TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ -------- | Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT |
BIỂU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên dự án, dự thảo: ………………………………………………………………………………………………
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI DỰ ÁN, DỰ THẢO |
1. Nội dung cụ thể trong ngành, lĩnh vực mà Nhà nước cần quản lý? | a) Nội dung 1: ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… - Nêu rõ lý do Nhà nước cần quản lý: ……….……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… - Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản quy định (nếu nội dung này đã được quy định/ ban hành): …………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… b) Nội dung n (trình bày như trên, nếu có): ………………………………………………………………………………… |
2. Nội dung quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cụ thể của cá nhân, tổ chức cần được bảo đảm? | a) Nội dung 1: ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… - Nêu rõ lý do Nhà nước cần quy định: ..…………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… - Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản quy định (nếu nội dung này đã được quy định/ ban hành): …………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… b) Nội dung n (trình bày như trên, nếu có): ………………………………………………………………………………... |
3. Những biện pháp có thể sử dụng để thực hiện yêu cầu quản lý nhà nước; bảo đảm quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức nêu trên? | a) Đối với Nội dung 1 tại Mục [I.1] hoặc [I.2]: - Quy định TTHC: + Tên TTHC 1: ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… (i) TTHC được: Quy định mới Sửa đổi, bổ sung Thay thế TTHC khác (ii) Có thể quy định hình thức đơn giản hơn đối với TTHC này không? Có Không Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………………….………….. + Tên TTHC n (trình bày như trên, nếu có): …………………………………….…………………………………………. - Sử dụng các biện pháp khác không phải bằng quy định TTHC: + Biện pháp 1: …………………………..…………………………………………………………………………………….. + Biện pháp n: …………………….…………………………………………………………………………………………... b) Đối với Nội dung n tại Mục [I.1] hoặc [I.2] (trình bày như trên, nếu có): ..……………………………………………………………………………………………….. |
4. Lý do lựa chọn biện pháp quy định TTHC | a) Đối với Nội dung 1 tại Mục [I.3.a]: - TTHC 1: + Lý do (nếu được sửa đổi, bổ sung, thay thế TTHC khác đề nghị nêu rõ ưu điểm so với TTHC hiện hành): ……….………………………………………………………………………………………………………………………….. + Lý do không lựa chọn biện pháp khác: …………………………………………………………………………………… - TTHC n (trình bày như trên, nếu có): ……………………………………………………………………………………… b) Đối với Nội dung n tại Mục [I.3.b] (trình bày như trên, nếu có): ……………………………………………………. |
II. ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN THIẾT, TÍNH HỢP LÝ, TÍNH HỢP PHÁP CỦA TỪNG BỘ PHẬN CẤU THÀNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Cơ quan chủ trì soạn thảo sử dụng Phần II Biểu 01A/ĐG-KSTT để đánh giá đối với từng TTHC dự kiến quy định tại dự án, dự thảo) |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1: ………………………………………………………………………………………………………………………………………
1. Tên thủ tục hành chính |
a) Có được quy định rõ ràng và cụ thể không? | Có Không Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………… |
b) Có chính xác và thống nhất với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính này không? | Có Không Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………… |
2. Trình tự thực hiện |
a) Có được quy định rõ ràng và cụ thể về các bước thực hiện không? | Có Không Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………… |
b) Có được quy định hợp lý giữa các bước thực hiện để tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khi thực hiện? | Có Không Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………… |
c) Có được quy định, phân định rõ trách nhiệm và nội dung công việc của cơ quan nhà nước và cá nhân, tổ chức khi thực hiện không? | Có Không Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………… |
d) Có áp dụng cơ chế liên thông không? | Có Không Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………… |
