2.1 Kỹ năng giao tiếp chung:
|
2.1.1
|
Thân mật chào hỏi người nhiễm HIV và gia đình
|
Có Không
|
2.1.2
|
Giới thiệu bản thân và những người đi cùng khi đến thăm tại nhà
|
Có Không
|
2.1.3
|
Thể hiện sự tôn trọng người nhiễm HIV và người nhà trong khi giao tiếp
|
Có Không
|
2.1.4
|
Thể hiện sự gần gũi, thân thiện với người nhiễm HIV và người nhà qua tư thế, vị trí ngồi
|
Có Không
|
2.1.5
|
Nói chuyện và hỏi thăm những chuyện thông thường với gia đình và người nhiễm HIV trước khi hỏi thăm về tình hình sức khoẻ và những vấn đề của họ và gia đình
|
Có Không KR
|
2.1.6
|
Quan sát vệ sinh chung của ngôi nhà và nơi nằm của người nhiễm HIV và vệ sinh của bản thân người nhiễm HIV
|
Có Không KR
|
2.1.7
|
Quan sát tình trạng chung của người nhiễm HIV và của gia đình
|
Có Không KR
|
2.2 Hỏi bệnh sử: Thăm hỏi tình trạng sức khoẻ và bệnh tật của người nhiễm trong thời gian gần đây và hiện tại
|
2.2.1
|
Hỏi người nhiễm HIV và /hoặc gia đình xem họ đang cảm thấy thế nào, những lo lắng của họ cũng như những vấn đề mà họ đang quan tâm
|
Có Không
|
2.2.2
|
Tôn trọng và chăm chú lắng nghe người nhiễm HIV và người nhà
|
Có Không
|
2.2.3
|
Có khả năng nhận định nhu cầu nào của người nhiễm HIV cần được ưu tiên giải quyết ngay hoặc giải quyết trước
|
Có Không
|
2.2.4
|
Đánh giá các triệu chứng so với những lần thăm tại nhà trước
|
Có Không KR
|
|
Đau
|
Có Không KR
|
|
Sốt
|
Có Không KR
|
|
Tiêu chảy
|
Có Không KR
|
|
Táo bón
|
Có Không KR
|
|
Buồn nôn /Nôn
|
Có Không KR
|
|
Dinh dưỡng /Chán ăn
|
Có Không KR
|
|
Đau miệng /Họng
|
Có Không KR
|
|
Các vấn đề về da /Ngứa
|
Có Không KR
|
|
Khó ngủ hoặc mất ngủ
|
Có Không KR
|
|
Hay quên hoặc nhầm lẫn
|
Có Không KR
|
|
Mệt mỏi
|
Có Không KR
|
|
Trạng thái tình cảm: suy nhược, căng thẳng, trầm cảm, buồn bực, sợ hãi …
|
Có Không KR
|
|
Xem lại Sổ Y bạ các vấn đề người nhiễm HIV gặp phải trong lần thăm trước và xem thông tin bác sỹ đó ghi lại trong lần khám gần đây nhất của người nhiễm HIV tại PKNT
|
Có Không KR
|
|
Kiểm tra các thuốc người nhiễm HIV đã và đang sử dụng (Các thuốc ARV, thuốc điều trị nhiễm trùng cơ hội, Cotrim, thuốc Lao, v.v...)
|
Có Không KR
|
2.3 Thăm khám
|
|
Chuẩn bị các vật dụng để khám bệnh
|
Có Không KR
|
|
Rửa tay
|
Có Không KR
|
|
Lấy các dấu hiệu toàn thân: Nhiệt độ, Mạch, Nhịp thở, Huyết áp nếu có thể
|
Có Không KR
|
|
Khám các vùng trên cơ thể nơi người nhiễm có biểu lộ sự lo ngại nhất
|
Có Không KR
|
|
Đầu, mặt, mắt, mũi, miệng/lợi/răng, tai
|
Có Không KR
|
|
Hạch: hạch cổ, hạch nách
|
Có Không KR
|
|
Bụng
|
Có Không KR
|
|
Da toàn thân
|
Có Không KR
|
2.4 Tiến hành chăm sóc:
|
|
Trao đổi với người nhiễm HIV và gia đình về các triệu chứng và các vấn đề phát hiện được và thảo luận hướng giải quyết phù hợp cho người nhiễm HIV
|
Có Không KR
|
|
Tiến hành chăm sóc, cung cấp thuốc men và các vật dụng cần thiết
|
Có Không KR
|
|
Khả năng tiên lượng những tình huống có thể xảy ra và ưu tiên xử lý phù hợp (cần chuyển tuyến ngay hoặc sớm chuyển tuyến khi có thể, hoặc cung cấp chăm sóc phù hợp)
|
Có Không KR
|
|
Hướng dẫn gia đình cách chăm sóc và kiểm tra lại thành viên gia đình về kỹ năng chăm sóc vừa hướng dẫn
|
Có Không KR
|
|
Hỗ trợ chuyển tuyến trong trường hợp cần chuyển tuyến khẩn cấp
|
Có Không KR
|
|
Nếu người bệnh đang ở giai đoạn cuối đời, nhân viên chăm sóc có hỗ trợ chăm sóc cuối đời (chăm sóc triệu chứng, đảm bảo mắt và miệng không bị khô, cung cấp thuốc giảm đau, an ủi người bệnh và gia đình, nói chuyện với người bệnh nếu họ muốn, hỏi về việc chuẩn bị kế hoạch tương lai của họ sau khi chết như việc chăm sóc con cái, chuẩn bị di chúc, tài sản, v.v…)
