ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2021/QĐ-UBND
|
Hậu Giang,
ngày 11 tháng 3 năm
2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công
ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng máy móc, thiết bị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực y tế và lĩnh vực giáo dục và đào tạo
không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban
quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
1. Việc ban hành tiêu chuẩn, định mức
máy móc, thiết bị chuyên dùng áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn
tài sản cố định theo quy định của chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Máy móc, thiết bị chuyên dùng không đủ
điều kiện tiêu chuẩn tài sản cố định, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
giao, đầu tư, mua sắm, điều chuyển, thuê theo quy định của pháp luật quyết định
việc trang bị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử
dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập
kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng.
3. Đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp
với tính chất công việc, phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định theo từng lĩnh
vực quản lý tại địa phương, bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh (Phụ lục I)
b) Máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực
Xây dựng (Phụ lục II)
c) Máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực
Tài nguyên và Môi trường (Phụ lục III)
d) Máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực
Văn hóa,Thể thao và Du lịch (Phụ lục IV)
đ) Máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực
Khoa học và Công nghệ (Phụ lục V)
e) Máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực
Giao thông vận tải (Phụ lục VI)
g) Máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực
Đài Phát thanh và Truyền hình (Phụ lục VII)
h) Máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc
lĩnh vực khác (Phụ lục VIII)
i) Máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc
huyện, thị xã, thành (Phụ lục IX)
2. Trường hợp cần thiết
phải trang bị thêm máy móc, thiết bị chuyên dùng để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ vượt
số lượng so với quy định này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trang
bị bổ sung đảm bảo đáp ứng nhu cầu thực tế phục vụ chuyên môn.
Điều 4. Thẩm quyền quyết
định mua sắm máy, móc thiết bị chuyên dùng
Thẩm quyền quyết định mua sắm máy, móc
thiết bị chuyên dùng được thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý tài sản
công hiện hành.
Điều 5. Trách nhiệm của
Sở Tài chính
1. Giao Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc triển khai mua sắm máy móc thiết bị chuyên dùng tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trên địa bàn tỉnh khi có phát sinh.
Điều 6. Trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn
vị chịu trách nhiệm đối với việc mua sắm, trang bị và quản lý, sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo
quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Trường hợp có thay đổi về nhu cầu sử
dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng cần phải điều chỉnh thì Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2021 và
thay thế Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Được công khai trên cổng thông tin điện tử của bộ,
cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và được gửi cơ quan Kho bạc nhà nước
để thực hiện kiểm soát chi theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ
trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
VP. Chính phủ (HN, TP. HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 8;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH. PT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|