MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU
DỊCH VỤ TƯ VẤN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về lập hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len)
HỒ SƠ MỜI THẦU
Số hiệu gói thầu: | _________________ |
Tên gói thầu: | _________________ |
Dự án: | _________________ |
[ghi số hiệu gói thầu, tên gói thầu và tên dự án theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu] |
Phát hành ngày: | _________________ |
[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu] |
Ban hành kèm theo Quyết định: | _________________ |
[ghi số quyết định, ngày ban hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu] |
Tư vấn lập hồ sơ mời thầu (nếu có) [ghi tên, đóng dấu] | Bên mời thầu [ghi tên, đóng dấu] |
MỤC LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Chương IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU
PHẦN 2. ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
Chương V. ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Chương VII. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Chương VIII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
MÔ TẢ TÓM TẮT
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng gói thầu.
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương này bao gồm các tiêu chí để đánh giá hồ sơ dự thầu và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu để thực hiện gói thầu.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.
Phần 2. ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
Chương V. Điều khoản tham chiếu
Điều khoản tham chiếu bao gồm việc giới thiệu về gói thầu, phạm vi công việc; yêu cầu về báo cáo, thời gian thực hiện, kinh nghiệm và nhân sự của nhà thầu; trách nhiệm của bên mời thầu.
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương này gồm điều khoản chung được áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau.
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương này bao gồm dữ liệu hợp đồng và Điều kiện cụ thể, trong đó có các điều khoản cụ thể đối với từng hợp đồng. Điều kiện cụ thể của hợp đồng nhằm chi tiết hóa, bổ sung nhưng không được thay thế Điều kiện chung của hợp đồng.
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Chương này gồm các biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng.
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
DVTV | Dịch vụ tư vấn |
TBMT | Thông báo mời thầu |
CDNT | Chỉ dẫn nhà thầu |
BDL | Bảng dữ liệu đấu thầu |
HSMT | Hồ sơ mời thầu |
HSDT | Hồ sơ dự thầu |
HSĐXKT | Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật |
HSĐXTC | Hồ sơ đề xuất về tài chính |
ĐKC | Điều kiện chung của hợp đồng |
ĐKCT | Điều kiện cụ thể của hợp đồng |
VND | đồng Việt Nam |
USD | đô la Mỹ |
EUR | đồng tiền chung Châu Âu |
Hiệp định CPTPP | Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương |
Hiệp định EVFTA | Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu |
Hiệp định UKVFTA | Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len |
Hệ thống mạng | Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn |
Luật Đấu thầu | Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 |
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP | Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu |
Nghị định số 95/2020/NĐ-CP | Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2020 hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương |
Nghị định số 09/2022/NĐ-CP | Nghị định số 09/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương để hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len |
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
1. Phạm vi gói thầu | 1.1. Bên mời thầu quy định tại BDL phát hành bộ HSMT này để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu DVTV theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ. 1.2. Tên gói thầu, dự án được quy định tại BDL. |
2. Nguồn vốn | Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để sử dụng cho gói thầu được quy định tại BDL. |
3. Hành vi bị cấm | 3.1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ. 3.2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu. 3.3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây: a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu; b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị HSDT cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu; c) Thỏa thuận về việc không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận. 3.4. Gian lận, bao gồm các hành vi sau đây: a) Trình bày sai một cách cố ý hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu nhằm thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào; b) Cá nhân trực tiếp đánh giá HSDT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; c) Nhà thầu cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong HSDT dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; 3.5. Cản trở, bao gồm các hành vi sau đây: a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; b) Các hành vi cản trở đối với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán. 3.6. Không bảo đảm công bằng, minh bạch, bao gồm các hành vi sau đây: a) Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do mình làm Bên mời thầu, Chủ đầu tư hoặc thực hiện các nhiệm vụ của Bên mời thầu, Chủ đầu tư; b) Là cá nhân thuộc Bên mời thầu, Chủ đầu tư nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc là người đứng đầu Chủ đầu tư, Bên mời thầu đối với các gói thầu do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu tham dự thầu; c) Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do Chủ đầu tư, Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác trong thời hạn 12 tháng, kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó. 3.7. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin sau đây về quá trình lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 73, khoản 12 Điều 74, điểm i khoản 1 Điều 75, khoản 7 Điều 76, khoản 7 Điều 78, điểm d khoản 2 Điều 92 của Luật Đấu thầu: a) Nội dung HSMT trước thời điểm phát hành theo quy định; b) Nội dung HSDT, sổ tay ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; c) Nội dung yêu cầu làm rõ HSDT của Bên mời thầu và trả lời của nhà thầu trong quá trình đánh giá HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; d) Báo cáo của Bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu trước khi được công khai theo quy định; e) Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu được đóng dấu mật theo quy định của pháp luật. 3.8. Chuyển nhượng thầu, bao gồm các hành vi sau đây: a) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết; b) Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng. |
