Mẫu số 01/KHKT/QL.SDĐ
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KTNN CHUYÊN NGÀNH (KV) ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /KH-CN (KV)... | …, ngày ….tháng …..năm … |
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN……
(Ghi theo quyết định kiểm toán)
Căn cứ Quyết định số /QĐ-KTNN ngày...của Tổng Kiểm toán nhà nước về giao Kế hoạch kiểm toán năm 20… cho các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, KTNN khu vực (chuyên ngành)... đã tiến hành khảo sát và lập kế hoạch kiểm toán việc quản lý sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất, việc thực hiện dự án, bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành trên đất (Ghi tên cuộc kiểm toán theo quyết định giao KHKT năm) từ ngày... đến ngày…
PHẦN THỨ NHẤT
TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ THU THẬP THÔNG TIN
I. Một số thông tin cơ bản về quản lý sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất, việc thực hiện dự án, bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành trên đất năm... của tỉnh...
1. Tình hình chung
* Về hành chính: Năm ..., Tỉnh có... thành phố,… huyện,... xã, phường, thị trấn:
Vị trí địa lý, kinh tế xã hội....
2. Tình hình phân cấp quản lý về việc quản lý sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phương
* Các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động giao đất, phê duyệt dự án
- Các văn bản của Nhà nước liên quan đến quản lý và sử dụng đất đai của địa phương;
- Quy hoạch chung của Nhà nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, các quy hoạch về an ninh quốc phòng, cơ sở hạ tầng, môi trường...;
- Quy hoạch xây dựng của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, về quy hoạch xây dựng, về mức giới hạn bị khống chế trong quy hoạch chiều cao xây dựng, về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và các nghị quyết của HĐND về quản lý và sử dụng đất của địa phương;
- Nghị quyết của hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch sử dụng đất dài hạn, trung hạn...;
- Nghị quyết của hội đồng nhân dân tỉnh về nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các công trình cấp bách hàng năm...;
- Hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án của địa phương; hệ thống các cơ quan tham mưu giúp UBND trong quản lý, sử dụng đất, TN&MT, Quy hoạch kiến trúc, Xây dựng; những thay đổi về tổ chức, mô hình, hoạt động của các đơn vị tham mưu giúp UBND trong hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án;
- Mục tiêu và các chiến lược trong dài hạn và trung hạn của địa phương trong phát triển kinh tế xã hội có liên quan hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án.
* Nêu khái quát về chế độ phân cấp cho các huyện, thành phố trong quản lý sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, quản lý thực hiện dự án của địa phương
3. Tình hình về việc giao đất, quản lý thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất của địa phương
3.1. Tình hình giao đất, cho thuê đất
Nêu khái quát về tình hình giao đất, cho thuê đất trong năm… của địa phương.
3.2. Các thông tin về thực hiện nghĩa vụ tài chính
Các thông tin về thực hiện nghĩa vụ tài chính của địa phương cần được tìm hiểu phải được thu thập một cách chi tiết, tập trung trên các khía cạnh trọng yếu sau:
- Hệ thống các cơ quan tham mưu giúp UBND trong việc tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính; những thay đổi về tổ chức, mô hình, hoạt động của các đơn vị tham mưu giúp UBND trong hoạt động thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Hệ thống các văn bản đặc thù của địa phương về xây dựng dự toán đầu tư xây dựng; về đơn giá xây dựng; về xác định chi phí đầu tư xây dựng...
- Quy trình thẩm định và văn bản của địa phương về thẩm định các chi phí của dự án được khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính phải nộp của dự án.
- Quy trình xác định và văn bản của địa phương về nghĩa vụ tài chính.
- Đơn giá thu sử dụng đất của địa phương ban hành.
- Các văn bản của địa phương liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, chính sách tái định cư và hỗ trợ khi thu hồi đất.
- Tình hình quản lý thu nghĩa vụ tài chính, tình hình tồn đọng các năm trước, phát sinh phải nộp, miễn giảm và công tác đôn đốc thu nộp theo quy định, cụ thể:
+ Tình hình thu nộp ngân sách: Căn cứ vào số báo cáo của cơ quan thuế, tổ khảo sát tổng hợp số liệu thu nộp ngân sách các khoản thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.
+ Miễn giảm các khoản thu về đất trên địa bàn: Căn cứ vào số báo cáo của cơ quan thuế, tổ khảo sát tổng hợp số liệu.
