải văn, môi trường
nước biển và sinh thái biển được tính theo Bảng số 02.
Bảng số 02
TT
|
Mức
độ KK
|
Thời
tiết
|
Hệ
số
|
1
|
KK
I
|
Sóng từ cấp 0 - I;
gió từ cấp 0 - 2; Thời tiết tốt
|
1,0
|
2
|
KK
II
|
Sóng từ cấp II -
III; gió từ cấp 3 - 4; Không có hiện tượng thời tiết nguy hiểm
|
1,2
|
3
|
KK
III
|
Sóng từ cấp IV - V;
gió từ cấp 5 - 6; Không có hiện tượng thời tiết nguy hiểm
|
1,4
|
Sóng từ cấp V, gió
từ cấp 6 hoặc có hiện tượng thời tiết nguy hiểm - không tiến hành điều tra,
khảo sát
|
6. Các quy định khác
6.1. Định mức lao động
Định mức lao động là hao
phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một
sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời
gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Thời
gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ
phép, nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học
tập, tập huấn được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01)
năm. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; (thời gian làm
việc một công là 8 giờ, riêng trên biển là 6 giờ). Định mức lao động Mlđ được tính như sau:
Mlđ = Mlđtt + Mlđnhnl
Trong đó: Mlđtt là định mức lao động
trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm, gồm định mức lao động kỹ thuật Mlđkt và định mức lao động
phổ thông Mlđpt;
Mlđtt = Mlđkt + Mlđpt
Mlđnhnl: là
công lao động nghỉ được hưởng nguyên lương.
Thành phần của định mức
lao động bao gồm:
- Nội dung công việc:
liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để
thực hiện công việc;
- Định biên lao động:
xác định cụ thể số lượng và cấp bậc lao động (hay biên chế lao động) để thực
hiện bước công việc.
6.2. Định mức dụng cụ
lao động
a) Định mức dụng cụ lao
động: là thời gian sử dụng dụng cụ cần thiết để thực hiện bước công việc;
b) Thời hạn sử dụng
dụng cụ: đơn vị tính là tháng.
6.3. Định mức tiêu hao
vật liệu:
Định mức tiêu hao vật
liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện bước công việc.
6.4. Định mức tiêu hao
năng lượng, nhiên liệu:
Điện năng, nhiên liệu
tiêu thụ của các dụng cụ, máy móc, thiết bị được tính trên cơ sở công suất và
định mức dụng cụ lao động, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
6.5. Định mức sử dụng
máy móc, thiết bị
a) Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện bước công
việc;
b) Thời hạn sử dụng của
thiết bị trong định mức này được xác định theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ
thuật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên Môi trường và Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài
sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao
cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
c) Đơn vị tính bằng ca/thông
số.
6.6. Kế thừa và sử dụng
các định mức đã ban hành
Kế thừa và sử dụng
định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng
8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế
- kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT).
6.7. Khi áp dụng Định
mức kinh tế - kỹ thuật này trong trường hợp những định mức không có hoặc không phù
hợp công nghệ, điều kiện thực hiện thì được áp dụng các định mức tương tự của
các ngành trong và ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Phần
II
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Điều tra, khảo sát khí tượng biển
1.1.
Định mức lao động
Điều tra, khảo sát, đo
đạc, quan trắc các yếu tố: nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, áp suất không
khí, hướng và tốc độ gió, tầm nhìn xa, mây, hiện tượng thời tiết hiện tại, hiện
tượng thời tiết đã qua, hiện tượng khí tượng khác.
1.1.1. Nội dung công
việc
1.1.1.1. Chuẩn bị
a) Kiểm tra tình trạng
hoạt động, thời hạn chứng nhận kiểm định của các phương tiện đo khí tượng
biển, bảo dưỡng trước và sau mỗi đợt điều tra, khảo sát;
b) Chuẩn bị tài liệu
phục vụ quan trắc và quy toán;
c) Chuẩn bị các dụng
cụ, vật tư, vật liệu phục vụ điều tra, khảo sát khí tượng biển;
d) Lắp đặt các thiết bị
phục vụ đo đạc và khảo sát trên tàu;
đ) Liên hệ với địa
phương về việc điều tra, khảo sát.
1.1.1.2. Công tác đo
đạc, quan trắc
a) Yêu cầu: đo đạc,
quan trắc khí tượng biển phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan
trắc khí tượng, mã số QCVN 46: 2022/BTNMT
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Xác định tọa độ
trạm điều tra, khảo sát;
c) Tại các trạm đo liên
tục: đo đạc, quan trắc các yếu tố khí tượng biển theo các kỳ quan trắc 1, 4,
7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày hoặc theo yêu cầu;
d) Tại trạm mặt rộng:
đo đạc, quan trắc các yếu tố khí tượng biển tại thời điểm khi tàu đến trạm
(điểm đo);
đ) Quan sát, theo dõi
và cập nhật các hiện tượng khí tượng giữa các trạm đo của trạm mặt rộng và
các obs đo của trạm liên tục;
e) Ghi biên bản bàn
giao tình hình hoạt động của phương tiện đo và thời tiết khu vực khảo sát khi
giao ca;
g) Tháo dỡ, thu dọn
dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng sau khi kết thúc chuyến điều
tra.
1.1.1.3. Xử lý số liệu,
báo cáo kết quả, nghiệm thu sản phẩm
a) Tiến hành quy toán,
hiệu chỉnh số liệu các yếu tố đo đạc;
b) Lập hồ sơ, bảng
biểu số liệu theo yêu cầu điều tra, khảo sát;
c) Nhập và lưu trữ số
liệu điều tra, khảo sát khí tượng biển vào máy tính;
d) Xử lý số liệu, xác
định các đặc trưng, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình của từng yếu tố
khí tượng;
đ) Tóm tắt diễn biến
thời tiết tại khu vực tiến hành điều tra, khảo sát;
e) Viết báo cáo số liệu
điều tra, khảo sát, các kết quả tính toán và đặc trưng của các yếu tố khí
tượng biển, đánh giá và nhận xét sơ bộ kết quả thu được, báo cáo tình
hình thời tiết và các tác động (nếu có) ở khu vực điều tra khảo sát;
g) Các kiến nghị và đề
xuất về công tác điều tra, khảo sát khí tượng biển trong giai đoạn tiếp
theo;
h) In ấn, nghiệm thu và
bàn giao sản phẩm.
1.1.2. Phân loại khó
khăn
Theo mức độ khó khăn:
áp dụng theo Bảng số 02.
1.1.3. Định biên
Bảng số 03
ĐVT:
Người
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐTV.II
1
|
ĐTV.III
5
|
ĐTV.IV
5
|
Nhóm
|
1
|
Chuẩn bị
|
|
1
|
1
|
2
|
2
|
Công tác đo đạc,
quan trắc
|
|
1
|
1
|
2
|
3
|
Xử lý số liệu, báo
cáo kết quả, nghiệm thu sản phẩm
|
1
|
1
|
|
2
|
1.1.4. Định mức: công
nhóm/thông số
Bảng số 04
TT
|
Thông
số đo đạc, quan trắc
|
Chuẩn
bị
|
Công
tác đo đạc, quan trắc (ngoại nghiệp)
|
Xử
lý số liệu, báo cáo kết quả (nội nghiệp)
|
A
|
Trạm mặt rộng
|
|
|
|
1
|
Nhiệt độ không khí,
độ ẩm không khí, áp suất không khí
|
0,01
|
0,09
|
0,01
|
2
|
Hướng và tốc độ gió
|
0,01
|
0,10
|
0,01
|
3
|
Tầm nhìn xa, mây, hiện
tượng thời tiết hiện tại, hiện tượng thời tiết đã qua, hiện tượng khí tượng
(nếu có)
|
0,01
|
0,09
|
0,01
|
B
|
Trạm liên tục
|
|
1
|
Nhiệt độ không khí,
độ ẩm không khí, áp suất không khí
|
0,01
|
0,08
|
0,01
|
2
|
Hướng và tốc độ gió
|
0,01
|
0,09
|
0,01
|
3
|
Tầm nhìn xa, mây, hiện
tượng thời tiết hiện tại, hiện tượng thời tiết đã qua, hiện tượng khí tượng
(nếu có)
|
0,01
|
0,08
|
0,01
|
Ghi chú: Định mức đo
đạc, quan trắc tại Bảng số 04 tính cho mức độ khó khăn loại I (Bảng số 02). Đối
với mức độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng số 04 nhân với hệ
số tương ứng tại Bảng số 02.