e) Có quy định việc kiểm tra, đánh giá, xác minh thực tế của cơ quan nhà nước không? | Có Không Nếu CÓ, nêu rõ: Lý do quy định: …………………………………………………………………………………………… - Căn cứ quy định: + Được quy định mới tại dự án, dự thảo + Đã được quy định tại văn bản khác Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản tương ứng: ……………………………………………………… - Các biện pháp có thể thay thế: Có Không Nếu CÓ, nêu rõ lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo: …………………………………………… |
3. Cách thức thực hiện |
a) Nộp hồ sơ: Trực tiếp Bưu điện Mạng b) Nhận kết quả: Trực tiếp Bưu điện Mạng | - Có được quy định rõ ràng, cụ thể không? Có Không Nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………………………… - Có được quy định phù hợp và tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khi thực hiện không? Có Không Nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………………………… |
4. Hồ sơ |
a) Tên thành phần hồ sơ 1: …………………….. ……………………………………………………… | - Nêu rõ lý do quy định: ………………………………………………………………………………… - Yêu cầu, quy cách: ……………………………………………………………………………………. Lý do quy định: …………………………………………………………………………………………… |
b) Tên thành phần hồ sơ n: …………………….. ……………………………………………………… | - Nêu rõ lý do quy định: ………………………………………………………………………………… - Yêu cầu, quy cách: ……………………………………………………………………………………. Lý do quy định: …………………………………………………………………………………………… |
Các thành phần hồ sơ nêu trên có bao gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC không? | Có Không Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… |
Số lượng bộ hồ sơ: …………………………… | Lý do (nếu quy định từ 02 bộ hồ sơ trở lên): …………………………………………………………. |
5. Thời hạn giải quyết |
| Có được quy định rõ ràng và cụ thể không? Có Không Nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………………………… - Thời hạn: …………. ngày/ ngày làm việc (Nêu rõ từng thời hạn nếu TTHC do nhiều cơ quan, nhiều cấp có thẩm quyền giải quyết) Nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………………………… |
6. Cơ quan thực hiện |
| - Có được quy định rõ ràng, cụ thể về cơ quan thực hiện không? Có Không Nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………………………… - Có được quy định áp dụng tối đa các giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới hoặc địa phương giải quyết không? Có Không Nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………………………… |
7. Đối tượng thực hiện |
Đối tượng thực hiện: - Tổ chức: Trong nước Nước ngoài Mô tả rõ: …………………………………………… - Cá nhân: Trong nước Nước ngoài Mô tả rõ: …………………………………………… b) Phạm vi áp dụng: - Toàn quốc Vùng Địa phương - Nông thôn Đô thị Miền núi Biên giới, hải đảo c) Dự kiến số lượng đối tượng thực hiện/1 năm: ……… | - Lý do quy định: + Về đối tượng: ………………………………………………………………………………………. + Về phạm vi: ………………………………………………………………………………………… - Có thể mở rộng/ thu hẹp đối tượng, phạm vi để tăng số đối tượng thực hiện được hưởng lợi không?: Có Không Nêu rõ lý do: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… |
8. Phí, lệ phí |
a) TTHC có quy định về phí, lệ phí không? - Phí: Không Có Nếu CÓ, nêu rõ lý do: …………………………………… ……………………………………………………………… - Lệ phí: Không Có Nếu CÓ, nêu rõ lý do: …………………………………… ……………………………………………………………… | - Mức phí, lệ phí: + Mức phí (hoặc đính kèm biểu phí): …………………………………………………………………. + Mức lệ phí (hoặc đính kèm biểu lệ phí): ……………………………………………………………. + Mức phí, lệ phí có phù hợp không: Có Không Lý do: ……………………………………………………………………………………………………… - Mức phí, lệ phí được quy định tại: + Dự án, dự thảo + Văn bản khác (i) Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản tương ứng: ……………………………………………….. Nếu chưa ban hành, nêu rõ lý do: ………………………………………………………………….. |
b) Ngoài phí, lệ phí cá nhân, tổ chức có các chi trả nào khác? Không Có Nếu CÓ, nội dung này được quy định tại: - Dự thảo - Văn bản khác Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản tương ứng: ………… | - Nội dung chi trả: ……………………………………………………………………………………… Lý do chi trả: ……………………………………………………………………………………………. - Mức chi trả: …………………………………………………………………………………………… Mức chi trả này có phù hợp không: Có Không Lý do: ……………………………………………………………………………………………………. |
c) Dự kiến chi phí tuân thủ TTHC: …………….. | Mức chi phí này có phù hợp không: Có Không Lý do: ……………………………………………………………………………………………………. |