|
Có Không KR
|
|
Rửa tay
|
Có Không KR
|
2.5. Kiểm tra thuốc men và hỗ trợ tuân thủ
|
|
Hỏi người nhiễm HIV kể tên những loại thuốc họ đang dùng
|
Có Không KR
|
|
Xem trực tiếp những loại thuốc người bệnh đang dùng và đối chiếu với Sổ Y bạ những thuốc bác sỹ kê đơn
|
Có Không KR
|
|
Hỏi người bệnh xem họ uống từng loại thuốc như thế nào (khi nào, số lượng, cách uống …)
|
Có Không KR
|
|
Hỏi người bệnh xem họ có gặp phải vấn đề gì hay tác dụng phụ gì khi uống thuốc không
|
Có Không KR
|
|
Nếu người bệnh đang uống ARV, xem hộp nhắc thuốc và lịch uống thuốc để xem họ có xếp thuốc đúng không, có quên uống thuốc liều nào không
|
Có Không KR
|
|
Đánh giá xem liệu thuốc có được cất giữ cẩn thận và phù hợp không
|
Có Không KR
|
|
Cung cấp tư vấn hỗ trợ tuân thủ điều trị cho người nhiễm HIV
|
Có Không KR
|
2.6 Cung cấp thông tin phòng lây truyền HIV
|
Có Không KR
|
2.7 Hỏi thăm các nhu cầu về tinh thần và xã hội
|
Có Không KR
|
|
Đánh giá nhu cầu về hỗ trợ xã hội của người nhiễm HIV và gia đình
|
Có Không KR
|
|
Cung cấp tư vấn, hỗ trợ và chuyển tuyến nếu cần
|
Có Không KR
|
2.8 Nếu gia đình có trẻ OVC, đánh giá các nhu cầu của trẻ, thực hiện chăm sóc, hỗ trợ và chuyển gửi trẻ nếu cần
|
Có Không KR
|
2.9 Hỏi thăm người nhiễm HIV về các nhu cầu khác nếu có
|
Có Không KR
|
2.10 Tóm tắt lại các vấn đề với người nhiễm HIV, gia đình họ và thảo luận các bước tiếp theo
|
Có Không KR
|
2.11 Ghi các thông tin vào Sổ Y bạ và Biểu mẫu thăm tại nhà
|
Có Không KR
|
2.12 Lên lịch cuộc hẹn lần sau
|
Có Không KR
|
2.13 Chào người nhiễm HIV và gia đình
|
Có Không KR
|
2.14. Kỹ năng hướng dẫn và kỹ năng tư vấn
|
|
Kỹ năng hướng dẫn cho người nhiễm HIV và người chăm sóc là thành viên gia đình có dựa trên nhu cầu thực tế được xác định qua bệnh sử và quá trình khám bệnh
|
Có Không KR
|
Hướng dẫn người nhiễm HIV và người chăm sóc các kỹ năng theo đúng cách
|
Có Không KR
|
Giải thích về kỹ năng một cách rõ ràng
|
Có Không KR
|
Dùng ngôn ngữ diễn đạt đơn giản và rõ ràng, dùng từ dễ hiểu, không dùng thuật ngữ chuyên môn
|
Có Không KR
|
Minh họa cách làm rõ ràng và sử dụng cuốn Sổ tay “Sống khỏe mạnh, Sống tích cực” để hướng dẫn
|
Có Không KR
|
Dành thời gian cho người nhà hoặc người nhiễm HIV thực hành lại kỹ năng vừa hướng dẫn
|
Có Không KR
|
Hướng dẫn người nhà hoặc người nhiễm HIV quá nhiều kỹ năng
|
Có Không KR
|
Có hỏi người nhiễm HIV về tâm tư và tình cảm của họ
|
Có Không KR
|
Chăm chú và tôn trọng lắng nghe người nhiễm HIV nói
|
|
Kỹ năng tư vấn
|
|
Giao tiếp thông qua ngôn ngữ không lời đúng cách: gật đầu, ánh mắt, phản ánh tâm trạng của người nhiễm HIV, đối diện với người nhiễm
|
Có Không KR
|
Lắng nghe và không ngắt lời người nhiễm HIV
|
Có Không KR
|
Đặt các câu hỏi mở
|
Có Không KR
|
Thể hiện thái độ đồng cảm với người nhiễm HIV
|
Có Không KR
|
Hỏi người nhiễm HIV xem họ muốn làm gì để giải quyết những vấn đề của họ
|
Có Không KR
|
Tóm tắt lại những việc mà người nhiễm HIV quyết định thực hiện sau khi đó được tư vấn
|
Có Không KR
|
Có khả năng nhận biết khi nào người nhiễm HIV thực sự tuyệt vọng hoặc có ý định tự vẫn để tư vấn và yêu cầu sự hỗ trợ từ những người khác (bác sỹ trưởng phòng khám, giám sát viên nhóm CSTN, v.v..) để giúp người nhiễm HIV giải quyết vấn đề
|
Có Không KR
|
Giới thiệu với người nhiễm các nhóm tự lực để họ tham gia
|
Có Không KR
|