1.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/thông số
Bảng số 05
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
A
|
Công tác đo đạc,
quan trắc (ngoại nghiệp)
|
|
|
1
|
Máy đo gió cầm tay
|
cái
|
0,03
|
2
|
Máy đo nhiệt, ẩm
không khí
|
bộ
|
0,03
|
3
|
Máy định vị cầm tay
(GPS)
|
cái
|
0,01
|
4
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,04
|
5
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
0,01
|
6
|
Máy đo khí áp (hộp)
|
cái
|
0,03
|
B
|
Xử lý số liệu, báo
cáo kết quả (nội nghiệp)
|
|
|
1
|
Máy tính để bàn
|
cái
|
0,03
|
2
|
Máy in A4
|
cái
|
0,01
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
0,01
|
4
|
Máy điều hòa
|
cái
|
0,02
|
1.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/thông số
Bảng số 06
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn sử dụng
(tháng)
|
Mức
tiêu hao
|
A
|
Công tác đo đạc, quan
trắc
(ngoại nghiệp)
|
|
|
|
1
|
Dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
24
|
0,01
|
2
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
0,03
|
3
|
Đồng hồ báo thức
|
cái
|
36
|
1,00
|
4
|
Đồng hồ bấm giây
|
cái
|
36
|
0,01
|
5
|
Đài phát thanh
(Radio)
|
cái
|
60
|
0,08
|
6
|
Máy tính cầm tay
|
cái
|
60
|
0,01
|
7
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
36
|
0,01
|
8
|
Thước nhựa
|
cái
|
12
|
0,01
|
9
|
La bàn
|
cái
|
36
|
0,01
|
10
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
0,17
|
11
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
0,17
|
12
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
0,17
|
13
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
12
|
0,06
|
14
|
Áo mưa
|
cái
|
12
|
0,06
|
15
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
0,06
|
16
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
0,11
|
17
|
Át lát mây
|
quyển
|
60
|
0,01
|
18
|
Bảng tra độ ẩm
|
quyển
|
60
|
0,01
|
19
|
QCVN quan trắc khí
tượng
|
quyển
|
60
|
0,03
|
20
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
21
|
Dao gọt bút chì
|
cái
|
12
|
0,01
|
22
|
Đèn ắc quy có bộ sạc
điện
|
cái
|
24
|
0,01
|
23
|
Dây dọi
|
cái
|
36
|
0,04
|
24
|
USB
|
cái
|
12
|
0,01
|
25
|
Sổ nhật ký
|
quyển
|
6
|
0,01
|
26
|
Sổ giao ca
|
quyển
|
6
|
0,01
|
27
|
Nhiệt biểu thường
|
cái
|
36
|
0,06
|
B
|
Xử lý số liệu, báo
cáo kết quả
(nội nghiệp)
|
|
|
|
1
|
Máy tính cầm tay
|
cái
|
60
|
0,01
|
2
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
36
|
0,01
|
3
|
Ổn áp
|
cái
|
60
|
0,02
|
4
|
Thước nhựa
|
cái
|
12
|
0,01
|
5
|
USB
|
cái
|
12
|
0,01
|
6
|
Kéo
|
cái
|
12
|
0,01
|
7
|
Bàn, ghế làm việc
|
bộ
|
96
|
0,02
|
8
|
Át lát mây
|
quyển
|
60
|
0,01
|
9
|
Bảng tra độ ẩm
|
quyển
|
60
|
0,01
|
10
|
QCVN quan trắc khí
tượng
|
quyển
|
60
|
0,02
|
11
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
0,02
|
12
|
Quạt trần 100w
|
cái
|
60
|
0,02
|
13
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
0,02
|
14
|
Dao gọt bút chì
|
cái
|
12
|
0,01
|
15
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
16
|
Quạt thông gió 40w
|
cái
|
60
|
0,02
|
17
|
Đèn neon 40w
|
cái
|
36
|
0,04
|
1.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm, 1 obs/nhóm thông số
Bảng số 07
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
Công
tác đo đạc, quan trắc (ngoại nghiệp)
|
Xử
lý số liệu, báo cáo kết quả (nội nghiệp)
|
1
|
Giấy A4
|
gram
|
0,001
|
0,001
|
2
|
Giấy tập
|
quyển
|
0,04
|
-
|
3
|
Khăn lau máy
|
cái
|
0,04
|
0,01
|
4
|
Hộp mực in
|
hộp
|
0,001
|
0,001
|
5
|
Băng dính
|
cuộn
|
0,03
|
0,05
|
6
|
Bàn chải
|
cái
|
0,02
|
-
|
7
|
Xà phòng
|
kg
|
0,01
|
-
|
8
|
Mỡ công nghiệp
|
kg
|
0,01
|
-
|
9
|
Pin đèn 1,5V
|
đôi
|
0,10
|
-
|
10
|
Pin Lithium
|
bộ
|
0,02
|
-
|
11
|
Bóng đèn pin
|
cái
|
0,13
|
-
|
12
|
Ghim to, nhỏ
|
cái
|
0,01
|
0,03
|
13
|
Dây buộc nhựa
|
túi
|
0,01
|
-
|
14
|
Găng tay
|
đôi
|
0,04
|
-
|
15
|
Dây thép
|
kg
|
0,01
|
-
|
16
|
Hồ dán
|
lọ
|
0,01
|
0,01
|
17
|
Bảng biểu khí tượng
|
tờ
|
1,00
|
1,00
|
18
|
Bút chì
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
19
|
Bút bi
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
1.5.
Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho nhóm thông số/trạm, nhóm thông số/obs
Bảng số 08
TT
|
Danh
mục năng lượng
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
|
Xử lý số liệu, báo
cáo kết quả (nội nghiệp)
|
|
|
1
|
Điện năng
|
kWh
|
0,89
|
2.
Điều tra, khảo sát hải văn
2.1.
Định mức lao động
Điều tra, khảo sát, đo
đạc, quan trắc các yếu tố: dòng chảy biển, sóng biển và mực nước biển bằng
các thiết bị đo trực tiếp và tự ghi.
2.1.1. Nội dung công
việc
2.1.1.1. Chuẩn bị
a) Kiểm tra tình trạng
hoạt động của các phương tiện đo hải văn, bảo dưỡng trước và sau mỗi đợt điều
tra, khảo sát;
b) Chuẩn bị phương tiện
đo dự phòng;
c) Chuẩn bị tài liệu,
bảng biểu, quy định quan trắc có liên quan;
d) Chuẩn bị các dụng
cụ, vật tư, vật liệu phục vụ điều tra, khảo sát hải văn;
đ) Liên hệ với địa
phương về việc điều tra, khảo sát.
2.1.1.2. Công tác đo
đạc, quan trắc
a) Đo đạc, quan trắc
phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc hải văn mã số QCVN 69:2021/BTNMT được ban hành theo Thông tư
số 08/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Tại trạm mặt rộng
thực hiện các công việc sau:
- Xác định tọa độ trạm
điều tra, khảo sát;
- Xác định độ sâu tại
trạm;
- Xác định tầng đo
dòng chảy tại 3 tầng (tầng mặt, tầng giữa và tầng đáy) hoặc theo yêu cầu;
- Tiến hành thả máy
để đo đạc trực tiếp hoặc tự ghi tại các tầng đã lựa chọn;
- Kết thúc đo đạc, tàu
di chuyển sang các trạm mặt rộng khác theo hành trình và thực hiện các bước
công việc tương tự.
c) Tại trạm liên tục
thực hiện các công việc sau:
- Xác định tọa độ trạm
điều tra, khảo sát;
- Xác định độ sâu tại
trạm;
- Thiết lập và cài đặt
máy tính điều khiển tại 3 tầng đo dòng chảy (tầng mặt, tầng giữa và tầng
đáy) hoặc theo yêu cầu;
- Cài đặt chế độ đo cho
từng yếu tố: dòng chảy, sóng, mực nước hoặc đồng thời cho 2 và 3 yếu tố tùy
theo loại máy đo được sử dụng;
- Lắp đặt máy đo vào
hệ thống trạm phao độc lập, các phương tiện và dụng cụ thả phao khi được thả
trên biển;
- Tiến hành thả hệ
thống phao theo hình chữ U hoặc I, đảm bảo độ thăng bằng của máy đo trong suốt
quá trình đo đạc;
- Quan sát, theo dõi,
cập nhật và ghi nhật ký về trạng thái mặt biển, phương tiện và dụng cụ thả
phao, các tín hiệu cảnh báo an toàn và nhận dạng của hệ thống trạm phao độc lập
và thời tiết trong suốt quá trình máy đo liên tục.
d) Tháo dỡ, thu dọn
dụng cụ, thiết bị đo đạc, khảo sát và bảo dưỡng
- Tiến hành vớt hệ
thống trạm phao độc lập lên tàu sau khi đã đủ thời gian đo;
- Thu dọn, bảo quản,
lau chùi, rửa các thiết bị, dụng cụ phục vụ đo đạc;
- Tháo dỡ, thu dọn trạm
phao, thiết bị và dụng cụ;
- Bảo dưỡng, lau chùi,
rửa hệ thống trạm phao và các dụng cụ phục vụ đo đạc bằng nước ngọt sạch;
- Thu số liệu từ máy
đo vào máy tính để lưu trữ.