4. Tư cách hợp lệ của nhà thầu | 4.1. Có Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh cá thể) hoặc các tài liệu tương đương khác. 4.2. Hạch toán tài chính độc lập. 4.3. Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định pháp luật của nước mà nhà thầu được cấp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác. 4.4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại BDL. 4.5. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu ở bất kỳ quốc gia, vùng lãnh thổ nào. 4.6. Đăng ký trên Hệ thống mạng cho đến trước thời điểm xét duyệt trúng thầu. Việc đăng ký được thực hiện theo hướng dẫn trên Hệ thống mạng. 4.7. Không bị kết luận vi phạm nghiêm trọng hoặc thường xuyên các nghĩa vụ quan trọng trong một hoặc nhiều hợp đồng trong vòng 05 năm gần đây. 4.8. Không chịu phán quyết cuối cùng của tòa án về việc phạm tội nghiêm trọng hoặc các hành vi vi phạm nghiêm trọng khác trong vòng 03 năm trước thời điểm đóng thầu. 4.9. Không có bằng chứng về việc nhà thầu có hành vi vi phạm nghiêm trọng đạo đức nghề nghiệp trong vòng 03 năm trước thời điểm đóng thầu. 4.10. Là nhà thầu được thành lập theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ theo quy định tại BDL[1]. |
5. Nội dung của HSMT | 5.1. HSMT bao gồm các Phần 1, 2, 3 và các tài liệu làm rõ, sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 6 và Mục 7 CDNT (nếu có), trong đó: Phần 1. Thủ tục đấu thầu: - Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu; - Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu; - Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá HSDT; - Chương IV. Biểu mẫu dự thầu. Phần 2. Điều khoản tham chiếu: - Chương V. Điều khoản tham chiếu. Phần 3. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng: - Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng; - Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng; - Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng. TBMT do Bên mời thầu đăng tải trên Hệ thống mạng không phải là một phần của HSMT. 5.2. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT nếu các tài liệu này không được cung cấp bởi Bên mời thầu trên Hệ thống mạng. Tài liệu do Bên mời thầu phát hành trên Hệ thống mạng sẽ là cơ sở để xem xét, đánh giá. 5.3. Nhà thầu phải nghiên cứu mọi thông tin của HSMT, bao gồm các nội dung sửa đổi, làm rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) để chuẩn bị HSDT theo yêu cầu của HSMT cho phù hợp. |
6. Làm rõ HSMT | 6.1. Trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà thầu phải gửi đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống mạng trong khoảng thời gian tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để Bên mời thầu xem xét, xử lý. Bên mời thầu tiếp nhận nội dung làm rõ để xem xét, làm rõ theo đề nghị của nhà thầu và đăng tải văn bản làm rõ HSMT trên Hệ thống mạng trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT. 6.2. Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu chưa rõ theo quy định tại BDL. Bên mời thầu đăng tải giấy mời tham dự hội nghị tiền đấu thầu trên Hệ thống mạng. Nội dung trao đổi giữa Bên mời thầu và nhà thầu được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT đăng tải trên Hệ thống mạng trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc hội nghị tiền đấu thầu. Việc nhà thầu không tham dự hội nghị tiền đấu thầu hoặc không có giấy xác nhận đã tham dự hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại bỏ E-HSDT của nhà thầu. 6.3. Trường hợp HSMT cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ đăng tải văn bản sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. |
7. Sửa đổi HSMT | 7.1. Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước thời điểm đóng thầu. 7.2. Nội dung sửa đổi HSMT được coi là một phần của HSMT và phải được đăng tải trên Hệ thống mạng theo một trong hai cách sau đây: - Quyết định sửa đổi HSMT kèm theo những nội dung sửa đổi HSMT; - Quyết định sửa đổi HSMT kèm theo HSMT đã được sửa đổi. Trong HSMT đã được sửa đổi phải thể hiện rõ các nội dung sửa đổi. 7.3. Thời gian đăng tải Quyết định sửa đổi HSMT tối thiểu là 15 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp thời gian đăng tải Quyết định sửa đổi HSMT không đáp ứng quy định tại Mục này, Bên mời thầu gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng cho phù hợp. 7.4. Nhà thầu chịu trách nhiệm theo dõi thông tin trên Hệ thống mạng để cập nhật thông tin về việc sửa đổi HSMT, thay đổi thời điểm đóng thầu (nếu có) để làm cơ sở chuẩn bị HSDT. 7.5. Trường hợp xét thấy nhà thầu cần thêm thời gian để chuẩn bị HSDT cho phù hợp với HSMT sửa đổi, Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 18.2 CDNT. |
8. Chi phí dự thầu | Nhà thầu phải chịu các chi phí liên quan đến quá trình tham dự thầu. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu không chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu. |
9. Ngôn ngữ của HSDT | HSDT cũng như tất cả văn bản và tài liệu liên quan đến HSDT được viết bằng ngôn ngữ quy định tại BDL. Các tài liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang ngôn ngữ quy định tại BDL. Trường hợp thiếu bản dịch, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung (nếu cần thiết). Nhà thầu chịu trách nhiệm đối với các sai khác giữa bản gốc và bản dịch của tài liệu (nếu có). |
10. Thành phần của HSDT | HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC, trong đó: 10.1. HSĐXKT bao gồm các thành phần sau đây: a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT theo quy định tại Mục 11 CDNT; b) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 16.3 CDNT; c) Thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu (đối với nhà thầu liên danh); d) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại Mục 4 CDNT; đ) Đề xuất về kỹ thuật theo quy định tại Mục 14 CDNT. 10.2. HSĐXTC bao gồm các thành phần sau đây: a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC theo quy định tại Mục 11 CDNT; b) Đề xuất về tài chính và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 11 và Mục 12 CDNT. 10.3. Các nội dung khác theo quy định tại BDL. |
