Mẫu số: 01/TB-TNĐT
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
Số:……/TB-HĐĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày…… tháng…… năm……
|
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận/không tiếp nhận <tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin
sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử>
Kính gửi:
<Tên người nộp thuế:…>
<Mã số thuế của NNT:....>
<Trường hợp 1: Trường hợp tiếp nhận Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử >
Căn cứ <Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử - Mẫu số 01- Ban hành kèm theo Nghị định số… NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số 01 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:.........................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:..........................................................................................
Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm... Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử của người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận Tờ khai ghi trên thông báo này, cơ quan thuế sẽ trả Thông báo Mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định số…. về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký của NNT, trường hợp không chấp nhận, cơ quan thuế nêu rõ lý do không chấp nhận.
<Trường hợp 2: Trường hợp không tiếp nhận Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử >
Căn cứ <Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử - Mẫu số 01- Ban hành kèm theo Nghị định số …/NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế không tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số 01 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:.........................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:..........................................................................................
- Lý do không tiếp nhận:.......................................................................................
<Trường hợp 3: Trường hợp tiếp nhận Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử >
Căn cứ <Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử - Mẫu số 01- Ban hành kèm theo Nghị định số…/NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số 01 đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:........................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:
Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm... Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử của người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận Tờ khai ghi trên thông báo này, cơ quan thuế sẽ trả Thông báo Mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký của NNT, trường hợp không chấp nhận, cơ quan thuế nêu rõ lý do không chấp nhận.
<Trường hợp 4: Trường hợp không tiếp nhận Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử >
Căn cứ <Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử - Mẫu số 01- Ban hành kèm theo Nghị định số…/NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế không tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số 01 đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:.........................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:..........................................................................................
- Lý do không chấp nhận:.....................................................................................
Trường hợp NNT/Quý đơn vị cần biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn <http://www.xxx.gdt.gov.vn> hoặc liên hệ với <tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết và thực hiện./.
|
<Chữ ký số của Tổng cục Thuế>
|
Ghi chú:
Chữ in nghiêng trong dấu <> nhằm mục đích giải thích rõ.
NNT chọn trường hợp thông báo tương ứng.
Nguồn: Nghị định 123/2020/NĐ-CP