2.1.1.3. Xử lý số liệu,
báo cáo kết quả, nghiệm thu sản phẩm
a) Chỉnh lý số liệu
dòng chảy, lập bảng tần suất, tính hằng số điều hòa, vẽ hoa dòng chảy và các
đặc trưng dòng chảy;
b) Chỉnh lý số liệu
sóng, xác định các đặc trưng hướng, chu kỳ và độ cao sóng, hướng thịnh hành;
c) Chỉnh lý số liệu đo
mực nước, vẽ biến trình dao động mực nước, xác định các đặc trưng: lớn nhất,
nhỏ nhất, trung bình;
d) Tập hợp số liệu thu
được, đánh giá và nhận xét kết quả đo đạc và tính toán, thống kê các đặc
trưng, biến đổi của các yếu tố dòng chảy, sóng và mực nước;
đ) Viết báo cáo,
đánh giá và nhận xét kết quả đo đạc và tính toán của các yếu tố dòng chảy,
sóng, mực nước tại trạm liên tục trong thời gian tiến hành khảo sát;
e) Các kiến nghị và đề
xuất về công tác điều tra, khảo sát hải văn trong giai đoạn tiếp theo;
g) In ấn, nghiệm thu và
bàn giao sản phẩm.
2.1.2. Phân loại khó
khăn
Theo mức độ khó khăn:
áp dụng mức khó khăn của Bảng số 02.
2.1.3. Định biên
Bảng số 09
ĐVT:
Người
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐTV.II
1
|
ĐTV.III
5
|
ĐTV.IV
5
|
Nhóm
|
1
|
Chuẩn bị
|
1
|
2
|
1
|
4
|
2
|
Công tác đo đạc,
quan trắc
|
1
|
2
|
1
|
4
|
3
|
Xử lý số liệu, báo
cáo kết quả, nghiệm thu bàn giao sản phẩm
|
1
|
2
|
|
3
|
2.1.4. Định mức: công
nhóm/thông số (trạm mặt rộng); công nhóm/nhóm thông số/ca (trạm liên tục)
Bảng số 10
TT
|
Thông
số đo đạc, quan trắc
|
Chuẩn
bị
|
Công
tác đo đạc, quan trắc (ngoại nghiệp)
|
Xử
lý số liệu, báo cáo kết quả (nội nghiệp)
|
I
|
Trạm mặt rộng
|
|
|
|
1
|
Dòng chảy trực tiếp 1
tầng
|
-
|
0,04
|
0,01
|
2
|
Sóng biển (bằng mắt)
|
-
|
0,04
|
0,01
|
II
|
Trạm liên tục
|
|
|
|
1
|
Dòng chảy tự ghi 1
tầng
|
0,06
|
0,44
|
0,06
|
2
|
Mực nước tự ghi
|
0,06
|
0,44
|
0,06
|
3
|
Sóng tự ghi
|
0,06
|
0,44
|
0,06
|
Ghi chú:
- Định mức đo đạc, quan
trắc tại Bảng số 10 tính cho mức độ khó khăn loại I (Bảng số 02). Đối với mức
độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng số 10 nhân với hệ số tương
ứng tại Bảng số 02.
- Định mức đo đạc, quan
trắc tại Bảng số 10 tại mục II tính cho 01 thông số. Đo đồng thời 02 thông số
thì hệ số định mức của công tác đo đạc, quan trắc (ngoại nghiệp) được nhân với
hệ số 1,7. Đo đồng thời 03 thông số thì hệ số định mức của công tác đo đạc,
quan trắc (ngoại nghiệp) được nhân với hệ số 2,0.
2.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị:
Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị tính cho ca/thông số hoặc ca/nhóm thông số.
Bảng số 11
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
A
|
Công tác đo đạc,
quan trắc (ngoại nghiệp)
|
|
|
I
|
Đo dòng chảy trực
tiếp 1 tầng
|
|
|
1
|
Máy đo trực tiếp
|
bộ
|
0,03
|
2
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,03
|
3
|
Máy định vị cầm tay
|
cái
|
0,01
|
II
|
Đo dòng chảy tự ghi
|
|
|
1
|
Máy đo tự ghi
|
bộ
|
1,00
|
2
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,03
|
3
|
Máy định vị cầm tay
|
cái
|
0,01
|
III
|
Đo sóng tự ghi
|
|
|
1
|
Máy đo tự ghi
|
bộ
|
1,00
|
2
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,03
|
3
|
Máy định vị cầm tay
|
cái
|
0,01
|
4
|
Camera dưới nước
|
cái
|
0,03
|
IV
|
Đo mực nước tự ghi
|
|
|
1
|
Máy đo tự ghi
|
cái
|
1,00
|
2
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,03
|
3
|
Máy định vị cầm tay
|
cái
|
0,01
|
B
|
Xử lý số liệu, báo
cáo kết quả (nội nghiệp)
|
|
|
I
|
Đo dòng chảy trực
tiếp 1 tầng
|
|
|
1
|
Máy tính và phần mềm
|
cái
|
0,03
|
2
|
Máy in A4
|
cái
|
0,01
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
0,01
|
4
|
Điều hòa
|
cái
|
0,06
|
II
|
Đo dòng chảy tự ghi 1
tầng
|
|
|
1
|
Máy tính và phần mềm
|
cái
|
0,06
|
2
|
Máy in A4
|
cái
|
0,01
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
0,01
|
4
|
Điều hòa
|
cái
|
0,06
|
III
|
Đo sóng tự ghi
|
|
|
1
|
Máy tính và phần mềm
|
cái
|
0,06
|
2
|
Máy in A4
|
cái
|
0,01
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
0,01
|
4
|
Điều hòa
|
cái
|
0,06
|
IV
|
Đo mực nước tự ghi
|
|
|
1
|
Máy tính và phần mềm
|
cái
|
0,06
|
2
|
Máy in A4
|
cái
|
0,01
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
0,01
|
4
|
Điều hòa
|
cái
|
0,06
|
2.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/nhóm thông số
Bảng số 12
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Mức
tiêu hao
|
A
|
Công tác đo đạc,
quan trắc (ngoại nghiệp)
|
|
|
|
I
|
Đo dòng chảy trực
tiếp 1 tầng
|
|
|
|
1
|
Dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
24
|
0,01
|
2
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
0,03
|
3
|
Máy tính cầm tay
|
cái
|
60
|
0,01
|
4
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
0,03
|
5
|
Thước nhựa
|
cái
|
36
|
0,01
|
6
|
Kéo
|
cái
|
24
|
0,01
|
7
|
Gọt bút chì
|
cái
|
12
|
0,01
|
8
|
Mũ bảo hộ
|
cái
|
12
|
0,04
|
9
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
0,04
|
10
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
0,04
|
11
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
12
|
0,04
|
12
|
Áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,04
|
13
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
0,04
|
14
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
0,04
|
15
|
Ma ní các loại
|
cái
|
24
|
0,08
|
16
|
Cóc
|
cái
|
24
|
0,08
|
17
|
Dây ni lông thả máy
(Φ 20), 50m
|
mét
|
24
|
0,08
|
18
|
Quả nặng bằng sắt
loại 10 kg
|
cái
|
60
|
0,08
|
19
|
Quy định kỹ thuật
quan trắc
|
quyển
|
60
|
0,01
|
20
|
Sổ giao ca
|
quyển
|
6
|
0,01
|
21
|
Sổ nhật ký
|
quyển
|
6
|
0,01
|
II
|
Đo dòng chảy tự ghi
|
|
|
|
1
|
Dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
24
|
0,03
|
2
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
0,08
|
3
|
Đồng hồ báo thức
|
cái
|
36
|
1,00
|
4
|
Máy tính cầm tay
|
cái
|
60
|
0,01
|
5
|
Bút thử điện
|
cái
|
24
|
0,01
|
6
|
Thước nhựa
|