11. Đơn dự thầu và các bảng biểu | Nhà thầu phải lập đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, đơn dự thầu thuộc HSĐXTC và các bảng biểu tương ứng theo mẫu quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu. Các biểu mẫu phải được điền đầy đủ thông tin. |
12. Giá dự thầu và giảm giá | 12.1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu chào trong đơn dự thầu thuộc HSĐXTC (chưa bao gồm giảm giá), bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì có thể ghi trực tiếp vào đơn dự thầu thuộc HSĐXTC hoặc đề xuất riêng trong thư giảm giá. Thư giảm giá có thể được nộp cùng với HSĐXTC hoặc nộp riêng song phải đảm bảo Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá được nộp cùng với HSĐXTC thì bảng kê thành phần HSĐXTC của nhà thầu phải có thư giảm giá. Trường hợp thư giảm giá được nộp riêng thì phải đựng thư giảm giá trong túi có niêm phong, ghi rõ “Thư giảm giá” (cách niêm phong do nhà thầu tự quy định) tuân thủ theo quy định tại Mục 17.2 và Mục 17.3 CDNT. Thư giảm giá sẽ được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT và được mở đồng thời cùng HSĐXTC của nhà thầu. Trường hợp giảm giá, nhà thầu phải nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong HSĐXTC. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá, được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong HSĐXTC. 12.2. Việc phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia được thực hiện theo quy định tại BDL. 12.3. Đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá cố định, giá dự thầu không được vượt quá chi phí thực hiện gói thầu quy định tại BDL. |
13. Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán | 13.1. Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán phải giống nhau và theo quy định tại BDL. Một hạng mục công việc cụ thể thì được chào bằng một loại đồng tiền. 13.2. Các chi phí trong nước phải được thanh toán bằng VND, các chi phí bên ngoài lãnh thổ Việt Nam được thanh toán bằng đồng tiền theo quy định tại Mục 13.1 CDNT. |
14. Đề xuất về kỹ thuật | 14.1. Đề xuất về kỹ thuật không được nêu bất kỳ thông tin tài chính nào. Nếu đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu có những thông tin tài chính quan trọng thì nhà thầu phải chịu trách nhiệm về những bất lợi do việc để lộ thông tin tài chính trong đề xuất về kỹ thuật (nếu có). 14.2. Nhà thầu không được đề xuất phương án khác về nhân sự chủ chốt. Mỗi vị trí nhân sự chủ chốt chỉ được đề xuất một lý lịch chuyên gia. 14.3. Đối với gói thầu áp dụng hợp đồng theo thời gian, trường hợp HSMT có yêu cầu, nhà thầu phải đề xuất thời gian làm việc của nhân sự chủ chốt không ngắn hơn thời gian quy định tại BDL. |
15. Thời gian có hiệu lực của HSDT | 15.1. HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL. HSĐXKT hoặc HSĐXTC nào có thời gian hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá. 15.2. Trường hợp cần thiết, trước khi hết thời gian có hiệu lực của HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT (gia hạn hiệu lực của cả HSĐXKT và HSĐXTC). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDT thì HSDT của nhà thầu không được xem xét tiếp. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn được thực hiện bằng văn bản. |
16. Quy cách HSDT và chữ ký trong HSDT | 16.1. Nhà thầu phải chuẩn bị HSDT bao gồm: 01 bản gốc HSĐXKT, 01 bản gốc HSĐXTC theo quy định tại Mục 10 CDNT và một số bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC theo số lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT”, “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT ”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH”. Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà thầu phải chuẩn bị 01 bản gốc và một số bản chụp hồ sơ theo số lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT SỬA ĐỔI” “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT THAY THẾ”, “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH THAY THẾ”. Trường hợp HSDT của nhà thầu bao gồm cả tài liệu, thông tin có tính chất bí mật đối với hoạt động của nhà thầu (như thông tin độc quyền, bí mật kinh doanh, thông tin nhạy cảm) thì nhà thầu phải đóng dấu “BẢO MẬT” đối với các tài liệu, thông tin này. 16.2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSDT của nhà thầu bị loại. 16.3. Bản gốc của HSĐXKT, HSĐXTC phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT, bảng giá và các biểu mẫu khác tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu (người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền) ký tên và đóng dấu (nếu có), trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh được chứng thực hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được ủy quyền và được nộp cùng với HSDT. 16.4. Đối với nhà thầu liên danh, HSDT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để bảo đảm tất cả các thành viên liên danh đều bị ràng buộc về pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh. 16.5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu. |
17. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDT | 17.1. Túi đựng HSĐXKT bao gồm bản gốc và các bản chụp HSĐXKT, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT”. Túi đựng HSĐXTC bao gồm bản gốc và các bản chụp HSĐXTC, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH”. Trường hợp nhà thầu có sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì hồ sơ sửa đổi, thay thế (bao gồm bản gốc và các bản chụp) phải được đựng trong các túi riêng biệt với túi đựng HSĐXKT và túi đựng HSĐXTC, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT THAY THẾ”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH THAY THẾ”. Các túi đựng: HSĐXKT, HSĐXTC; HSĐXKT sửa đổi, HSĐXKT thay thế, HSĐXTC sửa đổi, HSĐXTC thay thế (nếu có) phải được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà thầu. 17.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải: a) Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu; b) Ghi tên và địa chỉ của người nhận là Bên mời thầu theo quy định tại Mục 18.1 CDNT; c) Ghi tên gói thầu theo quy định tại Mục 1.2 CDNT; d) Ghi dòng chữ cảnh báo: “Không được mở trước thời điểm mở Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật” đối với túi đựng HSĐXKT và túi đựng HSĐXKT sửa đổi, HSĐXKT thay thế (nếu có); “Không được mở trước thời điểm mở Hồ sơ đề xuất về tài chính” đối với túi đựng HSĐXTC và túi đựng HSĐXTC sửa đổi, HSĐXTC thay thế (nếu có). 17.3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT này như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến Bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo quy định tại Mục 17.1 và Mục 17.2 CDNT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng quy định nêu trên. |
