PHỤ LỤC I
(Kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
……..
……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): ..... /BKGNK
|
Tờ số(2): …… Tổng số tờ: ……
|
BẢNG KÊ GỖ NHẬP KHẨU
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ LÔ HÀNG
1. Tên chủ gỗ nhập khẩu(3):………MST/MSDN/CMND/CCCD(4):………
2. Địa chỉ(5):………………………………………………………………..
3. Số điện thoại:……………………….; Địa chỉ E-mail:…………………
4. Tên chủ gỗ xuất khẩu(3):………………………………………………….
5. Địa chỉ(5):………………………………………………………………..
6. Số điện thoại:……………………….; Địa chỉ E-mail:…………………
7. Số vận đơn (B/L) hoặc chứng từ tương đương:………………………….
8. Số hoá đơn:……………………………………………………………………
9. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:……………………………………………….
10. Cảng/cửa khẩu nhập khẩu:……………………………………………..
11. Quốc gia, vùng lãnh thổ xuất khẩu:…………………………………….
12. Thông tin chi tiết gỗ có mã HS thuộc Chương 44(6):
TT
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Tên gỗ
|
Quy cách đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, thanh tà vẹt, các loại ván
|
Số lượng (thanh/ tấm/ lóng)
|
Khối lượng/ trọng lượng
(m3 hoặc kg)
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông/ tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài(7)
|
Quốc gia, vùng lãnh thổ nơi khai thác
|
Dài
|
Rộng
|
Đường kính hoặc chiều dày
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Thông tin chi tiết sản phẩm gỗ có mã HS thuộc Chương 94(6):
TT
|
Tên sản phẩm gỗ(8)
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Đơn vị tính
|
Tên gỗ
|
Số lượng sản phẩm
|
Khối lượng/ trọng lượng sản phẩm
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông/ tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu có)
|
Tên khoa học(9)
|
Nhóm loài(7)
|
Quốc, gia, vùng lãnh thổ nơi khai thác
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. MỨC ĐỘ RỦI RO CỦA LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
Tùy theo tình trạng lô hàng, đánh dấu vào ô thích hợp dưới đây(10):
□ B1. Gỗ không thuộc loài rủi ro và gỗ từ vùng địa lý tích cực: Không yêu cầu tài liệu bổ sung và không kê khai theo Mục C; phải kê khai theo Mục D dưới đây.
□ B2. Gỗ thuộc loài rủi ro (bao gồm sản phẩm gỗ hỗn hợp có loài gỗ rủi ro) hoặc gỗ từ vùng địa lý không tích cực: Yêu cầu tài liệu bổ sung, kê khai theo Mục C và Mục D dưới đây.
C. TÀI LIỆU BỔ SUNG
1. Gỗ nguyên liệu (ví dụ: thuộc các mã HS 4403, 4406, 4407)
Nếu gỗ nhập khẩu thuộc loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực, thì chủ gỗ phải kê khai và xuất trình một trong các tài liệu về truy xuất nguồn gốc hợp pháp sau đây:
a) Chứng chỉ quản lý rừng bền vững(11):
TT
|
Tên loại chứng chỉ
|
Số hiệu chứng chỉ
|
Thời hạn của chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Giấy phép hoặc tài liệu chứng minh được phép khai thác gỗ:
TT
|
Loại giấy phép hoặc tài liệu
|
Số giấy phép hoặc số tài liệu
|
Ngày ban hành
|
Chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Trường hợp quốc gia, vùng lãnh thổ nơi khai thác gỗ không quy định giấy phép khai thác đối với khu rừng mà gỗ này được khai thác, đề nghị cung cấp tài liệu bổ sung để chứng minh gỗ có nguồn gốc hợp pháp:
TT
|
Loại tài liệu(12)
|
Tài liệu số
|
Ngày ban hành
|
Chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc gia, vùng lãnh thổ nơi khai thác:
|
|
Tên và địa chỉ của nhà cung cấp:
|
|
Lý do không quy định giấy phép khai thác:
|
|
□ Đính kèm bản sao các loại tài liệu (nếu có)
d) Trường hợp không có tài liệu khai thác, đề nghị cung cấp thông tin bổ sung sau:
TT
|
Loại tài liệu thay thế tài liệu khai thác
|
Tài liệu số
|
Ngày ban hành
|
Chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc gia, vùng lãnh thổ nơi khai thác:
|
|
Tên và địa chỉ của nhà cung cấp:
|
|
Lý do không có tài liệu khai thác:
|
|
□ Đính kèm bản sao các loại tài liệu thay thế (nếu có)
2. Sản phẩm gỗ hỗn hợp (ví dụ: các mã HS thuộc Chương 44 và 94 ngoại trừ các mã HS: 4403, 4406, 4407)
Nếu sản phẩm gỗ được làm từ gỗ thuộc loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực thì chủ gỗ phải kê khai một trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình kèm theo các tài liệu kê khai sau đây:
a) Chứng chỉ quản lý rừng bền vững(11):
TT
|
Chứng chỉ (tên và loại)
|
Số hiệu chứng chỉ
|
Thời hạn của chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Trường hợp không có giấy phép hoặc tài liệu khai thác:
TT
|
Tài liệu chứng minh tính hợp pháp của gỗ
|
Tài liệu số
|
Ngày ban hành
|
Chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc gia, vùng lãnh thổ nơi khai thác gỗ:
|
|
Tên và địa chỉ của nhà cung cấp/nhà xuất khẩu:
|
|
Tài liệu bổ sung thay thế chứng minh tính hợp pháp của gỗ theo quy định pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi khai thác:
|
|
□ Đính kèm bản sao các tài liệu chứng minh hợp pháp (nếu có).