+ Tình hình tồn đọng các khoản thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, các nghĩa vụ tài chính về bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành trên đất.
+ Tình hình chấp hành nghĩa vụ tài chính của các cá nhân, các tổ chức liên quan đến hoạt động quản lý và sử dụng đất của địa phương.
3.3. Các thông tin về các dự án dự kiến kiểm toán
- Tên dự án
- Chủ đầu tư
- Vị trí dự án
- Quy mô dự án
- Quy hoạch sử dụng đất của dự án
.......
3.4. Các thông tin về các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng dự kiến kiểm toán
- Tên dự án
- Tổng mức đầu tư
- Quy mô
- Tình hình thực hiện dự án
- Hình thức NSNN đầu tư: Trực tiếp hay ghi thu ghi chi từ các khoản thu về đất của dự án
4. Hệ thống kiểm soát nội bộ về việc quản lý sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, kiểm toán việc thực hiện dự án, bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành trên đất của địa phương
4.1. Thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ
4.1.1. Môi trường kiểm soát
- Quan điểm và nhận thức của ban lãnh đạo địa phương về quản lý và kiểm soát các cơ quan, các bộ phận liên quan đến hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án và thực hiện nghĩa vụ tài chính của địa phương.
- Cách thức điều hành của lãnh đạo địa phương.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan tham mưu địa phương.
- Chính sách nhân sự, các quy định, quy chế nội bộ của địa phương.
- Tổ chức bộ máy thanh tra, kiểm tra và chức năng của bộ máy thanh tra kiểm tra tại địa phương.
4.1.2. Hoạt động kiểm soát và các thủ tục kiểm soát
- Việc thực hiện quy chế quản lý nội bộ, quy chế kiểm soát trong tất cả các khâu trong hoạt động quản lý, thu nghĩa vụ tài chính về đất đai của địa phương.
4.1.3. Hệ thống bộ máy
- Tổ chức bộ máy tham mưu giúp việc cho UBND, HĐND trong quản lý, sử dụng đất.
- Tổ chức công tác thực hiện (hệ thống cơ quan, hệ thống mẫu biểu hồ sơ và báo cáo tổng kết tình hình thực hiện).
4.1.4. Thông tin về tình hình: Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và thông tin có liên quan khác, Thanh tra và kiểm tra nội bộ
Các thông tin về kết quả thanh tra và kiểm tra nội bộ; kế hoạch thanh tra kiểm tra, kết quả thực hiện và xử lý theo các kết luận, kiến nghị kiểm toán, thanh tra và kiểm tra nội bộ.
- Hoạt động giám sát của HĐND các cấp, Ban kinh tế ngân sách Hội đồng nhân dân về ĐTXD, lĩnh vực đất đai tài nguyên môi trường; công tác phối kết hợp với ngành của HĐND các cấp và kết quả về chấn chỉnh quản lý tài chính, việc thực hiện Luật NSNN, Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí, Luật phòng, chống tham nhũng...
- Những sai sót, gian lận phát hiện từ các cuộc kiểm toán trước của Kiểm toán nhà nước và của các cơ quan thanh tra, kiểm tra của nhà nước liên quan đến thu ngân sách nhà nước trên địa bàn.
- Tình hình và kết luận thanh tra của ngành hoặc Thanh tra Chính phủ, Thanh tra tỉnh, huyện về thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai tại các đối tượng hoặc tại các cơ quan tổ chức thu nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn.
- Tình hình và các biện pháp của chính quyền các cấp của địa phương trong chống thất thu ngân sách, giảm nợ đọng nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Những thông tin về đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến cá nhân và cơ quan, tổ chức trong quản lý và sử dụng đất ở địa phương.
- Các thông tin về tình hình tài chính của các chủ đầu tư thực hiện dự án.
4.1.5. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của địa phương được kiểm toán
- Xem xét cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động, mối quan hệ của hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả và độ tin cậy của hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Xem xét, phát hiện những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ của địa phương.
- Xác định rủi ro kiểm soát.
- Xem xét tài liệu của các lần kiểm toán trước, các tài liệu về các cuộc thanh tra hay kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền đã được tiến hành, các cuộc kiểm tra trong nội bộ địa phương.