18. Thời điểm đóng thầu | 18.1. Nhà thầu nộp HSDT theo quy định tại BDL và phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại BDL. 18.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu bằng cách sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, tất cả quyền hạn và trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà thầu theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn. |
19. HSDT nộp muộn | HSDT được gửi đến Bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở, không hợp lệ và bị loại. Bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung HSDT đã nộp đều không hợp lệ, trừ tài liệu nhà thầu gửi đến để làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 26.1 và Mục 26.3 CDNT. |
20. Sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT | 20.1. Sau khi nộp HSDT, nhà thầu có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy ủy quyền theo quy định tại Mục 16.3 CDNT. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế HSDT phải được gửi kèm với văn bản thông báo việc sửa đổi, thay thế tương ứng và phải bảo đảm các điều kiện sau: a) Được nhà thầu chuẩn bị và nộp cho Bên mời thầu theo quy định tại Mục 16 và Mục 17 CDNT, trên túi đựng văn bản thông báo phải ghi rõ “SỬA ĐỔI HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT” hoặc “SỬA ĐỔI HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH” hoặc “THAY THẾ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT” hoặc “THAY THẾ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH” hoặc “RÚT HỒ SƠ DỰ THẦU”; b) Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 18.1 CDNT. 20.2. HSDT mà nhà thầu yêu cầu rút lại theo quy định tại Mục 20.1 CDNT sẽ được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. 20.3. Nhà thầu không được sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT sau thời điểm đóng thầu cho đến khi hết hạn hiệu lực của HSDT mà nhà thầu đã ghi trong đơn dự thầu hoặc đến khi hết hạn hiệu lực đã gia hạn của HSDT. |
21. Mở HSĐXKT | 21.1. Trừ trường hợp quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNT, Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to, rõ các thông tin theo quy định tại điểm b và điểm c Mục 21.5 CDNT của tất cả HSĐXKT thuộc HSDT đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. Việc mở HSĐXKT phải được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở HSĐXKT và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở HSĐXKT không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà thầu tham dự thầu. 21.2. Trước tiên Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “RÚT HỒ SƠ DỰ THẦU”; túi đựng HSDT của nhà thầu có đề nghị rút HSDT sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu rút HSDT nếu văn bản thông báo rút HSDT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu hoặc các văn bản này không được công khai trong lễ mở HSĐXKT. Trong trường hợp này, HSĐXKT vẫn được mở theo quy định tại Mục 21.5 CDNT. 21.3. Tiếp theo, Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ các thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “THAY THẾ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT” và HSĐXKT thay thế này sẽ được thay cho HSĐXKT bị thay thế. HSĐXKT bị thay thế sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp thuận cho nhà thầu thay thế HSĐXKT nếu văn bản thông báo thay thế HSĐXKT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu hoặc các văn bản này không được công khai trong lễ mở HSĐXKT. Trong trường hợp này, HSĐXKT bị thay thế vẫn được mở theo quy định tại Mục 21.5 CDNT. 21.4. Tiếp theo, Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ các thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “SỬA ĐỔI HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT” cùng với HSĐXKT sửa đổi tương ứng. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu sửa đổi HSĐXKT nếu văn bản thông báo sửa đổi HSĐXKT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu hoặc văn bản này không được công khai trong lễ mở HSĐXKT. 21.5. Việc mở HSĐXKT được thực hiện đối với từng HSĐXKT theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây: a) Kiểm tra niêm phong; b) Mở bản gốc HSĐXKT, HSĐXKT sửa đổi (nếu có), HSĐXKT thay thế (nếu có) và đọc to, rõ tối thiểu các thông tin sau: tên nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSĐXKT và các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết. Chỉ có các HSĐXKT được mở và đọc trong lễ mở HSĐXKT mới được tiếp tục xem xét và đánh giá; c) Đọc to, rõ số lượng bản chụp HSĐXKT và các thông tin có liên quan khác; d) Đại diện của Bên mời thầu ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thoả thuận liên danh (nếu có). Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDT nào khi mở HSĐXKT, trừ các HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 19 CDNT; đ) Bên mời thầu và các nhà thầu tham dự mở HSĐXKT niêm phong các túi hồ sơ bên ngoài ghi “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH THAY THẾ”; cách niêm phong do Bên mời thầu và các nhà thầu thống nhất. Sau khi niêm phong, Bên mời thầu có trách nhiệm bảo quản các túi hồ sơ nêu trên theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi mở HSĐXTC theo quy định tại Mục 23 CDNT. 21.6. Bên mời thầu lập biên bản mở HSĐXKT trong đó bao gồm các thông tin quy định tại điểm b và điểm c Mục 21.5 CDNT. Biên bản mở HSĐXKT phải được ký xác nhận bởi đại diện của Bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở HSĐXKT. Việc thiếu chữ ký của nhà thầu trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở HSĐXKT sẽ được gửi đến tất cả các nhà thầu tham dự thầu. |