9. Mẫu đơn, tờ khai |
TTHC có quy định về mẫu đơn, tờ khai không? | Có Không - Nếu CÓ, quy định về: Mẫu đơn Tờ khai - Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: …………………………………………………………………………. |
a) Tên mẫu đơn, tờ khai 1: …………………………… …………………………………………………………… Có quy định việc xác nhận tại đơn, tờ khai không? Có Không Nếu CÓ, nêu rõ: - Lý do: ………………………………………………….. - Có quy định rõ cơ quan nhà nước hay người có thẩm quyền và nội dung xác nhận không? Có Không Nêu rõ lý do: ……………………………………………. | Nêu rõ những nội dung (nhóm) thông tin cần cung cấp trong mẫu đơn, tờ khai: - Nội dung thông tin 1: ………………………………………………………………………………… Lý do quy định: ………………………………………………………………………………………… - Nội dung thông tin n: ………………………………………………………………………………… Lý do quy định: ………………………………………………………………………………………… |
b) Tên mẫu đơn, tờ khai n: ………………………….. (trình bày như trên, nếu có) | |
10. Yêu cầu, điều kiện |
TTHC này có quy định yêu cầu, điều kiện không? | Không Có |
a) Yêu cầu, điều kiện 1: …………………………... ……………………………………………………….. Lý do quy định: ……………………………………. ………………………………………………………. | - Để đáp ứng yêu cầu, điều kiện này, cá nhân, tổ chức cần: + Có kết quả từ một TTHC khác + Đáp ứng được sự kiểm tra, xác minh, đánh giá của cơ quan nhà nước - Những ảnh hưởng khi thực hiện yêu cầu, điều kiện: + Tăng chi phí (thời gian, nhân lực, tài chính) Nêu rõ: ……………………………………………………………………………………………… + Phân biệt đối tượng giữa các vùng, miền, khu vực, trong nước, quốc tế Nêu rõ: ……………………………………………………………………………………………….. + Hạn chế một số đối tượng Nêu rõ: ……………………………………………………………………………………………….. + Khác Nêu rõ: ……………………………………………………………………………………………….. - Yêu cầu, điều kiện được quy định tại: + Dự án, dự thảo + Văn bản QPPL khác Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản tương ứng: …………………………………………………. |
b) Yêu cầu, điều kiện n: (trình bày như trên, nếu có) | |
11. Kết quả |
- Giấy phép - Giấy chứng nhận - Giấy đăng ký - Chứng chỉ - Quyết định hành chính - Văn bản xác nhận/chấp thuận - Loại khác: - Đề nghị nêu rõ: …………………………………. | - Có quy định về thời hạn có giá trị hiệu lực: Có Không + Nếu CÓ, nêu thời hạn cụ thể: ………. tháng/năm. + Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………….. - Phạm vi có giá trị hiệu lực: Toàn quốc Địa phương Lý do: ………………………………………………………………………………………………….. - Có thể kéo dài thời hạn/ thay đổi phạm vi giá trị hiệu lực: Có Không Lý do: ………………………………………………………………………………………………….. - Có quy định điều kiện có hiệu lực của kết quả: Có Không Lý do: ………………………………………………………………………………………………….. - Mẫu kết quả TTHC có phù hợp về nội dung, hình thức: Có Không Lý do: …………………………………………………………………………………………………… |
12. Quy định về từng bộ phận cấu thành của TTHC có mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không phù hợp, thống nhất với quy định tại các văn bản khác không? |
a) Với văn bản của cơ quan cấp trên | - Có Không - Nếu CÓ, đề nghị nêu rõ: + Tên bộ phận cấu thành: ………………………………………………………………………….. + Nêu rõ điều, khoản, tên văn bản tương ứng và lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo: ……………………. |
b) Với văn bản của cơ quan khác | Có Không - Nếu CÓ, đề nghị nêu rõ: + Tên bộ phận cấu thành: ………………………………………………………………………… + Nêu rõ điều, khoản, tên văn bản tương ứng và lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo: ………………………. |
c) Với Điều ước quốc tế mà Việt Nam gia nhập, ký kết | Có Không - Nếu CÓ, đề nghị nêu rõ: + Tên bộ phận cấu thành: ………………………………………………………………………….. + Nêu rõ điều, khoản, tên văn bản tương ứng và lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo: …………………………. |
III. THÔNG TIN LIÊN HỆ | |
Họ và tên người điền: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Điên thoại cố định: …………………………..; Di động: ………………………..........; E-mail: ………………………………………………………………………… |
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Khi đánh giá về sự cần thiết của thủ tục hành chính (TTHC), Cơ quan chủ trì soạn thảo cần trả lời ngắn gọn, rõ ràng và đầy đủ các câu hỏi tại Mục I của Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT:
Câu 1. Nội dung cụ thể trong ngành, lĩnh vực mà Nhà nước cần quản lý?
