Mẫu số: 01/TB-SDDNN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……../TB-…….
|
…., ngày …. tháng …. năm ….
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về thuế sử dụng đất nông nghiệp
□ Thông báo lần đầu □ Thông báo từ năm thứ hai trở đi □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
□ Thông báo khi có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành;
...<Tên cơ quan thuế>... xác định và thông báo tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp năm ... như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế: …………………………………………………………..
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
II. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tổng số thuế tính bằng thóc phải nộp trong năm (kg): ……………………
2. Giá thóc tính thuế (đồng/kg): ....................................................................
3. Số thuế tính bằng tiền phải nộp trong năm (đồng): ……………………….
4. Thông tin chi tiết các khoản tiền phải nộp tính đến ngày thông báo:
Đơn vị tiền: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Mã nội dung kinh tế (mã Tiểu mục)
|
Số tiền phát sinh trong kỳ
|
Số tiền nợ (+), nộp thừa (-) năm trước
|
Số tiền đã nộp
|
Số tiền còn phải nộp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(4)+(5)-(6)
|
|
Đất trồng cây hàng năm
|
<1301>
|
|
|
|
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
<1302>
|
|
|
|
|
|
Đất trồng rừng
|
<1303>
|
|
|
|
|
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
<1304>
|
|
|
|
|
|
Đất làm muối
|
<1305>
|
|
|
|
|
|
Đất dùng cho mục đích khác
|
<1349>
|
|
|
|
|
|
Tiền chậm nộp
|
<4944>
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Số tiền còn phải nộp (viết bằng chữ): …………………………………….. đồng.
5. Thời hạn nộp tiền:
<Đối với lần đầu: Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan thuế>.
<Từ năm thứ hai trở đi:
- Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5;
- Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10;
- Trường hợp người nộp thuế nộp một lần cho cả năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 trong năm>.
<Đối với thông báo điều chỉnh, điều chỉnh: Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
<Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định, thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là ngày …/…/…>.
III. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước):
1. Tên người nộp thuế: .........................................................................................
2. Mã số thuế: …………………………………………………………………………..
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố ………… mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: …………………., Mã cơ quan quản lý thu: ………….
5. Tên Chương: ……………………………………, Mã Chương: …………………..
6. Tên địa bàn hành chính: ……………….., Mã địa bàn hành chính: …………….
7. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ………………………………………………………
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với ... <Tên cơ quan thuế> … theo số điện thoại: ……………….. địa chỉ: ........................... để được hướng dẫn cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số... ngày...tháng...năm... của.... về việc………>.
…<Tên cơ quan thuế>… thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- <Người nộp thuế>,
- <Các bộ phận có liên quan>;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Chỉ tiêu tổng số thuế tính bằng thóc phải nộp trong năm (kg) được tổng hợp từ số thuế phải nộp cửa tất cả các lô đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp trong địa phương cấp xã do chi cục thuế quản lý, bao gồm cả số thuế bổ sung tính trên diện tích vượt hạn mức.
- Trường hợp người nộp thuế đề nghị được xem chi tiết cách tính ra số thuế phải nộp thì cơ quan thuế in biểu tổng hợp số thuế phải nộp và thông báo cho người nộp thuế biết.
- Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Nguồn: Nghị định 126/2020/NĐ-CP