Mẫu số 05
……..
……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): …... /BKGXK
|
Tờ số(2): …… Tổng số tờ: ……
|
BẢNG KÊ GỖ XUẤT KHẨU
1. Tên chủ gỗ(3):……………………; MST/MSDN/CMND/CCCD(4):……………
2. Địa chỉ(5):……………………………………………………………………….
3. Số điện thoại:……………….……..; Địa chỉ E-mail:……………………..……
4. Tên tổ chức/cá nhân nhập khẩu(3):………………………………………………
5. Địa chỉ tổ chức/cá nhân nhập khẩu (6):……………………………………………
6. Quốc gia, vùng lãnh thổ nhập khẩu:…………………………………………….
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:………………………………………………………..
8. Nguồn gốc gỗ xuất khẩu(7):
□ Gỗ rừng trồng khai thác trong nước.
□ Gỗ rừng tự nhiên khai thác trong nước.
□ Gỗ nhập khẩu.
9. Số hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có):....ngày... tháng.... năm...
10. Thông tin về gỗ xuất khẩu:
TT
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Tên gỗ
|
Quy cách đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, thanh tà vẹt, các loại ván
|
Số lượng (thanh/ tấm/ lóng)
|
Khối lượng/ trọng lượng (kg hoặc m3)
|
Ghi chú
|
Tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài(8)
|
Quốc gia, vùng lãnh thổ nơi khai thác
|
Dài
|
Rộng
|
Đường kính hoặc chiều dày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin.
XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (9)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
….., ngày …… tháng …… năm …….
CHỦ GỖ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loài gỗ trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê gỗ do cơ quan Kiểm lâm sở tại ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ xác nhận trong năm và vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường hợp gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp gỗ không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2) Số thứ tự tờ Bảng kê gỗ xuất khẩu: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ theo từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ của tổ chức/cá nhân nhập khẩu.
(7) Chủ gỗ tích vào các ô tương ứng về nguồn gốc gỗ (trường hợp lô hàng gỗ có 01 nguồn gốc thì tích vào 01 ô tương ứng với nguồn gốc; trường hợp lô hàng gỗ có nhiều nguồn gốc thì tích vào các ô tương ứng với nguồn gốc).
(8) Ghi PLI đối với gỗ thuộc Phụ lục I CITES; ghi PLII đối với gỗ thuộc Phụ lục II CITES; ghi IA đối với gỗ thuộc nhóm IA trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm; ghi IIA đối với gỗ thuộc nhóm IIA trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm; ghi TT đối với gỗ thuộc loài thông thường.
(9) Áp dụng đối với gỗ thuộc đối tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm sở tại hoặc cơ quan được giao theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 Nghị định này xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.