Biểu mẫu 05 Ngày nhận báo cáo (BC): | NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (6 tháng/năm) Kỳ báo cáo: …………. (Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm…..) | Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT | Lĩnh vực, công việc giải quyết | Số lượng hồ sơ | Nguyên nhân quá hạn | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Lĩnh vực lĩnh vực hải quan | 50 | a1x5; a2x3; b3x10; c1x50 | |
| Tổng số: | | | |
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1) a1x5:
STT | Tên TTHC | Nội dung vướng mắc | Văn bản QPPL |
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | Lĩnh vực A |
1 | TTHC 1 | Chưa rõ ràng ở quy định về điều kiện, nội dung | Quy định tại Điều ... Khoản ... Điểm... của Nghị định số.../…./NĐ-CP ngày ... tháng... năm ... của Chính phủ về ... |
2 | TTHC 2 | | |
II | Lĩnh vực B |
1 | TTHC 3 | | |
2 | TTHC 4 | | |
3 | TTHC 5 | | |
2. a2x3
STT | Tên TTHC | Nội dung vướng mắc | Văn bản QPPL |
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | Lĩnh vực ... |
1 | TTHC1 | Mô tả rõ nội dung vướng mắc, điểm mâu thuẫn | Quy định tại Điều ... Khoản ... Điểm... của Nghị định số.../…./NĐ- CP ngày ... tháng... năm ... của Chính phủ về ... mâu thuẫn với Điều ... Khoản ... Điểm... của Nghị định Số.../.../NĐ-CP ngày ... tháng... năm ... của Chính phủ về …; |
2 | TTHC2 | | |
II | Lĩnh vực ... |
1 | TTHC3 | | |
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ, tên)
| Ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 05
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:
- Cột 1:
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã đối với lĩnh vực
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số tự nhiên đối với TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo
- Cột 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực
- Cột 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột 2
- Cột 4: Điền mã số tương ứng của các nguyên nhân trả quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:
a. Quy định hành chính
a1. Do quy định tại VBQPPL chưa rõ ràng
a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp lý
a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)
b. Cán bộ, công chức
b1. Do thiếu biên chế
b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu
c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém
d. Nguyên nhân khác (nêu cụ thể): …………….
Ví dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ quá hạn, trong đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy định tại văn bản QPPL chưa rõ ràng: (a1x5);10 hồ sơ quá hạn do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết: (b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu: (b3x10); cả 50 hồ sơ quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém: (c2x50).... Đối với những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội dung của nguyên nhân (ví dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất đai…).
2. Các trường hợp quá hạn do quy định hành chính:
Dùng để diễn giải các nguyên nhân nêu tại mã số a1, a2, a3, trong đó:
- Cột 2 ghi rõ tên của TTHC;
- Cột 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;
- Cột 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số hiệu, trích yếu của VBQPPL là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong giải quyết TTHC (có thể đính kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập, không hợp lý của các văn bản).