22. Đánh giá HSĐXKT | 22.1. Bên mời thầu sẽ áp dụng các tiêu chí đánh giá liệt kê trong Mục này và phương pháp đánh giá theo quy định tại BDL để đánh giá các HSĐXKT. Không được phép sử dụng bất kỳ tiêu chí hay phương pháp đánh giá nào khác. 22.2. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT: a) Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT; b) Nhà thầu có HSĐXKT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật. 22.3. Đánh giá về kỹ thuật: a) Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT; b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc đạt điểm kỹ thuật cao nhất (đối với phương pháp dựa trên kỹ thuật) được xem xét, đánh giá HSĐXTC theo quy định tại Mục 3 và Mục 4 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. 22.4. Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc đạt điểm kỹ thuật cao nhất (đối với phương pháp dựa trên kỹ thuật) sẽ được phê duyệt bằng văn bản. Bên mời thầu sẽ thông báo danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc nhà thầu đạt điểm kỹ thuật cao nhất (đối với phương pháp dựa trên kỹ thuật) đến tất cả các nhà thầu tham dự thầu, trong đó mời các nhà thầu tham dự thầu đến mở HSĐXTC, kèm theo thời gian, địa điểm mở HSĐXTC. |
23. Mở HSĐXTC | 23.1. Việc mở HSĐXTC được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm nêu trong văn bản thông báo danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở HSĐXTC và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở HSĐXTC không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. 23.2. Tại lễ mở HSĐXTC, Bên mời thầu công khai văn bản phê duyệt danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, sau đó tiến hành kiểm tra niêm phong của túi hồ sơ bên ngoài có ghi “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH THAY THẾ”. 23.3. Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ các thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “THAY THẾ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH” và HSĐXTC thay thế này sẽ được thay cho HSĐXTC bị thay thế. HSĐXTC bị thay thế sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu thay thế HSĐXTC nếu văn bản thông báo thay thế HSĐXTC không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu hoặc các văn bản này không được công khai trong lễ mở HSĐXTC. Trong trường hợp này, HSĐXTC bị thay thế vẫn được mở theo quy định tại Mục 23.5 CDNT. 23.4. Tiếp theo, Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ các thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “SỬA ĐỔI HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH” cùng với HSĐXTC sửa đổi tương ứng. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu sửa đổi HSĐXTC nếu văn bản thông báo sửa đổi HSĐXTC không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu hoặc văn bản này không được công khai trong lễ mở HSĐXTC. 23.5. Việc mở HSĐXTC được thực hiện đối với từng HSĐXTC theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và theo trình tự sau đây: a) Kiểm tra niêm phong; b) Mở bản gốc HSĐXTC, HSĐXTC sửa đổi (nếu có), HSĐXTC thay thế (nếu có) và đọc to, rõ tối thiểu các thông tin sau: tên nhà thầu, số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXTC, thời gian có hiệu lực của HSĐXTC, giá dự thầu trong đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp chi phí, giá trị giảm giá (nếu có), điểm kỹ thuật của các HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết. Chỉ có các HSĐXTC được mở và đọc tại lễ mở HSĐXTC mới được tiếp tục xem xét và đánh giá. Chỉ những thông tin về giảm giá được đọc trong lễ mở HSĐXTC mới được tiếp tục xem xét và đánh giá; c) Đại diện của Bên mời thầu ký xác nhận vào tất cả các trang bản gốc của HSĐXTC. Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSĐXTC nào của các nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi mở HSĐXTC. 23.6. Bên mời thầu lập biên bản mở HSĐXTC trong đó bao gồm các thông tin quy định tại các Mục 23.2, 23.3 và 23.4 CDNT, điểm b Mục 23.5 CDNT. Biên bản mở HSĐXTC phải được ký xác nhận bởi đại diện của Bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở HSĐXTC. Việc thiếu chữ ký của nhà thầu trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở HSĐXTC sẽ được gửi đến tất cả các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. |
24. Đánh giá HSĐXTC và xếp hạng nhà thầu | 24.1. Bên mời thầu sẽ áp dụng các tiêu chí đánh giá liệt kê trong Mục này và phương pháp đánh giá theo quy định tại Mục 22 CDNT để đánh giá các HSĐXTC. Không được phép sử dụng bất kỳ tiêu chí hay phương pháp đánh giá nào khác. 24.2. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐXTC: a) Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐXTC được thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT; b) Nhà thầu có HSĐXTC hợp lệ được xem xét, đánh giá chi tiết HSĐXTC và xếp hạng nhà thầu. 24.3. Đánh giá chi tiết HSĐXTC và xếp hạng nhà thầu: a) Việc đánh giá chi tiết HSĐXTC thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT; b) Sau khi đánh giá chi tiết HSĐXTC, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt. Việc xếp hạng nhà thầu thực hiện theo quy định tại BDL. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp có một nhà thầu vượt qua bước đánh giá về tài chính thì không phải phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu. |
25. Bảo mật | 25.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSDT và đề nghị trao hợp đồng phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà thầu hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà thầu cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công khai trong biên bản mở HSĐXKT, HSĐXTC. 25.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT (nếu cần thiết) theo quy định tại Mục 26 CDNT và thương thảo hợp đồng, nhà thầu không được phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và các vấn đề khác liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian từ khi mở HSĐXKT cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. |