cái
|
36
|
0,01
|
7
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
8
|
Kéo
|
cái
|
24
|
0,01
|
9
|
Mũ bảo hộ
|
cái
|
12
|
0,67
|
10
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
2,67
|
11
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
0,67
|
12
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
12
|
0,67
|
13
|
Áo mưa
|
cái
|
12
|
0,33
|
14
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
0,67
|
15
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
1,33
|
16
|
Ma ní các loại
|
cái
|
24
|
4,00
|
17
|
Cóc
|
cái
|
24
|
4,00
|
18
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
36
|
0,17
|
19
|
Dây nilon thả máy (Φ
20), 150m
|
mét
|
36
|
150,00
|
20
|
Phao xốp
|
cái
|
36
|
2,00
|
21
|
Phao tròn nhựa
|
cái
|
36
|
4,00
|
22
|
Đèn nháy
|
cái
|
12
|
6,00
|
23
|
Quả nặng bằng sắt
loại 10 kg
|
cái
|
60
|
2,00
|
24
|
Neo sắt
|
cái
|
60
|
1,00
|
25
|
Khung thả máy
|
cái
|
60
|
1,00
|
26
|
QCVN quan trắc hải
văn
|
quyển
|
60
|
0,06
|
27
|
USB
|
cái
|
12
|
0,08
|
28
|
Sổ giao ca
|
quyển
|
6
|
0,01
|
29
|
Sổ nhật ký
|
quyển
|
6
|
0,01
|
30
|
Đèn ắc quy có bộ sạc
điện
|
cái
|
24
|
0,08
|
III
|
Đo mực nước tự ghi
|
|
|
|
1
|
Dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
24
|
0,03
|
2
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
0,08
|
3
|
Đồng hồ báo thức
|
cái
|
36
|
1,00
|
4
|
Máy tính cầm tay
|
cái
|
60
|
0,01
|
5
|
Bút thử điện
|
cái
|
24
|
0,01
|
6
|
Thước nhựa
|
cái
|
36
|
0,01
|
7
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
8
|
Kéo
|
cái
|
24
|
0,01
|
9
|
Mũ bảo hộ
|
cái
|
12
|
0,67
|
10
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
2,67
|
11
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
0,67
|
12
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
12
|
0,67
|
13
|
Áo mưa
|
cái
|
12
|
0,33
|
14
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
0,67
|
15
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
1,33
|
16
|
Ma ní các loại
|
cái
|
24
|
4,00
|
17
|
Cóc
|
cái
|
24
|
4,00
|
18
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
36
|
0,17
|
19
|
Dây nilon thả máy (Φ
20), 150m
|
mét
|
36
|
150,00
|
20
|
Phao xốp
|
cái
|
36
|
2,00
|
21
|
Phao tròn nhựa
|
cái
|
36
|
4,00
|
22
|
Đèn nháy
|
cái
|
12
|
6,00
|
23
|
Quả nặng bằng sắt
loại 10 kg
|
cái
|
60
|
2,00
|
24
|
Neo sắt
|
cái
|
60
|
1,00
|
25
|
Khung thả máy
|
cái
|
60
|
1,00
|
26
|
QCVN quan trắc hải
văn
|
quyển
|
60
|
0,06
|
27
|
USB
|
cái
|
12
|
0,08
|
28
|
Sổ giao ca
|
quyển
|
6
|
0,01
|
29
|
Sổ nhật ký
|
quyển
|
6
|
0,01
|
30
|
Đèn ắc quy có bộ sạc
điện
|
cái
|
24
|
0,08
|
IV
|
Đo sóng tự ghi
|
|
|
|
1
|
Dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
24
|
0,03
|
2
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
0,08
|
3
|
Đồng hồ báo thức
|
cái
|
36
|
1,00
|
4
|
Máy tính cầm tay
|
cái
|
60
|
0,01
|
5
|
Bút thử điện
|
cái
|
24
|
0,01
|
6
|
Thước nhựa
|
cái
|
36
|
0,01
|
7
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
8
|
Kéo
|
cái
|
24
|
0,01
|
9
|
Mũ bảo hộ
|
cái
|
12
|
0,67
|
10
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
2,67
|
11
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
0,67
|
12
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
12
|
0,67
|
13
|
Áo mưa
|
cái
|
12
|
0,33
|
14
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
0,67
|
15
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
1,33
|
16
|
Ma ní các loại
|
cái
|
24
|
4,00
|
17
|
Cóc
|
cái
|
24
|
4,00
|
18
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
36
|
0,17
|
19
|
Dây nilon thả máy (Φ
20), 150m
|
mét
|
36
|
150,00
|
20
|
Phao xốp
|
cái
|
36
|
2,00
|
21
|
Phao tròn nhựa
|
cái
|
36
|
4,00
|
22
|
Đèn nháy
|
cái
|
12
|
6,00
|
23
|
Quả nặng bằng sắt
loại 10 kg
|
cái
|
60
|
2,00
|
24
|
Neo sắt
|
cái
|
60
|
1,00
|
25
|
Khung thả máy
|
cái
|
60
|
1,00
|
26
|
QCVN quan trắc hải
văn
|
quyển
|
60
|
0,06
|
27
|
USB
|
cái
|
12
|
0,08
|
28
|
Sổ giao ca
|
quyển
|
6
|
0,01
|
29
|
Sổ nhật ký
|
quyển
|
6
|
0,01
|
30
|
Đèn ắc quy có bộ sạc
điện
|
cái
|
24
|
0,08
|
B
|
Xử lý số liệu, báo
cáo kết quả (nội nghiệp)
|
|
|
|
I
|
Đo dòng chảy trực
tiếp
|
|
|
|
1
|
Máy tính cầm tay
|
cái
|
60
|
0,02
|
2
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
36
|
0,01
|
3
|
Kẹp sắt
|
cái
|
9
|
0,13
|
4
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
0,06
|
5
|
Dây điện đôi
|
mét
|
24
|
0,06
|
6
|
Bút thử điện
|
cái
|
60
|
0,01
|
7
|
Thước nhựa
|
cái
|
24
|
0,01
|
8
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
0,01
|
10
|
Quạt trần 100w
|
cái
|
60
|
0,06
|
11
|
Quạt thông gió 40w
|
cái
|
60
|
0,06
|
12
|
Đèn neon 40w
|
bộ
|
36
|
0,13
|
13
|
Máy hút bụi - 1,5kw
|
cái
|
60
|
0,01
|
14
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
36
|
0,06
|
II
|
Đo dòng chảy tự ghi
|
|
|
|
1
|
Máy tính cầm tay
|
cái
|
60
|
0,01
|
2
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
36
|
0,01
|
3
|
Kẹp sắt
|
cái
|
9
|
0,03
|
4
|
Bút thử điện
|
cái
|
24
|
0,01
|
5
|
Thước nhựa
|
cái
|
36
|
0,01
|
6
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
7
|
Kéo
|
cái
|
24
|
0,01
|
8
|
Quạt trần 100w
|
cái
|
60
|
0,06
|
9
|
Quạt thông gió 40w
|
cái
|
60
|
0,06
|
10
|
Đèn neon 40w
|
cái
|
36
|
0,13
|
11
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
0,06
|
12
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
36
|
0,13
|
13
|
Ổn áp
|
cái
|
60
|
0,06
|
14
|
USB
|
cái
|
12
|
0,06
|
15
|
Bàn ghế làm việc
|
cái
|
96
|
0,06
|
16
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
0,06
|
III
|
Đo mực nước tự ghi
|
|
|
|
1
|
Máy tính cầm tay
|
cái
|
60
|
0,01
|
2
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
36
|
0,01
|
3
|
Kẹp sắt
|
cái
|
9
|
0,03
|
4
|
Bút thử điện
|
cái
|
24
|
0,01
|
5
|
Thước nhựa
|
cái
|
36
|
0,01
|
6
