Mẫu số 03/BBKT-QL.SDĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TOÁN
VIỆC[12].....TẠI CỤC THUẾ TỈNH....
Thực hiện Quyết định số … /QĐ-KTNN ngày…/…/… của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm … (ghi theo quyết định kiểm toán) của… (tỉnh, thành phố), Tổ kiểm toán tổng hợp thuộc Đoàn kiểm toán[13]..... của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (KV) … đã tiến hành kiểm toán ...…..tại Cục thuế... (Chi cục Thuế huyện....)… từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại Cục thuế.... (Chi cục Thuế...) ... , chúng tôi gồm:
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà) - Tổ trưởng - Số hiệu thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà) - KTV - Số hiệu thẻ KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán ..........
B. Đại diện đơn vị được kiểm toán:
1. Ông (Bà)... - Chức vụ:
2. Ông (Bà)... - Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán ....... tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán của KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi theo quyết định kiểm toán: (Ghi theo nội dung kiểm toán mà Tổ kiểm toán thực hiện kiểm toán tại đơn vị).
Kiểm toán công tác quản lý thu đối với các khoản thu liên quan đến đất đai (Tiền sử dụng đất, Tiền thuê đất, Lệ phí trước bạ... ) trên địa bàn tỉnh (huyện) … /hoặc đối với dự án … được giao đất, thuê đất.
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
Nêu những phần không thực hiện kiểm toán
3. Căn cứ kiểm toán
- Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
- Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán, Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
Biên bản kiểm toán được lập trên cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của Kiểm toán viên, biên bản làm việc (hoặc đối chiếu) và các tài liệu có liên quan (nêu khái quát các tài liệu cơ bản làm căn cứ lập BBKT).
PHẦN THỨ NHẤT
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
Căn cứ vào Chuẩn mực kiểm toán và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Kiểm toán nhà nước để lập. Định hướng chung là: kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung vào những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục tiêu kiểm toán. Số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở bảng biểu. Ngoài ra các bảng, biểu, phụ lục có thể được bổ sung cho phù hợp với đối tượng kiểm toán và kết quả kiểm toán.
I. VỀ SỐ LIỆU
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Số báo cáo
|
Số kiểm toán
|
Chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
Lưu ý: Tùy theo đối tượng kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) để lập một hay nhiều bảng số liệu, các Phụ lục (kèm theo Biên bản kiểm toán) theo yêu cầu, nội dung kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) và phù hợp với các chỉ tiêu báo cáo của đơn vị.
II. VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT, CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ TRONG QUẢN LÝ
1. Công tác tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai thuế
- Số hồ sơ khai thuế cơ quan thuế đã tiếp nhận của cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến/hoặc của người thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với lĩnh vực đất đai.
+ Số đủ điều kiện tính thuế:
+ Số chưa đủ điều kiện tính thuế:
- Số hồ sơ đã đủ điều kiện tính thuế nhưng cơ quan thuế chưa xác định số phải nộp NSNN, chưa thông báo cho người phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Số hồ sơ chưa đủ điều kiện xác định nghĩa vụ tài chính, nhưng cơ quan thuế vẫn xác định và ra thông báo nộp NSNN.
- Việc xử lý của cơ quan thuế đối với các hồ sơ chưa đủ điều kiện tính thuế.
2. Việc xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp NSNN
Kiểm toán việc xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp NSNN đối với lĩnh vực đất đai của cơ quan thuế:
Kiểm toán để đánh giá việc xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp NSNN đối với lĩnh vực đất đai (Kiểm toán chọn mẫu một số hồ sơ/hoặc đối với dự án cụ thể khi kiểm toán chuyên đề):
- Số báo cáo (Số xác định của cơ quan thuế):
- Số kiểm toán:
- Chênh lệch:
(Chi tiết tại Phụ lục số: ... )
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
Tại phần giải thích, Phụ lục về một số nguyên nhân chính như sau:
- Sai về diện tích;
- Sai về đơn giá;
- Sai về số được miễn, giảm;
- Sai về số tiền bồi thường, hỗ trợ được khấu trừ vào số phải nộp.
3. Công tác đôn đốc thu nộp, quản lý nợ thuế
Đánh giá về công tác đôn đốc thu nộp, quản lý nợ thuế: Cơ quan thuế có đôn đốc thu nộp kịp thời, có xử phạt chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý Thuế hay không? Việc phân loại và theo dõi số nợ thuế?
PHẦN THỨ HAI
Ý KIẾN CỦA TỔ KIỂM TOÁN VỀ CÁC NỘI DUNG KIỂM TOÁN (nếu có)[14]
Tổ trưởng tổ kiểm toán lập các kiến nghị kiểm toán (được trưởng đoàn đồng ý) thì bổ sung thêm đoạn “Đề nghị đơn vị khi thực hiện nộp NSNN các khoản tăng thêm, kê khai giảm khấu trừ thuế GTGT (do KTNN phát hiện) thì ghi rõ là thực hiện theo kết quả của KTNN năm ... (năm kiểm toán)”.
1.
2.
Đề nghị ... thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và báo cáo kết quả thực hiện về ... (cơ quan chủ quản) ... để tổng hợp báo cáo Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực)…, địa chỉ:… trước ngày.../.../...
PHẦN THỨ BA
Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Biên bản này gồm… trang, từ trang… đến trang…, các Phụ lục … là bộ phận không tách rời và được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau: KTNN giữ 02 bản; đơn vị .... bản (ghi rõ các đơn vị được gửi)./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TOÁN
(Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TOÁN
(ký và ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
|