|
TIỆN ÍCH NÂNG CAO
Biểu mẫu =>
MẪU BẢNG GIÁ THỊ TRƯỜNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Cập nhật: 28/06/2024
Căn cứ: Thông tư 29/2024/TT-BTC
Tải về
Chỉnh sửa và tải về
PHỤ LỤC II
ỦY BAN NHÂN DÂN
tỉnh, thành phố:…….
|
Tên tệp: ………..
|
BẢNG GIÁ THỊ TRƯỜNG THÁNG …… NĂM ……..
(Kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Mã hàng hóa
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật, quy cách
|
Đơn vị tính
|
Giá phổ biến kỳ báo cáo
|
Giá bình quân kỳ trước
|
Giá bình quân kỳ này
|
Mức tăng (giảm) giá bình quân
|
Tỷ lệ tăng (giảm) giá bình quân (%)
|
Nguồn thông tin
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9) = (8-7)
|
(10) = (9/7)
|
(11)
|
(12)
|
I.
|
01
|
LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
|
1
|
01.001
|
Thóc tẻ
|
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền ban hành của các bộ, ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật)
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
01.002
|
Gạo tẻ
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
01.003
|
Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi)
|
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
01.004
|
Thịt lợn nạc thăn (Thịt heo nạc thăn)
|
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
01.005
|
Thịt bò thăn
|
Loại 1 hoặc phổ biến
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
01.006
|
Thịt bò bắp
|
Bắp hoa hoặc bắp lõi, loại 200 - 300 gram/ cái
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
01.007
|
Gà ta
|
Còn sống, loại 1,5 - 2kg /1 con hoặc phổ biến
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
01.008
|
Gà công nghiệp
|
Làm sẵn, nguyên con, bỏ lòng, loại 1,5 - 2kg /1 con hoặc phổ biến
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
01.009
|
Cá quả (cá lóc)
|
Loại 2 con/1 kg hoặc phổ biến
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
01.010
|
Cá chép
|
Loại 2 con/1 kg hoặc phổ biến
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
01.011
|
Tôm thẻ chân trắng
|
Loại 40-45 con/kg
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
01.012
|
Bắp cải trắng
|
Loại to vừa khoảng 0,5-1kg/bắp
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
01.013
|
Cải xanh
|
Cải ngọt hoặc cải cay theo mùa
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
01.014
|
Bí xanh
|
Quả từ 1-2 kg hoặc phổ biến
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
01.015
|
Cà chua
|
Quả to vừa, 8-10 quả/kg
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
01.016
|
Giò lụa
|
Loại 1kg
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
01.017
|
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện
|
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền ban hành của các bộ, ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật)
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
02
|
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
|
18
|
02.001
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền ban hành của các bộ, ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật)
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
02.002
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
03
|
VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CHẤT ĐỐT
|
20
|
03.001
|
Xi măng PCB 30
|
bao 50 kg
|
đ/bao
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
03.002
|
Xi măng PCB 40
|
bao 50 kg
|
đ/bao
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
03.003
|
Xi măng PCB 50
|
bao 50 kg
|
đ/bao
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
03.004
|
Thép cuộn
|
D6 CB 240
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
03.005
|
Thép cuộn
|
D8 CB 240
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
03.006
|
Thép thanh vằn
|
D10 CB 300
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
03.007
|
Phôi thép vuông
|
100 x 10, dài 12m
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
03.008
|
Phôi thép dẹt
|
40 x 4, dài 6m
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
03.009
|
Phôi thép dẹt
|
50 x 5 , dài 6m
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
03.010
|
Thép góc
|
L50
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
03.011
|
Thép góc
|
L60
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
03.012
|
Thép góc
|
L63-65
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
03.013
|
Thép góc
|
L70-75
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
03.014
|
Thép góc
|
L80-100
|
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
03.015
|
Cát xây
|
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác)
|
đ/m3
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
03.016
|
Cát vàng
|
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác)
|
đ/m3
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
03.017
|
Cát đen đổ nền
|
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác)
|
đ/m3
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
03.018
|
Gạch xây
|
Gạch ống 2 lỗ, cỡ rộng 10 x dài 22, loại 1, mua rời tại nơi cung ứng hoặc tương đương
|
đ/viên
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
03.019
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền ban hành của các bộ, ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật)
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
04
|
DỊCH VỤ Y TẾ
|
39
|
04.001
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền ban hành của các bộ, ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật)
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
04.002
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
05
|
GIAO THÔNG
|
41
|
05.001
|
Trông giữ xe máy
|
|
đ/lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
05.002
|
Trông giữ ô tô
|
|
đ/lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
05.003
|
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ
|
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền ban hành của các bộ, ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật)
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
05.004
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
06
|
DỊCH VỤ GIÁO DỤC
|
45
|
06.001
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
06.002
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
06.003
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại học
|
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền ban hành của các bộ, ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật)
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
06.004
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
|
GIÁ CÁC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KHÁC KHI CÓ YÊU CẦU BÁO CÁO ĐỘT XUẤT CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TÀI CHÍNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
|
Chú thích:
- Bảng giá này được lập trên chương trình Excel hoặc theo định dạng trong hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
- Cột 3, cột 4: Hàng hóa, dịch vụ khi thu thập phải đồng nhất về tên gọi, đặc điểm kỹ thuật, đơn vị tính và loại giá để đảm bảo khả năng so sánh giữa các kỳ báo cáo. Trường hợp mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ kê khai giá theo quy định của pháp luật có danh mục chi tiết kê khai giá được cấp có thẩm quyền ban hành thì lựa chọn tối thiểu 3 mặt hàng chi tiết đại diện để thu thập giá và mô tả rõ đặc điểm kỹ thuật mặt hàng đó theo quy định tại danh mục chi tiết kê khai giá tại Cột 4 (Ví dụ: Mặt hàng phân NPK có các loại NPK 1 hạt, NPK 3 màu, NPK phức hợp, các NPK theo hàm lượng đạm...thì chỉ chọn 03 trong các loại phân NPK này để thu thập giá); nếu danh mục chi tiết kê khai giá có từ 03 mặt hàng trở xuống thì thực hiện thu thập giá tất cả mặt hàng chi tiết.