26. Làm rõ HSDT | 26.1. Sau khi mở HSĐXKT, HSĐXTC, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSĐXKT, HSĐXTC theo yêu cầu của Bên mời thầu, bao gồm cả làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSĐXKT và HSĐXTC của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu (trừ trường hợp nhà thầu xác nhận việc sửa lỗi số học đối với HSDT của mình do Bên mời thầu thực hiện trong quá trình đánh giá HSDT). Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc thư điện tử. 26.2. Việc làm rõ HSDT giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện bằng văn bản. Các tài liệu không liên quan đến nội dung yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu sẽ không được xem xét, đánh giá, trừ các tài liệu tự làm rõ theo quy định tại Mục 26.3 CDNT. 26.3. Trong khoảng thời gian theo quy định tại BDL, trường hợp nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận các tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu thông báo cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc thư điện tử. 26.4. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu dành cho nhà thầu một khoảng thời gian hợp lý để nhà thầu thực hiện việc làm rõ HSDT. 26.5. Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT. Nội dung làm rõ HSDT phải được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch. |
27. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch | 27.1. Trường hợp trong HSĐXTC nhà thầu không chào giá cho một hoặc nhiều hạng mục công việc đã nêu trong HSĐXKT theo yêu cầu của HSMT thì nhà thầu được coi là đã chào giá cho các hạng mục công việc này và phân bổ chi phí vào các phần công việc khác của gói thầu. 27.2. Đối với hợp đồng theo thời gian: a) Trường hợp tổng giá trị của các hạng mục không chính xác do lỗi trong khi cộng trừ giá trị của các hạng mục thì giá trị của các hạng mục là cơ sở cho việc sửa lỗi; b) Trường hợp có lỗi trong khi cộng trừ các giá trị ở cột thành tiền để tính toán giá dự thầu thì các giá trị ở cột thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi; c) Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi. Trường hợp không nhất quán giữa giá dự thầu ghi bằng số và giá dự thầu ghi bằng chữ thì giá dự thầu ghi bằng chữ là cơ sở cho việc sửa lỗi; trường hợp giá dự thầu ghi bằng chữ có sai sót về lỗi số học thì giá ghi bằng số là cơ sở cho việc sửa lỗi sau khi được chuẩn xác (nếu có) theo điểm a và điểm b Mục 27.2 CDNT; d) Trường hợp có sự khác biệt giữa đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính về số lượng nhân sự tham gia thực hiện gói thầu, số ngày công và số lượng các yếu tố đầu vào khác thì nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch. Việc hiệu chỉnh sai lệch trong trường hợp này được thực hiện theo nguyên tắc sau đây: - Trường hợp trong HSDT của nhà thầu có sai lệch mà có đơn giá thì lấy đơn giá này, không có đơn giá thì lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với nội dung này trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp trong HSDT của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật không có đơn giá thì lấy đơn giá trong dự toán làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; - Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở lấy mức đơn giá tương ứng trong HSDT của nhà thầu này; trường hợp HSDT của nhà thầu không có đơn giá thì lấy mức đơn giá trong dự toán của gói thầu; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; - Việc hiệu chỉnh sai lệch chỉ nhằm so sánh các HSDT. Trường hợp nhà thầu có HSDT được hiệu chỉnh sai lệch xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng, khi thương thảo hợp đồng phải lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để thương thảo. 27.3. Đối với hợp đồng trọn gói: Trường hợp áp dụng hợp đồng trọn gói, giá dự thầu mà nhà thầu đề xuất trong đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu theo phạm vi công việc nêu trong HSMT, không tiến hành sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch. Trường hợp không nhất quán giữa giá dự thầu ghi bằng số và giá dự thầu ghi bằng chữ trong đơn dự thầu thì lấy giá dự thầu bằng chữ, trừ trường hợp giá ghi bằng chữ không có nghĩa. 27.4. Sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại các Mục 27.1, 27.2 và 27.3 CDNT, Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch đối với HSDT của nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho Bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của Bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận với kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của Bên mời thầu thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại, trừ trường hợp việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch của Bên mời thầu là không phù hợp, chính xác. |
28. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu | 28.1. Đối với gói thầu áp dụng biện pháp ưu đãi trong nước, việc áp dụng biện pháp ưu đãi trong nước thực hiện theo quy định tại BDL. 28.2. Nguyên tắc ưu đãi thực hiện theo quy định tại BDL. 28.3. Đối tượng ưu đãi thực hiện theo quy định tại BDL. 28.4. Việc tính ưu đãi được thực hiện trong quá trình đánh giá HSDT để so sánh HSDT, xếp hạng nhà thầu. Cách tính ưu đãi được thực hiện theo quy định tại BDL. 28.5. Trường hợp các nhà thầu tham dự đều không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thì không tiến hành đánh giá và xác định giá trị ưu đãi. Trường hợp thuộc đối tượng ưu đãi, nhà thầu phải đính kèm tài liệu chứng minh trong HSDT. |
29. Nhà thầu phụ | 29.1. Nhà thầu phụ là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một hoặc một số hạng mục công việc của gói thầu. Nhà thầu chính phải kê khai Nhà thầu phụ và các hạng mục công việc dành cho nhà thầu phụ theo Mẫu số 10 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu. Trường hợp tại thời điểm tham dự thầu, chưa xác định được Nhà thầu phụ thì phải kê khai các hạng mục công việc dự kiến dành cho nhà thầu phụ. 29.2. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các trách nhiệm của nhà thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ). Trường hợp trong HSDT, nếu nhà thầu chính không đề xuất sử dụng nhà thầu phụ cho một công việc cụ thể hoặc không dự kiến các công việc sẽ sử dụng nhà thầu phụ thì được hiểu là nhà thầu chính có trách nhiệm thực hiện toàn bộ các công việc thuộc gói thầu. 29.3. Nhà thầu chính chỉ được sử dụng nhà thầu phụ thực hiện các công việc với tổng giá trị dành cho nhà thầu phụ không vượt quá tỷ lệ phần trăm (%) trên giá dự thầu của nhà thầu theo quy định tại BDL. 29.4. Nhà thầu chính không được sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT; việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận. |