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Trình bày rõ nội dung vấn đề cụ thể trong ngành, lĩnh vực và lý do Nhà nước cần đặt ra để quản lý.
- Trích dẫn điều, khoản và tên văn bản quy định (nếu nội dung này đã được quy định/ ban hành).
Câu 2. Nội dung quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cụ thể của cá nhân, tổ chức cần được bảo đảm?
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Trình bày rõ nội dung cụ thể về quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức cần được bảo đảm.
- Nêu rõ lý do Nhà nước cần quy định.
- Trích dẫn điều, khoản và tên văn bản quy định (nếu nội dung này đã được quy định/ ban hành).
Câu 3. Những biện pháp có thể sử dụng để thực hiện yêu cầu quản lý nhà nước; bảo đảm quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức nêu trên?
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần xác định đầy đủ và trình bày rõ các biện pháp có thể sử dụng để thực hiện yêu cầu quản lý nhà nước; bảo đảm quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức đối với từng nội dung nêu tại Câu 1, 2. Trong đó:
- Đối với biện pháp quy định TTHC, cần nêu rõ: Tên của TTHC; TTHC đó được quy định mới, sửa đổi, bổ sung hay thay thế một TTHC khác; đồng thời đánh giá việc có thể quy định TTHC đó theo một hình thức đơn giản hơn để giảm chi phí thực hiện, ví dụ: chuyển từ hình thức như cấp phép/ phê duyệt/ chấp thuận/... thành đăng ký/ thông báo/...
- Đối với các biện pháp khác không phải bằng quy định TTHC, cần trình bày rõ về từng biện pháp có thể được sử dụng, ví dụ: thỏa thuận, cam kết dân sự; kiểm tra của cơ quan quản lý hành chính nhà nước,...
Lưu ý:
+ Nếu Cơ quan chủ trì soạn thảo lựa chọn sử dụng biện pháp khác không phải bằng quy định TTHC để thực hiện yêu cầu quản lý nhà nước; bảo đảm quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức thì dừng việc trả lời Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT;
+ Nếu Cơ quan chủ trì soạn thảo lựa chọn biện pháp quy định TTHC thì tiếp tục trả lời câu hỏi 4 và sử dụng Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT (Phần II, III) để đánh giá đối với từng TTHC được quy định tại dự án, dự thảo.
Câu 4. Lý do lựa chọn biện pháp quy định TTHC
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Trình bày rõ lý do lựa chọn đối với từng TTHC cụ thể trong số các biện pháp có thể sử dụng để thực hiện yêu cầu quản lý nhà nước; đáp ứng, giải quyết yêu cầu, đề nghị của cá nhân, tổ chức đối với từng nội dung nêu tại Câu 3.
Trong trường hợp lựa chọn biện pháp sửa đổi, bổ sung, thay thế TTHC khác, cần trình bày rõ những ưu điểm của TTHC được sửa đổi, bổ sung so với TTHC hiện hành.
- Trình bày rõ lý do không lựa chọn biện pháp khác.
II. ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN THIẾT, TÍNH HỢP LÝ, TÍNH HỢP PHÁP CỦA TỪNG BỘ PHẬN CẤU THÀNH TTHC
Khi đánh giá từng bộ phận cấu thành của TTHC được quy định tại dự án, dự thảo, Cơ quan chủ trì soạn thảo trả lời ngắn gọn, rõ ràng và đầy đủ các câu hỏi tại Mục II của Biểu mẫu:
Câu 1. Tên thủ tục hành chính
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định rõ ràng, cụ thể tên của TTHC được lựa chọn.
Thông thường, tên của TTHC có thể gồm: Từ hoặc cụm từ chỉ hành động của cơ quan nhà nước hoặc cá nhân, tổ chức, kết hợp với:
+ Tên kết quả của thủ tục hành chính và kết hợp đối với từng đối tượng, lĩnh vực cụ thể (nếu có);
Ví dụ: “Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại (thủ công - điện tử); Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại (thủ công - điện tử)"
+ Hoặc: kết hợp với cụm từ chỉ sự vật, sự việc mà cơ quan nhà nước muốn quản lý hoặc cá nhân, tổ chức mong muốn đạt được.
Ví dụ: “Thủ tục thông báo và xác nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý hải quan; Thủ tục công nhận Doanh nghiệp ưu tiên".
- Quy định tên TTHC chính xác và thống nhất trong tất cả các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính đó.
Câu 2. Trình tự thực hiện
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định TTHC được quy định rõ ràng, cụ thể về các bước thực hiện; Các bước thực hiện được quy định hợp lý để tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khi thực hiện; trách nhiệm và nội dung công việc của cơ quan nhà nước và cá nhân, tổ chức khi tham gia thực hiện được phân định rõ; áp dụng tối đa cơ chế liên thông.
- Chứng minh cách thức thực hiện TTHC là phù hợp và tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho cá nhân, tổ chức tuân thủ TTHC.
- Trong trường hợp TTHC có quy định việc kiểm tra, đánh giá, xác minh thực tế của cơ quan nhà nước, cần nêu rõ lý do, căn cứ quy định và các biện pháp có thể thay thế. Trong đó:
+ Căn cứ quy định, cần trình bày rõ: được quy định mới tại dự án, dự thảo hay đã được quy định tại văn bản khác và nêu rõ điều, khoản và tên văn bản tương ứng.
+ Nêu rõ các biện pháp có thể thay thế và lý do không lựa chọn các biện pháp có thể thay thế.
Các biện pháp có thể thay thế việc kiểm tra, đánh giá thực tế của cơ quan nhà nước trong quá trình giải quyết TTHC như: đánh giá, chứng nhận của tổ chức độc lập; chuyển từ kiểm tra trước sang kiểm tra sau;...
Câu 3. Cách thức thực hiện
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định TTHC có được quy định rõ ràng, cụ thể về các cách thức để cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả như: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước, qua bưu điện hoặc qua mạng internet.
- Chứng minh cách thức thực hiện TTHC được quy định là phù hợp và tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí tối đa cho cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC.
Câu 4. Hồ sơ
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Nêu tên của từng thành phần hồ sơ.
- Nêu rõ sự cần thiết, mục đích của việc quy định đối với từng thành phần hồ sơ nhằm cung cấp thông tin để xác định, chứng minh vấn đề gì để phục vụ cơ quan nhà nước trong quá trình giải quyết TTHC.
Ví dụ: để xác định yêu cầu, đề nghị, tư cách pháp nhân của cá nhân, tổ chức; để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện; để đáp ứng mục tiêu xem xét của CQNN, người có thẩm quyền;...
Đồng thời, xác định những thông tin, thành phần hồ sơ yêu cầu cung cấp với những thông tin, hồ sơ hoặc kết quả của một TTHC khác mà cơ quan giải quyết TTHC đang quản lý để áp dụng tối đa cơ chế liên thông và tránh trùng lặp.
- Xác định các thành phần hồ sơ quy định tại dự án, dự thảo có bao gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC.