4.2. Xác định các nội dung trọng tâm kiểm toán, đánh giá rủi ro kiểm toán, lựa chọn các đơn vị được kiểm toán
4.2.1. Xác định mức độ trọng yếu kiểm toán
Căn cứ vào mục tiêu kiểm toán năm..., trên cơ sở khảo sát số liệu báo cáo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động giao đất, phê duyệt dự án, về thực hiện nghĩa vụ tài chính, về tình hình kinh tế xã hội và thông tin có liên quan khác, kiểm toán viên cần dựa trên các thông tin thu thập được và từ kinh nghiệm nghề nghiệp để đánh giá mối quan hệ giữa mức độ trọng yếu và mức độ rủi ro kiểm toán đối với từng giai đoạn trong quá trình quản lý sử dụng đất khi xác định bản chất, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cần thực hiện.
Dựa trên mục tiêu của cuộc kiểm toán, kiểm toán viên đưa ra các xét đoán tập trung vào các chỉ tiêu được coi là trọng yếu của cuộc kiểm toán.
Trình tự, thủ tục xác định trọng yếu kiểm toán trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán thực hiện theo quy định tại các Chuẩn mực KTNN 1320 - Xác định và vận dụng trọng yếu trong kiểm toán tài chính; Đoạn 21 đến Đoạn 22 Chuẩn mực KTNN 3000 - Hướng dẫn kiểm toán hoạt động; các Đoạn 19 đến Đoạn 24 Chuẩn mực KTNN 4000 - Hướng dẫn kiểm toán tuân thủ và các quy định khác có liên quan của Kiểm toán nhà nước.
4.2.2. Xác định rủi ro kiểm toán
Trên cơ sở thông tin thu thập được và kết quả phân tích, đánh giá thông tin, Kiểm toán viên thực hiện việc đánh giá rủi ro để phục vụ việc xây dựng KHKT tổng quát.
Trình tự, thủ tục xác định và đánh giá rủi ro kiểm toán thực hiện theo quy định tại các Chuẩn mực KTNN 1315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường hoạt động của đơn vị được kiểm toán tài chính; Đoạn 23 đến Đoạn 24 Chuẩn mực KTNN 3000 - Hướng dẫn kiểm toán hoạt động; các Đoạn 16 đến Đoạn 18 Chuẩn mực KTNN 4000 - Hướng dẫn kiểm toán tuân thủ và các quy định khác có liên quan của Kiểm toán nhà nước.
a. Rủi ro tiềm tàng
Hoạt động quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án có tính chất phức tạp, đa dạng, các quy định về quản lý sử dụng đất có nhiều thay đổi theo từng thời kỳ, nhiều quy định không rõ ràng qua các năm và hoạt động quản lý sử dụng đất được nhiều cơ quan thực hiện.
b. Rủi ro kiểm soát
- Do hoạt động quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án có tính chất phức tạp, các quy định về quản lý sử dụng đất có nhiều thay đổi khi kiểm tra phải áp dụng nhiều văn bản khác nhau cho từng thời kỳ, nhiều quy định không rõ ràng qua các năm và hoạt động quản lý sử dụng đất được nhiều cơ quan thực hiện.
- Đánh giá khả năng rủi ro kiểm soát vì đoàn Kiểm toán:
+ Không tiến hành kiểm toán trực tiếp các dự án tại đơn vị mà mới dừng lại ở việc kiểm tra hồ sơ tại các cơ quan quản lý;
+ Số thu lớn, đối tượng nhiều, điều kiện thời gian đoàn Kiểm toán chỉ thực hiện kiểm tra, đối chiếu tại số ít các dự án được giao đất nên khả năng phát hiện những sai sót còn hạn chế;
+ Chi phí đầu tư khấu trừ để lại nhiều, khối lượng XDCB với số lượng danh mục dự án lớn, nhân lực và thời gian kiểm toán ngắn, mẫu được chọn kiểm toán tỷ trọng thấp chưa đủ đại diện cho tổng thể; không kiểm tra kích thước hình học (nhất là phần khuất) và chất lượng công trình, không đối chiếu với các đơn vị thi công; vì vậy rủi ro là khá cao.
