PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM SOÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BTTTT-BQP-BCA ngày 09 tháng 05 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN ĐẦU MỐI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
…………, ngày tháng năm …..…
|
THÔNG BÁO
Về kết quả kiểm soát, xác minh nguồn gây nhiễu có hại
Kính gửi: …………………………………………………(2)
Phúc đáp Đề nghị phối hợp xử lý nhiễu có hại của Cơ quan đầu mối(2), Cơ quan đầu mối(1) thông báo kết quả xác định nguồn gây nhiễu có hại như sau:
1. Đơn vị, tổ chức, cá nhân có đài, mạng đài bị nhiễu có hại:
|
Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân:
|
(3)
|
Địa chỉ:
|
(4)
|
Điện thoại:
|
(5)
|
Fax:
|
|
Người trực tiếp liên hệ và có thẩm quyền phối hợp xử lý nhiễu:
|
Họ và tên:
|
|
Điện thoại:
|
(6)
|
Email:
|
|
2. Tình hình nhiễu:
|
Tên đài bị nhiễu
|
Tần số bị nhiễu
|
Địa điểm
|
Nội dung nhiễu
|
|
(7)
|
(8)
|
|
3. Đài vô tuyến điện gây nhiễu:
|
Tần số gây nhiễu
|
Tên đài gây nhiễu/ Đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác
|
Vị trí đài gây nhiễu
|
|
(09)
|
(10)
|
Thông tin bổ sung
|
(11)
|
4. Đại diện của cơ quan đầu mối (1):
|
Người trực tiếp phối hợp xử lý nhiễu.
|
Họ và tên:
|
|
Chức vụ
|
|
Điện thoại/ Email:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Do đài vô tuyến điện gây nhiễu thuộc phạm vi quản lý của Cơ quan đầu mối (12), cơ quan đầu mối (1) đã chuyển hồ sơ đến Cơ quan đầu mối (12) để tổ chức xử lý nhiễu có hại.
Đề nghị Quý cơ quan phối hợp với cơ quan đầu mối (12) để tổ chức xử lý nhiễu có hại.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẦU MỐI(1)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo: (13)
Ghi chú:
(1) Cơ quan đầu mối (Cục Tần số vô tuyến điện, Binh chủng Thông tin liên lạc hoặc Cục Kỹ thuật Nghiệp vụ I) tổ chức kiểm soát, xác minh nguồn gây nhiễu có hại.
(2) Cơ quan đầu mối thuộc Bộ quản lý tần số đài vô tuyến điện bị nhiễu có hại.
(3) Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân sở hữu đài VTĐ bị nhiễu được Cục Tần số VTĐ cấp giấy phép, được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cho phép sử dụng tần số, thiết bị VTĐ hoặc đài VTĐ nước ngoài bị nhiễu.
(4) Địa chỉ đơn vị, tổ chức, cá nhân sở hữu đài bị nhiễu.
(5) Điện thoại của đơn vị, tổ chức, cá nhân sở hữu đài bị nhiễu.
(6) Điện thoại của người được đơn vị, tổ chức, cá nhân sở hữu đài bị nhiễu giao trực tiếp liên hệ và có thẩm quyền phối hợp xử lý nhiễu.
(7) Ghi tất cả các tần số bị nhiễu.
(8) Địa điểm đặt đài bị nhiễu gồm số nhà, ngõ, tên phố, thôn (tổ), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã,..), tỉnh (thành phố) và tọa độ (kinh độ, vĩ độ) nếu có.
(09) Tên đài VTĐ gây nhiễu và đơn vị, tổ chức, cá nhân sở hữu, trực tiếp quản lý, khai thác đài VTĐ gây nhiễu.
(10) Vị trí đài gây nhiễu trong khu vực nhất định, địa điểm cụ thể (số nhà, ngõ, tên phố, thôn/ tổ, xã/ phường, thị trấn, huyện/ quận, thị xã,.., tỉnh/ thành phố) hoặc vị trí tọa độ (kinh độ, vĩ độ).
(11) Kết quả định hướng, định vị, các nhận dạng khác về đài gây nhiễu, cơ chế gây nhiễu.
(12) Cơ quan đầu mối thuộc Bộ quản lý đài vô tuyến điện gây nhiễu có hại.
(13) Bản ghi kết quả định hướng, định vị, băng, đĩa chứa file ghi âm, bản ghi phổ,...
Nguồn: Thông tư liên tịch 10/2013/TTLT-BTTTT-BQP-BCA
3