- Xác định rõ ràng, cụ thể về yêu cầu, quy cách đối với từng thành phần hồ sơ: bản chính, sao chụp, chứng thực, công chứng, xuất trình, đối chiếu; các giấy tờ, tài liệu kèm theo (chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền, tờ khai hải quan...;) và số lượng từng thành phần hồ sơ (giải thích rõ lý do nếu quy định số lượng lớn hơn một (01));
+ Xác định rõ số lượng bộ hồ sơ (giải thích rõ lý do nếu quy định số lượng bộ hồ sơ lớn hơn một (01)).
Câu 5. Thời hạn giải quyết
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định rõ thời hạn, thời điểm tính thời hạn và lý do quy định (chứng minh tính hợp lý) đối với thời hạn giải quyết.
- Xác định rõ thời hạn, thời điểm tính thời hạn và lý do quy định (chứng minh tính hợp lý) đối với từng thời hạn giải quyết trong trường hợp một TTHC do nhiều cơ quan, nhiều cấp có thẩm quyền giải quyết.
Ví dụ: Thời hạn kiểm tra hồ sơ; thời hạn thẩm định hồ sơ; thời hạn kiểm tra, xác minh; thời hạn phối hợp; thời hạn phê duyệt; v.v...
Câu 6. Cơ quan thực hiện
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định rõ ràng, cụ thể và nêu rõ lý do việc quy định về các cơ quan thực hiện, bao gồm: Cơ quan có thẩm quyền quyết định; cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có); cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC và cơ quan phối hợp (nếu có).
- Áp dụng tối đa các giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới hoặc địa phương giải quyết thủ tục hành chính nhằm tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC. Đồng thời, nêu rõ lý do tại sao không thể áp dụng các giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới hoặc địa phương giải quyết TTHC
Ví dụ: Không có căn cứ pháp lý; có căn cứ pháp lý nhưng chưa thể ủy quyền hoặc phân cấp;...
Câu 7. Đối tượng thực hiện
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định rõ ràng, cụ thể và nêu rõ lý do việc quy định về từng đối tượng, phạm vi áp dụng, qua đó đánh giá về mức độ phân biệt giữa các cá nhân với nhau, giữa cá nhân với tổ chức; giữa các vùng miền; giữa trong nước và ngoài nước. Cụ thể:
+ Mô tả rõ về từng đối tượng: cá nhân, tổ chức
+ Mô tả rõ phạm vi áp dụng: toàn quốc, vùng, địa phương; hay mang tính đặc thù: biên giới.
- Xác định và nêu rõ lý do về khả năng mở rộng hoặc thu hẹp đối tượng, phạm vi để tăng số đối tượng thực hiện được hưởng lợi.
- Dự báo, dự kiến về số lượng đối tượng tuân thủ hàng năm.
Câu 8. Phí, lệ phí
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định rõ ràng, cụ thể và nêu rõ lý do của việc quy định phí, lệ phí và các khoản chi trả khác (nếu có).
- Xác định rõ về mức phí, lệ phí, các khoản chi trả khác (nếu có) và nêu rõ lý do để đánh giá mức độ phù hợp của việc quy định.
Trường hợp, có các mức phí, lệ phí áp dụng đối với từng trường hợp khi thực hiện TTHC và được lập thành biểu, phụ lục riêng, Cơ quan chủ trì soạn thảo đính kèm biểu, phụ lục theo Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT.
- Nêu rõ văn bản (Tên loại; số ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành) quy định về phí, lệ phí, các khoản chi trả khác (nếu có) và mức phí, lệ phí, các khoản chi trả khác (nếu có). Nêu rõ lý do nếu văn bản quy về phí, lệ phí và mức phí, lệ phí chưa được ban hành.
- Dự tính và đánh giá mức độ phù hợp của chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
Câu 9. Mẫu đơn, tờ khai
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định việc mẫu hóa đơn, tờ khai có tác dụng hỗ trợ cá nhân, tổ chức tuân thủ TTHC trong việc ghi đầy đủ các thông tin cần thiết cho việc giải quyết TTHC, rút ngắn thời gian làm thủ tục và bảo đảm việc thống nhất hồ sơ TTHC. Tuy nhiên, việc mẫu hóa nội dung đơn, tờ khai phải bảo đảm tính hợp lý, tránh lạm dụng việc mẫu hóa để tạo ra độc quyền của Cơ quan giải quyết TTHC.