c. Rủi ro phát hiện
Qua khảo sát cần đánh giá các cơ quan quản lý sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án và quản lý thu sử dụng đất của tỉnh đã thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao như thế nào. Đánh giá cơ chế quản lý, các quy định về quản lý sử dụng đất, chính sách về thu nghĩa vụ phát sinh từ đất của Nhà nước phức tạp trong khi việc thanh kiểm tra công tác quản lý ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước tại các cơ quan tổng hợp tại địa phương đã được chú trọng chưa để đánh giá hiệu quả của hệ thống các cơ quan kiểm soát nội bộ tốt hay chưa tốt để xác định rủi ro cao, hay thấp, hay trung bình.
d. Xác định các đơn vị được kiểm toán, các dự án, hồ sơ được kiểm toán
Dựa trên đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm toán và yêu cầu quản lý để lựa chọn các dự án, giao đất, thuê đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính và các đơn vị thực hiện quản lý thực hiện nghĩa vụ tài chính khi nhà nước giao đất, chuyển quyền sử dụng đất, xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc từng cấp chính quyền được kiểm toán, như:
- Cục Thuế, Sở tài chính, Sở TN&MT, Sở Quy hoạch và Kiến trúc, Sở Xây dựng,...
- Chi cục Thuế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng TN&MT, Phòng Quy hoạch và Kiến trúc, Phòng Tư pháp và các cơ quan tổ chức thu ngân sách nhà nước khác;
- Các dự án và các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất dự án đầu tư xây dựng;
- Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án liên quan;
.....
4.3.3. Các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá của kiểm toán hoạt động
Đề ra những hướng dẫn trong xây dựng, lựa chọn tiêu chí và mức chuẩn đánh giá của kiểm toán hoạt động trong từng lĩnh vực hoạt động của các đơn vị trực tiếp thực hiện việc quản lý và sử dụng đất các cấp được kiểm toán:
- Hoạt động quản lý Nhà nước về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
+ Đánh giá quá trình lập, quyết định xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: như: kỳ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; trình tự, phương pháp lập, quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thẩm quyền lập, quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (báo cáo thuyết minh và bản đồ). Trong đó cần tập trung đánh giá (Quy hoạch sử dụng đất các cấp của địa phương có căn cứ vào: chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước; quy hoạch phát triển của các ngành và địa phương; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhu cầu của thị trường; hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất; định mức sử dụng đất; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước).
+ Công tác công bố quy hoạch sử dụng đất có được công bố kịp thời và theo trình tự quy định hay không?
+ Công tác giám sát việc thực hiện quy hoạch có được thực hiện thường xuyên theo quy định?
- Hoạt động quản lý Nhà nước về quy hoạch, kiến trúc:
+ Công tác quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị của địa phương có được lập trên cơ sở phù hợp với quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định hướng phát triển chung của khu vực và toàn đô thị, phù hợp với các quy định của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
+ Việc thẩm định về kiến trúc đối với các dự án đầu tư có được xem xét trên cơ sở Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị của địa phương.
- Hoạt động quản lý Nhà nước về xây dựng:
+ Công tác quản lý chất lượng, lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng của các dự án có được thực hiện phù hợp.
+ Công tác cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng của các dự án.
+ Công tác hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng của các dự án có được thực hiện thường xuyên theo quy định.
- Hoạt động quản lý Nhà nước về thực hiện nghĩa vụ tài chính:
Công tác tổ chức quản lý việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của các dự án có đảm bảo chẽ thuận tiện và đúng quy định.
- Mục tiêu của dự án giao đất:
+ Các mục tiêu của dự án giao đất có được thực hiện quản lý theo quy định về quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
+ Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất do thay đổi mục tiêu của dự án có được thực hiện phù hợp.
Ghi chú: Việc xác định các tiêu chuẩn, tiêu chí có thể được bổ sung sau khi khảo sát các thông tin về tình hình quản lý, sử dụng của đơn vị.
TRỌNG TÂM KIỂM TOÁN
Thông qua thông tin thu thập được, đánh giá, phân tích rủi ro, trọng yếu kiểm toán, thực hiện phân tích thông tin để rút ra những vấn đề nội dung, đơn vị cần tập trung, mục tiêu kiểm toán cụ thể. Khi xác định trọng tâm kiểm toán cần chú ý các nội dung có thể có những sai sót ảnh hưởng đáng kể như: Quy mô lớn, rủi ro có sai sót trọng yếu, được xác định là trọng tâm của ngành, các chỉ tiêu có biến động bất thường,....