D. CÁC BIỆN PHÁP BỔ SUNG CỦA CHỦ GỖ NHẬP KHẨU ĐỂ GIẢM THIỂU RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH HỢP PHÁP CỦA GỖ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ NƠI KHAI THÁC
1. Thông tin về quy định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia, vùng lãnh thổ khai thác: Cung cấp thông tin về các quy định pháp luật (ví dụ: cấm xuất khẩu, yêu cầu giấy phép xuất khẩu v.v...) áp dụng đối với xuất khẩu gỗ cho từng sản phẩm hoặc loài của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi khai thác.
TT
|
Sản phẩm, loài và quốc gia, vùng lãnh thổ nơi khai thác
|
Quy định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi khai thác
|
Tài liệu tương ứng chủ gỗ đã có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xác định rủi ro và biện pháp giảm thiểu: Xác định bất cứ rủi ro về khai thác và thương mại bất hợp pháp liên quan đến lô hàng theo quy định pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi khai thác và đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
TT
|
Các rủi ro
|
Biện pháp giảm thiểu rủi ro
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết những thông tin kê khai là đúng, đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã kê khai.
|
…., ngày……tháng……năm…..
CHỦ GỖ NHẬP KHẨU
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang phần thông tin chi tiết tại nội dung 12 hoặc nội dung 13 Phần A của Bảng kê gỗ nhập khẩu ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loài gỗ trong cả bảng kê.
Các trường hợp chủ gỗ không phải kê khai Mục B, Mục C, Mục D bảng kê này, gồm: (i) Gỗ nhập khẩu tại chỗ theo quy định pháp luật về Hải quan; (ii) Lô hàng gỗ có giấy phép CITES hoặc giấy phép FLEGT hoặc giấy phép xuất khẩu tương đương từ quốc gia, vùng lãnh thổ xuất khẩu đã ký VPA với EU và có cơ chế cấp phép FLEGT.
(1) Số của Bảng kê gỗ nhập khẩu, do chủ gỗ ghi số thứ tự theo số đã lập trong năm. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự Bảng kê gỗ nhập khẩu đã lập.
(2) Số thứ tự tờ Bảng kê gỗ nhập khẩu: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân chủ gỗ.
(4) Ghi số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi địa chỉ trụ sở trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi các thông tin của lô hàng gỗ nhập khẩu tại nội dung 12 và 13. Trường hợp lô hàng gỗ nhập khẩu có packing-list/log-list theo quy định của nước xuất khẩu có thông tin phù hợp thì đính kèm vào bảng kê thay cho việc kê khai trực tiếp tại nội dung 12 hoặc 13 Mục A bảng kê này.
(7) Ghi PLI đối với gỗ thuộc Phụ lục I CITES; ghi PLII đối với gỗ thuộc Phụ lục II CITES; ghi IA đối với gỗ thuộc nhóm IA trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm; ghi IIA đối với gỗ thuộc nhóm IIA trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm; ghi TT đối với gỗ thuộc loài thông thường.
(8) Ghi theo mã HS các mặt hàng gỗ, sản phẩm gỗ theo quy định.
(9) Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng gỗ nguyên liệu hỗn hợp thì ghi lần lượt tên loài gỗ sử dụng chế biến thành sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Tên loài gỗ thuộc các Phụ lục CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ trước, sau đó đến loài gỗ chiếm tỉ lệ thấp hơn.
(10) Vùng địa lý tích cực xác định theo quốc gia, vùng lãnh thổ xuất khẩu gỗ vào Việt Nam tại Nội dung 11 Mục A Bảng kê này.
(11) Hệ thống chứng chỉ được công nhận và đăng tải trên trang thông tin điện tử www/kiemlam.org.vn.
(12) Chủ gỗ kê khai các văn bản chứng minh khu rừng được khai thác mà theo quy định của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó không cần giấy phép khai thác.