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
7
|
Kéo
|
cái
|
24
|
0,01
|
8
|
Quạt trần 100w
|
cái
|
60
|
0,06
|
9
|
Quạt thông gió 40w
|
cái
|
60
|
0,06
|
10
|
Đèn neon 40w
|
cái
|
36
|
0,13
|
11
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
0,06
|
12
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
36
|
0,13
|
13
|
Ổn áp
|
cái
|
60
|
0,06
|
14
|
USB
|
cái
|
12
|
0,06
|
15
|
Bàn ghế làm việc
|
cái
|
96
|
0,06
|
16
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
0,06
|
IV
|
Đo sóng tự ghi
|
|
|
|
1
|
Máy tính cầm tay
|
cái
|
60
|
0,01
|
2
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
36
|
0,01
|
3
|
Kẹp sắt
|
cái
|
9
|
0,03
|
4
|
Bút thử điện
|
cái
|
24
|
0,01
|
5
|
Thước nhựa
|
cái
|
36
|
0,01
|
6
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
7
|
Kéo
|
cái
|
24
|
0,01
|
8
|
Quạt trần 100w
|
cái
|
60
|
0,06
|
9
|
Quạt thông gió 40w
|
cái
|
60
|
0,06
|
10
|
Đèn neon 40w
|
cái
|
36
|
0,13
|
11
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
0,06
|
12
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
36
|
0,13
|
13
|
Ổn áp
|
cái
|
60
|
0,06
|
14
|
USB
|
cái
|
12
|
0,06
|
15
|
Bàn ghế làm việc
|
cái
|
96
|
0,06
|
16
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
0,06
|
2.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 thông số, 1 ca/nhóm thông số
Bảng số 13
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
Công
tác đo đạc, quan trắc (ngoại nghiệp)
|
Xử
lý số liệu, báo cáo kết quả (nội nghiệp)
|
I
|
Đo dòng chảy trực
tiếp
|
|
|
|
1
|
Pin Lithium
|
bộ
|
0,02
|
-
|
2
|
Giấy A4
|
gram
|
0,001
|
0,001
|
3
|
Giấy tập
|
quyển
|
0,01
|
-
|
4
|
Khăn lau máy
|
cái
|
0,05
|
-
|
5
|
Hộp mực in
|
hộp
|
0,001
|
0,001
|
6
|
Băng dính
|
cuộn
|
0,05
|
0,03
|
7
|
Bàn chải
|
cái
|
0,02
|
-
|
8
|
Xà phòng
|
kg
|
0,03
|
0,01
|
9
|
Mỡ công nghiệp
|
kg
|
0,01
|
-
|
10
|
Pin đèn 1,5V
|
đôi
|
0,20
|
-
|
11
|
Bóng đèn pin
|
cái
|
0,27
|
-
|
12
|
Ghim to, nhỏ
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
13
|
Dây buộc nhựa
|
túi
|
0,01
|
-
|
14
|
Găng tay
|
đôi
|
0,08
|
-
|
15
|
Dây thép
|
kg
|
0,01
|
-
|
16
|
Hồ dán
|
lọ
|
0,01
|
0,01
|
17
|
Bút chì
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
18
|
Bút bi
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
19
|
Giấy bìa màu
|
gram
|
-
|
0,01
|
II
|
Đo dòng chảy tự ghi
|
|
|
|
1
|
Pin Lithium
|
bộ
|
0,05
|
-
|
2
|
Giấy A4
|
gram
|
0,001
|
0,001
|
3
|
Giấy tập
|
quyển
|
0,05
|
-
|
4
|
Khăn lau máy
|
cái
|
0,08
|
0,04
|
5
|
Hộp mực in
|
hộp
|
0,001
|
0,001
|
6
|
Băng dính
|
cuộn
|
0,03
|
0,03
|
7
|
Bàn chải
|
cái
|
0,02
|
-
|
8
|
Xà phòng
|
kg
|
0,03
|
0,01
|
9
|
Mỡ công nghiệp
|
kg
|
0,01
|
-
|
10
|
Pin đèn 1,5V
|
đôi
|
0,40
|
-
|
11
|
Bóng đèn pin
|
cái
|
0,27
|
-
|
12
|
Ghim to, nhỏ
|
cái
|
0,01
|
-
|
13
|
Dây buộc nhựa
|
túi
|
0,01
|
-
|
14
|
Găng tay
|
đôi
|
0,08
|
-
|
15
|
Dây thép
|
kg
|
0,01
|
-
|
16
|
Hồ dán
|
lọ
|
0,01
|
-
|
17
|
Giấy bìa màu
|
gram
|
-
|
0,01
|
18
|
Cờ hiệu
|
cái
|
0,03
|
-
|
19
|
Cây tre
|
cái
|
0,03
|
-
|
20
|
Đinh các loại
|
kg
|
0,01
|
-
|
21
|
Bút chì
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
22
|
Bút bi
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
III
|
Đo mực nước tự ghi
|
|
|
|
1
|
Pin Lithium
|
bộ
|
0,02
|
-
|
2
|
Giấy A4
|
gram
|
0,001
|
0,001
|
3
|
Giấy tập
|
quyển
|
0,05
|
-
|
4
|
Khăn lau máy
|
cái
|
0,08
|
0,04
|
5
|
Hộp mực in
|
hộp
|
0,001
|
0,001
|
6
|
Băng dính
|
cuộn
|
0,03
|
0,03
|
7
|
Bàn chải
|
cái
|
0,02
|
-
|
8
|
Xà phòng
|
kg
|
0,03
|
0,01
|
9
|
Mỡ công nghiệp
|
kg
|
0,01
|
-
|
10
|
Pin đèn 1,5V
|
đôi
|
0,40
|
-
|
11
|
Bóng đèn pin
|
cái
|
0,27
|
-
|
12
|
Ghim to, nhỏ
|
cái
|
0,01
|
-
|
13
|
Dây buộc nhựa
|
túi
|
0,01
|
-
|
14
|
Găng tay
|
đôi
|
0,08
|
-
|
15
|
Dây thép
|
kg
|
0,01
|
-
|
16
|
Hồ dán
|
lọ
|
0,01
|
-
|
17
|
Giấy bìa màu
|
gram
|
-
|
0,01
|
18
|
Cờ hiệu
|
cái
|
0,03
|
-
|
19
|
Cây tre
|
cái
|
0,03
|
-
|
20
|
Đinh các loại
|
kg
|
0,01
|
-
|
21
|
Bút chì
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
22
|
Bút bi
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
IV
|
Đo sóng tự ghi
|
|
|
|
1
|
Pin Lithium
|
bộ
|
0,02
|
-
|
2
|
Giấy A4
|
gram
|
0,001
|
0,001
|
3
|
Giấy tập
|
quyển
|
0,05
|
-
|
4
|
Khăn lau máy
|
cái
|
0,08
|
0,04
|
5
|
Hộp mực in
|
hộp
|
0,001
|
0,001
|
6
|
Băng dính
|
cuộn
|
0,03
|
0,03
|
7
|
Bàn chải
|
cái
|
0,02
|
-
|
8
|
Xà phòng
|
kg
|
0,03
|
0,01
|
9
|
Mỡ công nghiệp
|
kg
|
0,01
|
-
|
10
|
Pin đèn 1,5V
|
đôi
|
0,40
|
-
|
11
|
Bóng đèn pin
|
cái
|
0,27
|
-
|
12
|
Ghim to, nhỏ
|
cái
|
0,01
|
-
|
13
|
Dây buộc nhựa
|
túi
|
0,01
|
-
|
14
|
Găng tay
|
đôi
|
0,08
|
-
|
15
|
Dây thép
|
kg
|
0,01
|
-
|
16
|
Hồ dán
|
lọ
|
0,01
|
-
|
17
|
Giấy bìa màu
|
gram
|
-
|
0,01
|
18
|
Cờ hiệu
|
cái
|
0,03
|
-
|
19
|
Cây tre
|
cái
|
0,03
|
-
|
20
|
Đinh các loại
|
kg
|
0,01
|
-
|
21
|
Bút chì
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
22
|
Bút bi
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
2.5.
Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 1 thông số, 1 ca/nhóm thông
số
Bảng số 14
TT
|
Danh
mục nhiên liệu, năng lượng
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
|
Xử lý số liệu, báo
cáo kết quả (nội nghiệp)
|
|
|
1
|
Đo dòng chảy trực
tiếp 1 tầng:
- Điện năng
|
kWh
|
0,57
|
2
|
Đo dòng chảy tự ghi 1
tầng:
- Điện năng
|
kWh
|
1,16
|
3
|
Đo sóng tự ghi:
- Điện năng
|
kWh
|
1,16
|
4
|
Đo mực nước tự ghi:
- Điện năng
|
kWh
|
1,16
|
3.
Điều tra, khảo sát hóa học và môi trường biển
3.1.
Định mức lao động
Môi trường nước biển:
DO, pH, độ đục, độ muối, nhiệt độ nước biển, độ trong, muối dinh dưỡng (NH4+,
NO2-, NO3-, PO43-,
SiO32-), COD, BOD5, kim loại (Cu, Pb, Cd, Fe,
Ni, Mn, Zn, As, Hg).
Môi trường không khí:
bụi PM10, SO2, NOx, CO, CO2, O3.