Trọng tâm kiểm toán phải được xác định đối với từng đơn vị được kiểm toán, trường hợp các đơn vị có đặc điểm tương đồng có thể xác định trọng tâm cho từng nhóm đơn vị được kiểm toán; để đảm bảo tránh trình bày trùng lặp các trọng tâm tại nhiều đơn vị, Đoàn cần biên tập thành 2 mục (Trọng tâm kiểm toán chung và Trọng tâm riêng tại từng đơn vị hoặc nhóm đơn vị) và nêu rõ lý do.
1. Trọng tâm kiểm toán chung (nếu có)
(Nêu các trọng tâm kiểm toán chung tại tất cả các đơn vị được kiểm toán đều phải thực hiện)
2. Trọng tâm kiểm toán riêng tại từng đơn vị
(Nêu các trọng tâm kiểm toán riêng tại từng đơn vị được kiểm toán, hoặc nhóm đơn vị có cùng đặc điểm)
2.1. Đơn vị (hoặc nhóm đơn vị).......
...
2.2. Đơn vị (hoặc nhóm đơn vị).......
PHẦN THỨ HAI
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
(Tên các mục và chỉ tiêu trong các bảng, biểu, phụ lục có thể thay đổi phù hợp với đối tượng kiểm toán và chế độ tài chính, kế toán hiện hành. Ngoài các phụ lục quy định tại mẫu biểu, Đoàn kiểm toán có thể bổ sung một số phụ lục khác).
I. Mục tiêu kiểm toán
Trên cơ sở khảo sát thu thập và đánh giá thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ và các thông tin khác của địa phương, Trưởng đoàn kiểm toán lập kế hoạch kiểm toán theo hướng dẫn tại Quy trình kiểm toán của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-KTNN ngày 23/12/2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung đối với từng thời kỳ cho phù hợp.
(Tham khảo Đề cương)
II. Phạm vi, giới hạn kiểm toán
1. Phạm vi kiểm toán
- Tham khảo Đề cương;
- Căn cứ thông tin, hồ sơ tài liệu thu thập trong quá trình khảo sát. Đoàn kiểm toán xác định cụ thể phạm vi kiểm toán.
2. Giới hạn kiểm toán
- Tham khảo Đề cương;
- Căn cứ thông tin, hồ sơ tài liệu thu thập trong quá trình khảo sát. Đoàn kiểm toán xác định giới hạn kiểm toán cụ thể.
III. Nội dung kiểm toán và phương pháp kiểm toán
- Tham khảo Đề cương;
- Căn cứ thông tin, hồ sơ tài liệu thu thập trong quá trình khảo sát. Đoàn kiểm toán xác định nội dung, phương pháp kiểm toán cụ thể.
IV. Tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá trong kiểm toán hoạt động (nếu có)
V. Địa điểm và thời gian kiểm toán
VI. Kế hoạch nhân sự và tổ chức biên chế Đoàn kiểm toán (Lập như hướng dẫn chung của KTNN)
1. Tổ chức của đoàn kiểm toán
1.1. Lãnh đạo đoàn
1.2. Kiểm toán viên: Ngoài trưởng, phó đoàn, danh sách của đoàn kiểm toán như sau:
1.3. Các tổ kiểm toán
2. Kinh phí và các điều kiện vật chất cần thiết khác
VII. Kế hoạch chi tiết của các tổ kiểm toán
Đoàn kiểm toán dự kiến kế hoạch kiểm toán chi tiết của các tổ kiểm toán theo đúng mẫu quy định của KTNN.
Kế hoạch kiểm toán đã được lãnh đạo KTNN phê duyệt ngày ……………. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi kế hoạch kiểm toán phải được sự đồng ý bằng văn bản của lãnh đạo KTNN./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo KTNN (phụ trách); - Kiểm toán trưởng; - Đoàn KTNN; - Vụ Tổng hợp; - Tổ KSCLKT CN (KV); - Vụ Chế độ&KSCLKT; - Vụ Pháp chế; - Thanh tra KTNN (nếu có trong KH thanh tra năm); - Văn phòng KTNN (Phòng TK-TH, Phòng kế toán[5]) - Lưu: VT, KTNN chuyên ngành (KV)....;
| KIỂM TOÁN TRƯỞNG
…….. |
Phụ lục số 01/KHKT-QL.SDĐ
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(Lập như quy định chung của KTNN)
Phụ lục số 02/KHKT-QL.SDĐ
KẾ HOẠCH CHI TIẾT THỜI GIAN VÀ NHÂN SỰ KIỂM TOÁN
(Lập như quy định chung của KTNN)
Phụ lục số 03/KHKT-QL.SDĐ
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC DỰ ÁN NĂM ......