- Chứng minh cụ thể về tính hợp lý của từng nội dung thông tin quy định trong mẫu đơn, tờ khai. Nếu không chứng minh được lý do tại sao cần quy định các nội dung thông tin như dự thảo mẫu đơn, tờ khai thì cơ quan chủ trì soạn thảo cần loại bỏ các nội dung thông tin không thể giải trình ra khỏi dự án, dự thảo.
- Trường hợp đơn, tờ khai có yêu cầu xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì phải nêu rõ nội dung xác nhận; sự cần thiết, tính hợp lý của việc xác nhận và nội dung xác nhận.
Câu 10. Yêu cầu, điều kiện
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định rõ ràng, cụ thể và nêu rõ lý do của việc quy định đối với từng yêu cầu, điều kiện. Cụ thể:
+ Nêu rõ tên từng yêu cầu, điều kiện;
+ Lý do quy định đối với từng yêu cầu, điều kiện (Ví dụ như để chứng minh khả năng, năng lực chuyên môn hoặc thuộc đối tượng điều chỉnh, phạm vi áp dụng; cung cấp thêm thông tin cho cơ quan nhà nước;.,.), qua đó đánh giá về mức độ hợp lý của việc quy định: từng yêu cầu, điều kiện cần thiết như thế nào đối với mục tiêu quản lý của cơ quan nhà nước; để đáp ứng từng yêu cầu, điều kiện cá nhân, tổ chức cần làm gì, có làm tăng chi phí, có tạo sự phân biệt giữa các đối tượng, vùng, miền, trong nước, nước ngoài.
Ví dụ: “Thủ tục thành lập kho ngoại quan ” có quy định điều kiện về “Vị trí thành lập kho ngoại quan; diện tích kho ngoại quan; tường rào ngăn cách với khu vực xung quanh; phần mềm quản lý và camera giám sát".
Trong trường hợp này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần giải thích lý do: Tại sao doanh nghiệp xin thành lập kho ngoại quan phải đáp ứng điều kiện về vị trí thành lập kho ngoại quan? Tại sao lại quy định về diện tích kho ngoại quan? Tại sao phải có tường rào ngăn cách với khu vực xung quanh? Tại sao phải có phần mềm quản lý và camera giám sát?
Trong trường hợp quy định về yêu cầu, điều kiện giải quyết giữa các TTHC liên quan với nhau có sự trùng lặp thì Cơ quan chủ trì soạn thảo cần làm rõ lý do hoặc loại bỏ sự trùng lặp đó.
Trong trường hợp quy định về yêu cầu, điều kiện giải quyết TTHC có sự phân biệt giữa cá nhân, tổ chức trong nước và cá nhân, tổ chức nước ngoài thì Cơ quan chủ trì soạn thảo cần giải thích rõ lý do, cơ sở pháp lý hoặc loại bỏ sự phân biệt đó.
- Nêu rõ tên loại; số ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản nếu yêu cầu, điều kiện được quy định văn bản khác.
Câu 11. Kết quả
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
Xác định rõ ràng, cụ thể quy định về hình thức, thời hạn có hiệu lực và điều kiện có hiệu lực (nếu có) của kết quả của TTHC; bảo đảm phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, với quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và tình hình thực tiễn. Đồng thời, nêu rõ lý do của việc quy định.
Câu 12. Quy định về từng bộ phận cấu thành của TTHC có mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không phù hợp, thống nhất với quy định tại các văn bản khác không?
Cơ quan chủ trì soạn thảo cần xác định và làm rõ nội dung quy định về từng bộ phận cấu thành của TTHC không mâu thuẫn với các quy định tại văn bản của cơ quan cấp trên, cơ quan khác hay Điều ước quốc tế mà Việt Nam gia nhập, ký kết.
III. THÔNG TIN LIÊN HỆ
Cơ quan chủ trì soạn thảo ghi rõ thông tin của người trực tiếp điền Biểu mẫu đánh giá tác động, giúp Cơ quan thẩm định có thể trao đổi trong quá trình đánh giá./.