3.1.1. Nội dung công
việc
3.1.1.1. Chuẩn bị
a) Chuẩn bị và kiểm
tra tình trạng hoạt động của các thiết bị, dụng cụ lấy mẫu, đo đạc hóa học và
môi trường biển. Bảo dưỡng trước và sau mỗi đợt điều tra, khảo sát;
b) Kiểm tra, hiệu
chuẩn hoặc kiểm định máy móc, thiết bị đo đạc hiện trường;
c) Chọn vị trí đặt các
trạm điều tra, khảo sát hóa học và môi trường biển;
d) Chuẩn bị tài liệu,
bảng biểu, quy định quan trắc;
đ) Chuẩn bị, mua sắm
dụng cụ, vật tư, hóa chất, văn phòng phẩm phục vụ điều tra, khảo sát các yếu tố
hóa học và môi trường biển, bảo quản mẫu: sổ nhật ký, bút, dụng cụ bảo hộ, hóa
chất bảo quản mẫu;
e) Lắp đặt các thiết
bị, dụng cụ phục vụ điều tra, khảo sát hóa học và môi trường biển;
g) Lắp pin nguồn cho
máy, thiết bị đo, kiểm tra điện áp của pin;
h) Thử tiến hành các
thao tác khảo sát, đo đạc, quan trắc, lấy mẫu.
3.1.1.2. Đo đạc, lấy
mẫu tại hiện trường
a) Đo đạc, lấy mẫu hóa
học và môi trường biển theo Thông tư 10/2021/TT-
BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin dữ liệu quan trắc
chất lượng môi trường và Thông tư số 01/2023/TT-BTNMT
ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh hoặc các quy định
mới nhất được ban hành.
b) Tại các trạm mặt
rộng:
- Xác định tọa độ khi
đến trạm khảo sát;
- Xác định độ sâu;
- Đo các yếu tố DO,
pH, độ đục, độ muối, nhiệt độ nước biển, độ trong và ghi chép kết quả vào sổ
đo;
- Lấy mẫu và bảo quản
mẫu nước phục vụ phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Lấy mẫu và bảo quản
mẫu môi trường không khí phục vụ phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Tần suất đo đạc, lấy
mẫu theo mục tiêu của từng nhiệm vụ nhưng tối thiểu phải đo đạc, lấy mẫu tại
02 tầng (mặt và đáy);
- Tháo dỡ, thu dọn dụng
cụ và thiết bị đo đạc, quan trắc sau đợt khảo sát;
- Lau chùi, bảo dưỡng
đầu đo và thiết bị sau mỗi lần đo.
c) Tại các trạm liên
tục
- Xác định tọa độ trạm
khảo sát;
- Xác định độ sâu;
- Đo các yếu tố DO,
pH, độ đục, độ muối, nhiệt độ nước biển, độ trong và ghi chép kết quả vào sổ
đo;
- Lấy mẫu và bảo quản
mẫu nước phục vụ phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Lấy mẫu và bảo quản
mẫu môi trường không khí phục vụ phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Tần suất đo đạc, lấy
mẫu theo mục tiêu của từng nhiệm vụ nhưng tối thiểu phải đo đạc, lấy mẫu tại
02 tầng (mặt và đáy) vào tối thiểu 2 thời điểm trong ngày (đỉnh triều và
chân triều);
- Tháo dỡ, thu dọn dụng
cụ và thiết bị đo đạc, quan trắc sau đợt khảo sát;
- Lau chùi, bảo dưỡng
đầu đo và thiết bị sau mỗi lần đo.
3.1.1.3. Xử lý số liệu,
báo cáo kết quả và nghiệm thu bàn giao sản phẩm
a) Tổng hợp số liệu
khảo sát, xử lý số liệu quan trắc, kiểm soát số liệu;
b) Nhận kết quả phân
tích các chỉ tiêu hóa học và môi trường biển từ phòng thí nghiệm;
c) Nhập và lưu trữ số
liệu điều tra, khảo sát hóa học môi trường biển vào máy tính;
d) Đánh giá chất lượng
kết quả đo đạc và phân tích mẫu;
đ) Vẽ biến trình các
yếu tố đo đạc, phân tích theo thời gian và theo mặt rộng;
e) Viết báo cáo,
đánh giá và nhận xét kết quả điều tra, khảo sát hóa học và môi trường biển,
in ấn, bàn giao tài liệu, nghiệm thu.
3.1.2. Phân loại khó
khăn
Theo mức độ khó khăn:
áp dụng Bảng số 02.
3.1.3. Định biên
Bảng số 15
ĐVT:
Người
TT
|
Nội dung
công việc
|
ĐTV.III1
|
ĐTV.III2
|
ĐTV.III3
|
ĐTV.III4
|
Nhóm
|
1
|
Đo đạc
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Độ muối, nhiệt độ
nước biển, độ đục, độ trong (định mức tính cho 01 thông số)
|
1
|
|
|
|
1
|
1.2
|
pH
|
|
1
|
|
|
1
|
1.3
|
DO
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Lấy mẫu
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Muối dinh dưỡng (NH4+,
NO2-, NO3-, PO43-,
SiO32-) (định mức tính cho 01
thông số)
|
|
1
|
|
|
1
|
2.2
|
COD, BOD5 (định
mức tính cho 01 thông số)
|
1
|
|
|
|
1
|
2.3
|
Kim loại (Cu, Pb, Cd,
Fe, Ni, Mn, Zn, As, Hg) (định mức tính cho 01 thông số)
|
|
|
1
|
|
1
|
2.4
|
Bụi PM10
|
|
|
|
1
|
1
|
2.5
|
SO2, NOx,
CO, CO2, O3 (định mức tính cho 01 thông số)
|
|
|
1
|
|
1
|
3.1.4. Định mức: công
nhóm/thông số
Bảng số 16
TT
|
Hạng mục
công việc
|
Lấy mẫu
và đo đạc, quan trắc nước biển
|
A
|
Trạm mặt rộng
|
|
1
|
Môi trường nước
biển: DO, pH, độ đục, độ muối, nhiệt độ nước biển, độ trong, muối dinh
dưỡng (NH4+,
NO2-, NO3-, PO43-,
SiO32-), COD, BOD5, kim loại (Cu,
Pb, Cd, Fe, Ni, Mn, Zn, As, Hg)
|
Áp dụng Phần II.6 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
2
|
Môi trường không
khí: bụi PM10, SO2, NOx, CO, CO2,
O3
|
Áp dụng Phần II.1 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
B
|
Trạm liên tục
|
|
1
|
Môi trường nước
biển: DO, pH, độ đục, độ muối, nhiệt độ nước biển, độ trong, muối dinh
dưỡng (NH4+,
NO2-, NO3-, PO43-,
SiO32-), COD, BOD5, kim loại (Cu,
Pb, Cd, Fe, Ni, Mn, Zn, As, Hg)
|
Áp dụng Phần II.6 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
2
|
Môi trường không
khí: bụi PM10, SO2, NOx, CO, CO2,
O3
|
Áp dụng Phần II.1 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
Ghi chú: Định mức đo
đạc, quan trắc tại Bảng số 16 tính cho mức độ khó khăn loại I (Bảng số 02). Đối
với mức độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng số 16 nhân với hệ
số tương ứng tại Bảng số 02.
3.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/thông số
Bảng số 17
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
ĐVT
|
Mức tiêu
hao
|
1
|
Môi trường nước
biển: DO, pH, độ đục, độ muối, nhiệt độ nước biển, độ trong, muối dinh
dưỡng (NH4+,
NO2-, NO3-, PO43-,
SiO32-), COD, BOD5, kim loại (Cu,
Pb, Cd, Fe, Ni, Mn, Zn, As, Hg)
|
Áp dụng Phần II.6 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
2
|
Môi trường không
khí: bụi PM10, SO2, NOx, CO, CO2,
O3
|
Áp dụng Phần II.1 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
3.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/thông số
Bảng số 18
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
ĐVT
|
Mức tiêu
hao
|
1
|
Môi trường nước
biển: DO, pH, độ đục, độ muối, nhiệt độ nước biển, độ trong, muối dinh
dưỡng (NH4+,
NO2-, NO3-, PO43-,
SiO32-), COD, BOD5, kim loại (Cu,
Pb, Cd, Fe, Ni, Mn, Zn, As, Hg)
|
Áp dụng Phần II.6 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
2
|
Môi trường không
khí: bụi PM10, SO2, NOx, CO, CO2,
O3
|
Áp dụng Phần II.1 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
3.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho một thông số
Bảng số 19
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
ĐVT
|
Mức tiêu
hao
|
1
|
Môi trường nước
biển: DO, pH, độ đục, độ muối, nhiệt độ nước biển, độ trong, muối dinh dưỡng
(NH4+,
NO2-, NO3-, PO43-,
SiO32-), COD, BOD5, kim loại (Cu,
Pb, Cd, Fe, Ni, Mn, Zn, As, Hg)
|
Áp dụng Phần II.6 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
2
|
Môi trường không
khí: bụi PM10, SO2, NOx, CO, CO2,
O3
|
Áp dụng Phần II.1 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
3.5.
Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 01 thông số
Bảng số 20
TT
|
Danh mục
nhiên liệu, năng lượng
|
ĐVT
|
Mức tiêu
hao
|
1
|
Môi trường nước
biển: DO, pH, độ đục, độ muối, nhiệt độ nước biển, độ trong, muối dinh
dưỡng (NH4+,
NO2-, NO3-, PO43-,
SiO32-), COD, BOD5, kim loại (Cu,
Pb, Cd, Fe, Ni, Mn, Zn, As, Hg)
|
Áp dụng Phần II.6 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
2
|
Môi trường không
khí: bụi PM10, SO2, NOx, CO, CO2,
O3
|
Áp dụng Phần II.1 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
4.
Điều tra, khảo sát sinh thái biển
4.1.
Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công
việc
Điều tra, khảo sát các
thông số: thực vật phù du, động vật phù du, tảo độc, động vật đáy, cá biển,
thực vật ngập mặn, rong biển, cỏ biển, san hô.
4.1.1.1. Chuẩn bị
a) Chuẩn bị và kiểm
tra, kiểm định, kiểm chuẩn, lắp đặt các thiết bị, dụng cụ lấy mẫu sinh thái
biển;
b) Xác định các điểm
lấy mẫu;
c) Chuẩn bị các tài
liệu, quy trình, quy định, hướng dẫn, bảng biểu quan trắc;
d) Chuẩn bị mẫu biểu,
sổ ghi phục vụ cho điều tra, khảo sát;
đ) Chuẩn bị các dụng
cụ, vật tư và hóa chất phục vụ việc lấy và bảo quản từng loại mẫu sinh thái
biển.
4.1.1.2. Công tác thu
thập mẫu vật ngoài hiện trường
a) Lắp đặt các thiết
bị, lấy mẫu, quan trắc, đo đạc, phân tích sơ bộ tại hiện trường theo các nhóm sinh
vật và theo các thông số (định tính, định lượng) của các nhóm thực vật phù
du, động vật phù du, tảo độc, động vật đáy, cá biển, thực vật ngập mặn, rong
biển, cỏ biển, san hô;
b) Xử lý mẫu tại hiện
trường;
c) Bảo quản mẫu tại
hiện trường.
4.1.1.3. Xử lý số liệu,
báo cáo kết quả và nghiệm thu bàn giao sản phẩm
a) Tổng hợp số liệu
khảo sát, xử lý số liệu quan trắc, kiểm soát số liệu;
b) Nhận kết quả phân
tích các chỉ tiêu sinh thái biển từ phòng thí nghiệm;
c) Nhập và lưu trữ số
liệu điều tra, khảo sát sinh thái biển vào máy tính;
d) Đánh giá chất lượng
kết quả đo đạc và phân tích mẫu;
đ) Viết báo cáo,
đánh giá và nhận xét kết quả điều tra, khảo sát sinh thái biển, in ấn, bàn
giao tài liệu, nghiệm thu.
4.1.2. Phân loại khó
khăn
Theo mức độ khó khăn:
áp dụng Bảng số 02.
4.1.3. Định biên
ĐVT:
Người
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐTV.III2
|
ĐTV.III3
|
ĐTV.III4
|
Nhóm
|
I
|
Chuẩn bị
|
1
|
|
|
1
|
II
|
Thu thập mẫu vật tại hiện trường
|
|
|
|
|
1
|
Thực vật phù du, tảo
độc, động vật phù du, động vật đáy (định mức tính cho 01 thông số)
|
|
|
1
|
1
|
2
|
Cá biển, thực vật
ngập mặn, rong biển, cỏ biển, san hô (định mức tính cho 01 thông số)
|
|
|
5
|
5
|
4.1.4. Định mức: công
nhóm/thông số
Bảng số 22
TT
|
Thông
số đo đạc, quan trắc
|
Định
mức
|
Thu
thập mẫu vật tại hiện trường
|
Chỉnh
lý số
liệu
|
Chuẩn
bị
|
Lấy
mẫu
|
|
1
|
Thực vật phù du, tảo
độc, động vật phù du, động vật đáy (định mức tính cho 01 thông số)
|
Áp dụng Phần II.6 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
2
|
Cá biển
|
0,10
|
1,10
|
0,20
|
3
|
Thực vật ngập mặn,
rong biển, cỏ biển, san hô (định mức tính cho 01 thông số)
|
0,10
|
1,10
|
0,20
|
Ghi chú: Định mức lấy
mẫu tại Bảng số 22 tính cho mức độ khó khăn loại I (Bảng số 02). Đối với mức độ
khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng số 22 nhân với hệ số tương
ứng tại Bảng số 02.
4.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/thông số
Bảng số 23
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
A
|
Hiện trường (ngoại
nghiệp)
|
|
|
I
|
Thực vật phù du, tảo
độc, động vật phù du, động vật đáy
|
Áp dụng Phần II.6 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
II
|
Thực vật ngập mặn,
rong biển, cỏ
biển, san hô, cá biển
|
|
|
1
|
Bộ đàm
|
cái
|
0,02
|
2
|
Tời thả dụng cụ lấy
mẫu
|
bộ
|
0,13
|
3
|
Tủ lạnh lưu mẫu
|
cái
|
0,13
|
4
|
Máy định vị GPS cầm
tay
|
cái
|
0,02
|
B
|
Hoàn thiện tài liệu
(nội nghiệp) thực
vật ngập mặn, rong biển, cỏ biển, san hô, cá biển
|
|
|
1
|
Máy tính
|
cái
|
0,07
|
2
|
Máy in
|
cái
|
0,03
|
3
|
Máy in màu
|
cái
|
0,01
|
4
|
Máy photocopy
|
cái
|
0,01
|
5
|
Điều hòa
|
cái
|
0,07
|
4.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/thông số
Bảng số 24
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
A
|
Hiện trường (ngoại
nghiệp)
|
|
|
I
|
Thực vật phù du, tảo
độc, động vật phù du, động vật đáy
|
Áp dụng Phần II.6 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
II
|
Cá biển
|
|
1
|
Thùng đựng và bảo
quản mẫu
|
cái
|
1,00
|
2
|
Lưới kéo đáy
|
cái
|
0,13
|
3
|
Hệ thống rây
|
cái
|
0,08
|
4
|
Khay đựng mẫu
|
cái
|
0,08
|
5
|
Kẹp
|
cái
|
1,00
|
6
|
Kéo giải phẫu
|
cái
|
0,50
|
7
|
Dao giải phẫu
|
cái
|
0,50
|
8
|
Kim và ống tiêm
|
bộ
|
0,13
|
9
|
Kim giải phẫu
|
cái
|
0,25
|
10
|
Phễu nhựa hoặc thủy
tinh
|
cái
|
0,13
|
11
|
Ống đong
|
cái
|
0,13
|
12
|
Ống hút kẻ độ
|
cái
|
0,13
|
13
|
Lọ miệng rộng và tube
|
cái
|
0,04
|
14
|
Cân đĩa
|
cái
|
0,02
|
15
|
Thước dẹp chia mm
|
cái
|
0,05
|
16
|
Compa
|
cái
|
0,02
|
17
|
Giá gỗ kẹp biểu
|
cái
|
0,05
|
18
|
Kìm
|
cái
|
0,01
|
19
|
Chìa vặn dẹt
|
cái
|
0,01
|
20
|
Tài liệu kỹ thuật
|
quyển
|
0,03
|
21
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
1,00
|
22
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
1,00
|
23
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
1,00
|
24
|
Tất BHLĐ
|
đôi
|
1,00
|
25
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
1,00
|
26
|
Áo phao
|
cái
|
1,00
|
27
|
Áo mưa
|
bộ
|
0,02
|
28
|
Đèn pin
|
cái
|
0,09
|
39
|
Đồng hồ báo thức
|
cái
|
0,09
|
III
|
Thực vật ngập mặn
|
|
1
|
Khung thu mẫu
|
cái
|
0,40
|
2
|
Thước kẹp
|
cái
|
0,25
|
3
|
Thước dây 50m
|
cuộn
|
0,25
|
4
|
La bàn
|
cái
|
0,80
|
5
|
Thẻ nhựa
|
cái
|
0,40
|
6
|
Thước 2m
|
cái
|
0,15
|
7
|
Thùng chứa mẫu
|
cái
|
0,80
|
8
|
Tài liệu kỹ thuật
|
quyển
|
0,03
|
9
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
0,80
|
10
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
0,80
|
11
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
0,80
|
12
|
Tất BHLĐ
|
đôi
|
0,80
|
13
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
0,80
|
14
|
Áo phao
|
cái
|
0,80
|
15
|
Áo mưa
|
bộ
|
0,02
|
16
|
Đèn pin
|
cái
|
0,09
|
17
|
Đồng hồ báo thức
|
cái
|
0,03
|
IV
|
Rong biển, cỏ biển,
san hô
|
|
1
|
La bàn
|
cái
|
0,30
|
2
|
Búa, đục
|
bộ
|
0,70
|
3
|
Bảng viết dưới nước
|
cái
|
0,70
|
4
|
Thước dây
|
cái
|
0,70
|
5
|
Cọc đánh dấu
|
cái
|
0,70
|
6
|
Phao nổi
|
cái
|
0,70
|
7
|
Khung thu mẫu
|
cái
|
0,70
|
8
|
Thước kẹp
|
cái
|
0,25
|
9
|
Thẻ nhựa
|
cái
|
0,40
|
10
|
Dao
|
cái
|
0,30
|
11
|
Tài liệu kỹ thuật
|
quyển
|
0,03
|
12
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
1,00
|
13
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
1,00
|
14
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
1,00
|
15
|
Tất BHLĐ
|
đôi
|
1,00
|
16
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
1,00
|
17
|
Áo phao
|
cái
|
1,00
|
18
|
Áo mưa
|
bộ
|
0,02
|
19
|
Đèn pin
|
cái
|
0,09
|
20
|
Đồng hồ báo thức
|
cái
|
0,03
|
B
|
Hoàn thiện tài liệu
(nội nghiệp) thực
vật ngập mặn, rong biển, cỏ biển, san hô, cá biển
|
|
|
1
|
Dây điện đôi
|
mét
|
0,25
|
2
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
0,25
|
3
|
Tài liệu kỹ thuật
|
quyển
|
0,01
|
4
|
Quạt trần 100w
|
cái
|
0,13
|
5
|
Quạt thông gió 40w
|
cái
|
0,13
|
6
|
Đèn neon 40w
|
bộ
|
0,51
|
4.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 thông số
Bảng số 25
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
I
|
Thực vật phù du, tảo
độc, động vật phù du, động vật đáy
|
Áp dụng Phần II.6 của
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường tại Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT.