(Tổng hợp theo thời gian kiểm toán)
TT | Tên đơn vị , dự án được giao đất | Tên đơn vị được giao đất | Quyết định | Diện tích (ha) | Số thu SDĐ được miễn giảm | Số thu SDĐ được trừ | Số thu SDĐ phải nộp NS | Số thu SDĐ đã nộp NS | Số thu SDĐ còn nợ |
Số | Ngày tháng | | | | | |
| Năm: 20 ... | | | | | | | | | |
I | Các dự án được giao đất | | | | | | | | | |
1 | | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | | |
| …. | | | | | | | | | |
II | Các dự án đấu giá đất | | | | | | | | | |
1 | | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | | |
| Năm: 20 ... | | | | | | | | | |
I | Các dự án được giao đất | | | | | | | | | |
1 | | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | | |
| … | | | | | | | | | |
II | Các dự án đấu giá đất | | | | | | | | | |
1 | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | |
| … | | | | | | | | | |
| Năm: 20 ... | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
Ghi chú: Có thể bổ sung chi tiết hơn các chỉ tiêu về mức độ hoàn thành các dự án (đã quyết toán; hoàn thành nhưng chưa quyết toán; chưa hoàn thành; ...)
Phụ lục số 04/KHKT- QL.SDĐ
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THU TIỀN THUÊ ĐẤT NĂM......(GHI THEO THỜI GIAN KIỂM TOÁN) CỦA ….
TT | Tên đơn vị được thuê đất | Tên dự án | Địa chỉ | Diện tích đất thuê | Số tiền thuê đất phải nộp | Số tiền thuê đất được miễn giảm | Số tiền thuê đất được trừ | Số tiền thuê đất đã nộp | Số tiền thuê đất còn phải nộp |
I | NĂM: 20… | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
II | NĂM: 20… | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
III | NĂM: 20… | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| Tổng cộng | | | | | | | | |
Phụ lục số 05/KHKT-QL.SDĐ
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CHO THUÊ ĐẤT TRONG NĂM CỦA…
TT | Tên đơn vị được thuê đất | Hợp đồng thuê đất | Diện tích đất thuê | Địa điểm | |
| | Số | Ngày, tháng, năm | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| Tổng cộng | | | X | |
Phụ lục số 06/KHKT-QL.SDĐ
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GIAO ĐẤT, ĐẤU GIÁ ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NĂM …. CỦA ….
TT | Tên dự án | Tên đơn vị được giao đất | Địa chỉ | Số quyết định | Ngày, tháng, năm | Diện tích (ha) | |
|
I | Các dự án giá đất thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền | | | | | | |
1 | | | | | | | |
2 | | | | | | | |
3 | | | | | | | |
… | | | | | | | |
II | Các dự án giá đất thực hiện qua đấu giá | | | | | | |
1 | | | | | | | |
2 | | | | | | | |
3 | | | | | | | |
… | | | | | | | |
| | | | | | | |
| Tổng cộng | | | | x | | |
Ghi chú: Có thể bổ sung chi tiết hơn các chỉ tiêu về mức độ hoàn thành các dự án (đã quyết toán; hoàn thành nhưng chưa quyết toán; chưa hoàn thành; ...)
Phụ lục số 07/KHKT-QL.SDĐ
PHÂN TÍCH THÔNG TIN XÁC ĐỊNH NHỮNG VẤN ĐỀ, NỘI DUNG, ĐƠN VỊ CẦN TẬP TRUNG MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP VÀ THỦ TỤC ÁP DỤNG ĐỂ THU THẬP BẰNG CHỨNG
TT | Đơn vị, vấn đề, nội dung cần tập trung | Lý do | Mục tiêu cụ thể | Phương pháp, thủ tục cần áp dụng để thu thập bằng chứng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | ĐƠN VỊ | | | |
1 | Nội dung ........ | | | |
| .... | | | |
II | .... | | | |