- Cột 6: Giá phổ biến là một khoảng giá tập hợp của các mức giá mua, bán của một loại hàng hóa, dịch vụ với tần suất xuất hiện nhiều lần, rộng rãi được nhiều người mua, người bán giao dịch theo các mức giá đó. Hàng hóa, dịch vụ khi thu thập phải đồng nhất trong tất cả kỳ báo cáo về giá phổ biến lấy theo khoảng giá trong khoảng thời gian chốt số liệu báo cáo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Thông tư này, cụ thể như sau:
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ lấy thông tin từ nguồn thu thập giá thị trường: Thực hiện thu thập các mức giá trên thị trường để xác định giá phổ biến theo khoảng giá (Ví dụ về cách ghi khoảng giá phổ biến: Giá trông giữ xe máy từ 3.000 - 5.000 đồng/xe) từ nguồn thông tin thu thập giá theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này (trừ giá kê khai); trường hợp có phân công cán bộ thị trường thực hiện khảo sát giá thị trường thì cán bộ thị trường cần đảm bảo thời gian đi khảo sát được hưởng mức khoán công tác phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 của Thông tư này và các lần lấy giá tương đối cách đều nhau; địa điểm khảo sát giá lựa chọn tối thiểu 3 địa điểm trên địa bàn dễ lấy giá.
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ lấy thông tin từ nguồn kê khai giá tại địa phương: Thực hiện thu thập các mức giá kê khai của tối thiểu 3 tổ chức kinh doanh kê khai (có quy mô bán hàng và thị phần lớn tại địa phương) để xác định giá phổ biến theo khoảng của một mặt hàng cụ thể trong danh mục chi tiết kê khai giá.
- Cột 7, 8: là mức giá bình quân số học các mức giá thu thập của các ngày trong kỳ báo cáo, cụ thể như sau:
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ lấy thông tin từ nguồn thu thập giá thị trường: Thực hiện thu thập các mức giá trên thị trường từ nguồn thông tin thu thập giá theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này (trừ giá kê khai) để xác định mức giá bình quân số học các mức giá thu thập được đảm bảo số lần tối thiểu lấy giá trong kỳ báo cáo hàng tháng là 3 lần tương đối cách đều nhau về thời điểm lấy giá; trường hợp có phân công cán bộ thị trường thì cán bộ thị trường thực hiện lấy giá như quy định tại Cột 6.
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ lấy thông tin từ nguồn kê khai giá tại địa phương: Thực hiện thu thập các mức giá kê khai của tối thiểu 3 tổ chức kinh doanh kê khai (có quy mô bán hàng và thị phần lớn tại địa phương) của cùng một mặt hàng thuộc danh mục chi tiết kê khai giá để xác định mức giá bình quân số học các mức giá thu thập được; trường hợp một tổ chức kinh doanh kê khai giá có nhiều thương hiệu hàng hóa của cùng một mặt hàng thì chỉ chọn 01 thương hiệu hàng hóa để thu thập giá (Ví dụ: Tổ chức kinh doanh A kê khai giá mặt hàng phân NPK, trong đó có phân NPK thương hiệu Đầu Trâu (của Bình Điền), thương hiệu JVF (của Việt Nhật), NPK Phú Mỹ thì chọn tối thiểu 01 thương hiệu phân bón cụ thể trong 03 thương hiệu phân bón để thu thập giá).
- Cột 11: Ghi rõ nguồn thông tin dữ liệu về giá là:
+ Từ nguồn thu thập giá thị trường: Nguồn thông tin thu thập giá theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này (trừ giá kê khai), trường hợp chỉ lấy duy nhất nguồn do cán bộ đi khảo sát lấy thông tin giá trực tiếp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 4 của Thông tư này thì ghi rõ “cán bộ thị trường’'.
+ Từ thống kê kê khai giá của tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Cột 12: Ghi rõ các nội dung cần thiết khác để làm rõ thông tin trong bảng giá.
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|