|
II
|
Cá biển
|
|
|
|
1
|
Thuốc gây mê methol
sulfate manhe
|
kg
|
0,05
|
-
|
2
|
Cồn
|
lít
|
0,40
|
-
|
3
|
Formol
|
lít
|
1,00
|
-
|
4
|
Nước rửa dụng cụ
|
lít
|
0,15
|
-
|
5
|
Khăn lau
|
cái
|
0,08
|
-
|
6
|
Sổ giao ca
|
quyển
|
0,01
|
-
|
7
|
Sổ quan trắc
|
quyển
|
0,01
|
-
|
8
|
Sổ nhật ký
|
quyển
|
0,01
|
-
|
9
|
Nhãn và thẻ
|
cái
|
1,00
|
-
|
10
|
Bao đựng mẫu
|
cái
|
1,00
|
-
|
11
|
Giấy A4
|
gram
|
0,01
|
0,02
|
12
|
Giấy tập
|
quyển
|
0,01
|
0,01
|
13
|
Pin đèn 1,5V
|
đôi
|
0,10
|
-
|
14
|
Bóng đèn pin
|
cái
|
0,10
|
-
|
15
|
Dây buộc nhựa
|
túi
|
0,02
|
-
|
16
|
Găng tay
|
đôi
|
0,09
|
-
|
17
|
Mực in
|
hộp
|
-
|
0,01
|
18
|
USB
|
cái
|
-
|
0,01
|
III
|
Thực vật ngập mặn
|
|
|
|
1
|
Cồn
|
lít
|
0,40
|
-
|
2
|
Lưu huỳnh
|
kg
|
0,01
|
-
|
3
|
Nước rửa dụng cụ
|
lít
|
0,15
|
-
|
4
|
Lọ đựng mẫu
|
cái
|
1,00
|
-
|
5
|
Pin chuyên dụng
|
bộ
|
0,45
|
-
|
6
|
Sổ giao ca
|
quyển
|
0,01
|
-
|
7
|
Sổ quan trắc
|
quyển
|
0,01
|
-
|
8
|
Sổ nhật ký
|
quyển
|
0,01
|
-
|
9
|
Găng tay
|
đôi
|
0,09
|
-
|
10
|
Giấy A4
|
gram
|
0,01
|
0,01
|
11
|
Giấy tập
|
quyển
|
0,01
|
0,01
|
12
|
Mực in
|
hộp
|
-
|
0,01
|
13
|
USB
|
cái
|
-
|
0,01
|
IV
|
Rong, cỏ biển, san hô
|
|
|
|
1
|
Cồn
|
lít
|
0,40
|
-
|
2
|
Glycerin sunphat đồng
|
kg
|
0,05
|
-
|
3
|
Formol
|
lít
|
0,10
|
-
|
4
|
Nước rửa dụng cụ
|
lít
|
0,25
|
-
|
5
|
Pin chuyên dụng
|
bộ
|
0,45
|
-
|
6
|
Lọ đựng mẫu
|
cái
|
1,00
|
-
|
7
|
Sổ giao ca
|
quyển
|
0,01
|
-
|
8
|
Sổ quan trắc
|
quyển
|
0,01
|
-
|
9
|
Sổ nhật ký
|
quyển
|
0,01
|
-
|
10
|
Giấy A4
|
gram
|
0,01
|
0,01
|
11
|
Mực in
|
hộp
|
-
|
0,01
|
12
|
USB
|
cái
|
-
|
0,01
|
4.5.
Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho một thông số
Bảng số 26
TT
|
Danh
mục nhiên liệu, năng lượng
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
1
|
Điện năng
|
Kwh
|
22,18
|
MỤC LỤC
Phần I QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
3. Cơ sở xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật
4. Quy định chữ viết
tắt
5. Quy định về sử dụng
định mức
5.1. Các nội dung không
có trong định mức
5.2. Hệ số điều chỉnh
do thời tiết
6. Các quy định khác
6.1. Định mức lao động
6.2. Định mức dụng cụ
lao động
6.3. Định mức tiêu hao
vật liệu:
6.4. Định mức tiêu hao
năng lượng, nhiên liệu:
6.5. Định mức sử dụng
máy móc, thiết bị
6.6. Kế thừa và sử
dụng các định mức đã ban hành
6.7. Khi áp dụng Định
mức kinh tế - kỹ thuật.
Phần II ĐỊNH MỨC KINH
TẾ - KỸ THUẬT
1. Điều tra, khảo sát
khí tượng biển
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức sử dụng
máy móc, thiết bị: ca/thông số
1.3. Định mức dụng cụ
lao động: ca/thông số
1.4. Định mức tiêu hao
vật liệu: tính cho 1 trạm, 1 obs/nhóm thông số
1.5. Định mức tiêu hao
năng lượng: tính cho nhóm thông số/trạm, nhóm thông số/obs
2. Điều tra, khảo sát
hải văn
2.1. Định mức lao động
2.2. Định mức sử dụng
máy móc, thiết bị:
2.3. Định mức dụng cụ
lao động: ca/nhóm thông số
2.4. Định mức tiêu hao
vật liệu: tính cho 1 thông số, 1 ca/nhóm thông số
2.5. Định mức tiêu hao
năng lượng, nhiên liệu: tính cho 1 thông số, 1 ca/nhóm thông số
3. Điều tra, khảo sát
hóa học và môi trường biển
3.1. Định mức lao động
3.2. Định mức sử dụng
máy móc, thiết bị: ca/thông số
3.3. Định mức dụng cụ
lao động: ca/thông số
3.4. Định mức tiêu hao
vật liệu: tính cho một thông số
3.5. Định mức tiêu hao
năng lượng, nhiên liệu: tính cho 01 thông số
4. Điều tra, khảo sát
sinh thái biển
4.1. Định mức lao động
4.2. Định mức sử dụng
máy móc, thiết bị: ca/thông số
4.3. Định mức dụng cụ
lao động: ca/thông số
4.4. Định mức tiêu hao
vật liệu: tính cho 01 thông số
4.5. Định mức tiêu hao
năng lượng, nhiên liệu: tính cho một thông số
Thông tư 13/2024/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 13/2024/TT-BTNMT ngày 21/08/2024 về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1.862
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|