30. Thương thảo hợp đồng | 30.1. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên các cơ sở sau đây: a) Báo cáo đánh giá HSDT; b) HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) của nhà thầu; c) HSMT và các tài liệu làm rõ, sửa đổi HSMT (nếu có). 30.2. Nội dung thương thảo hợp đồng: a) Việc thương thảo bao gồm thảo luận điều khoản tham chiếu, phương pháp luận do nhà thầu đề xuất, ĐKCT với điều kiện không làm thay đổi đáng kể phạm vi dịch vụ ban đầu theo điều khoản tham chiếu hay điều khoản của hợp đồng; b) Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự; c) Tiến độ; d) Giải quyết thay đổi nhân sự (nếu có); đ) Bố trí điều kiện làm việc; e) Thương thảo về chi phí DVTV trên cơ sở phù hợp với yêu cầu của gói thầu và điều kiện thực tế, bao gồm việc xác định rõ các khoản thuế nhà thầu phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế của Việt Nam (nếu có), phương thức nộp thuế (nhà thầu trực tiếp nộp thuế hoặc chủ đầu tư giữ lại một khoản tiền tương đương với giá trị thuế để nộp thay cho nhà thầu theo quy định của pháp luật hiện hành), giá trị nộp thuế và các vấn đề liên quan khác đến nghĩa vụ nộp thuế phải được nêu cụ thể trong hợp đồng; g) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu; h) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác. Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự đã đề xuất trong HSDT, trừ trường hợp do thời gian đánh giá HSDT kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu được thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu. 30.3. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; ĐKCT, phụ lục hợp đồng. 30.4. Trường hợp thương thảo không thành công, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 32.1 CDNT. 30.5. Trường hợp vì lý do khách quan, bất khả kháng dẫn đến nhà thầu không thể đến thương thảo hợp đồng trực tiếp với Bên mời thầu, Bên mời thầu có thể xem xét, thương thảo trực tuyến. |
31. Điều kiện xét duyệt trúng thầu | Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 31.1. Có HSĐXKT và HSĐXTC hợp lệ theo quy định tại Mục 1 và Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. 31.2. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. 31.3. Đáp ứng điều kiện theo quy định tại BDL. 31.4. Có giá đề nghị trúng thầu (đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)) không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng thầu. |
32. Hủy thầu | 32.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây: a) Tất cả HSDT không đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của HSMT; b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã phê duyệt trong Quyết định đầu tư ảnh hưởng tới HSMT; c) HSMT không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án; HSMT hoặc việc tổ chức lựa chọn nhà thầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật dẫn đến làm hạn chế sự cạnh tranh giữa các nhà thầu và không bảo đảm mục tiêu hiệu quả kinh tế của gói thầu; d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu. 32.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c và điểm d Mục 32.1 CDNT phải đền bù chi phí cho các bên liên quan để bù đắp chi phí tổ chức đấu thầu lại và bị xử lý theo quy định của pháp luật. |
33. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu | 33.1. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng. Nội dung thông tin đăng tải bao gồm: a) Tên gói thầu và mô tả tóm tắt về gói thầu; b) Tên và địa chỉ cơ quan mua sắm; c) Tên và địa chỉ nhà thầu trúng thầu; d) Giá trúng thầu; đ) Ngày phê duyệt, số quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; e) Hình thức lựa chọn nhà thầu; g) Loại hợp đồng và thời gian thực hiện hợp đồng; h) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu hoặc giải thích ưu thế tương đối của nhà thầu trúng thầu. 33.2. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu thông qua địa chỉ hòm thư điện tử của nhà thầu trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ban hành. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Tên nhà thầu trúng thầu; b) Giá trúng thầu; c) Loại hợp đồng; d) Thời gian thực hiện hợp đồng; đ) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu hoặc giải thích ưu thế tương đối của nhà thầu trúng thầu; e) Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn. 33.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục 32.1 CDNT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu nêu rõ lý do hủy thầu. 33.4. Sau khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Mục 33.2 CDNT, nếu nhà thầu không được lựa chọn có văn bản hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu có văn bản trả lời gửi cho nhà thầu. |
34. Tùy chọn mua thêm | Trước thời điểm kết thúc hợp đồng, Bên mời thầu có thể thông báo áp dụng tùy chọn mua thêm đối với dịch vụ thuộc phạm vi của gói thầu theo quy định tại BDL, phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. |
35. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng | 35.1. Việc hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng dựa trên cơ sở sau đây: a) Dự thảo hợp đồng; b) Các nội dung cần được hoàn thiện hợp đồng giữa Bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu; c) Kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt; d) Biên bản thương thảo hợp đồng; đ) Các nội dung nêu trong HSDT và văn bản giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có); e) Các yêu cầu nêu trong HSMT và văn bản làm rõ, sửa đổi HSMT (nếu có). 35.2. Đồng thời với văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu gửi cho nhà thầu trúng thầu thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng, trong đó nêu rõ các yêu cầu về thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo các mẫu biểu tương ứng tại Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà thầu trúng thầu không hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và quyết định lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại Mục 30 CDNT. Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được Bên mời thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT, nếu cần thiết. 35.3. Trường hợp nhà thầu trúng thầu từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì Bên mời thầu đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm lên Hệ thống mạng để các chủ đầu tư, bên mời thầu có cơ sở đánh giá về uy tín của nhà thầu trong các lần tham dự thầu tiếp theo. 35.4. Sau khi hoàn thiện hợp đồng, Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ ký kết hợp đồng. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, HSDT của nhà thầu được lựa chọn phải còn hiệu lực; nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Trường hợp thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong HSMT thì Chủ đầu tư sẽ từ chối ký kết hợp đồng với nhà thầu. Chủ đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng. |
36. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu | Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đến Chủ đầu tư, Người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương XII Luật Đấu thầu và Mục 2 Chương XII Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. |
37. Theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu | Khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát theo quy định tại BDL. |
Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNT 1.1 | Tên Bên mời thầu: ___ [ghi tên đầy đủ của Bên mời thầu] |
CDNT 1.2 | Tên gói thầu: ___ [ghi tên đầy đủ của gói thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt] Tên dự án: ___ [ghi tên dự án theo Quyết định đầu tư được duyệt] |
CDNT 2 | Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn): ___ [ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn, thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu] |
CDNT 4.4 | Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định như sau: - Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với:___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của Chủ đầu tư, Bên mời thầu], trừ trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu, nhà thầu tham dự thầu thuộc cùng một tập đoàn kinh tế nhà nước của Việt Nam và sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu là đầu vào của Chủ đầu tư, Bên mời thầu, là đầu ra của nhà thầu tham dự thầu, đồng thời là ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn. Nhà thầu tham dự thầu không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và tài chính đối với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó nếu nhà thầu tư vấn cũng là công ty con thuộc tập đoàn; - Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Thông tin về các nhà thầu tư vấn cụ thể như sau: + Tư vấn lập HSMT:___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)]; + Tư vấn thẩm định HSMT:___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)]; + Tư vấn đánh giá HSDT:___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)]; + Tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu:___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)]; + Ngoài ra, tùy theo tính chất tư vấn của gói thầu này để quy định về bảo đảm cạnh tranh cho phù hợp trên cơ sở Nghị định số 95/2020/NĐ-CP và Nghị định số 09/2022/NĐ-CP. Ví dụ: gói thầu tư vấn này là tư vấn giám sát cho một gói thầu xây lắp thì cần quy định nhà thầu tham dự thầu phải độc lập với nhà thầu xây lắp. - Nhà thầu tham dự thầu không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với Chủ đầu tư, Bên mời thầu, nhà thầu tư vấn (đã nêu trên)1.[2]. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau: Tỷ lệ sở hữu vốn = Trong đó: Xi: Tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong thành viên liên danh thứ i; Yi: Tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng công việc của thành viên liên danh thứ i trong thỏa thuận liên danh; n: Số thành viên tham gia trong liên danh. |
CDNT 4.10 | - Trường hợp gói thầu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định số 95/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 09/2022/NĐ-CP (gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA) tổ chức đấu thầu nội khối nêu tại Phụ lục I của Nghị định số… , Bên mời thầu ghi như sau: “Nhà thầu phải là tổ chức được thành lập theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ thỏa mãn một trong các điều kiện sau: a) Là nước thành viên Hiệp định CPTPP21:[3]:_____ [ghi tên các nước đã ký kết Hiệp định CPTPP ngày 08 tháng 3 năm 2018 và tại thời điểm phê duyệt HSMT của gói thầu, Hiệp định CPTPP có hiệu lực với nước đó]; b) Áp dụng Hiệp ước Liên minh Châu Âu và Hiệp ước về Chức năng của Liên minh Châu Âu (là nước thành viên Liên minh Châu Âu); c) Thuộc Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.” - Trường hợp gói thầu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 95/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 09/2022/NĐ-CP (gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP) tổ chức đấu thầu nội khối, căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, Bên mời thầu ghi theo một trong hai cách sau đây: Cách thứ nhất: “Nhà thầu phải là tổ chức được thành lập theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ thỏa mãn một trong các điều kiện sau: a) Là nước thành viên Hiệp định CPTPP1:_____ [ghi tên các nước đã ký kết Hiệp định CPTPP ngày 08 tháng 3 năm 2018 và tại thời điểm phê duyệt HSMT của gói thầu, Hiệp định CPTPP có hiệu lực với nước đó]; b) Áp dụng Hiệp ước Liên minh Châu Âu và Hiệp ước về Chức năng của Liên minh Châu Âu (là nước thành viên Liên minh Châu Âu); c) Thuộc Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.” Cách thứ hai: “Nhà thầu phải là tổ chức được thành lập theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ là nước thành viên Hiệp định CPTPP1:_____ [ghi tên các nước đã ký kết Hiệp định CPTPP ngày 08 tháng 3 năm 2018 và tại thời điểm phê duyệt HSMT của gói thầu, Hiệp định CPTPP có hiệu lực với nước đó”]. - Trường hợp gói thầu quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Nghị định số 95/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 09/2022/NĐ-CP (gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định EVFTA và UKVFTA) tổ chức đấu thầu nội khối, căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, Bên mời thầu ghi theo một trong hai cách sau đây: Cách thứ nhất: “Nhà thầu phải là tổ chức được thành lập theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ thỏa mãn một trong các điều kiện sau: a) Là nước thành viên Hiệp định CPTPP1:[4]:_____ [ghi tên các nước đã ký kết Hiệp định CPTPP ngày 08 tháng 3 năm 2018 và tại thời điểm phê duyệt HSMT của gói thầu, Hiệp định CPTPP có hiệu lực với nước đó]; b) Áp dụng Hiệp ước Liên minh Châu Âu và Hiệp ước về Chức năng của Liên minh Châu Âu (là nước thành viên Liên minh Châu Âu); c) Thuộc Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.” Cách thứ hai: “Nhà thầu phải là tổ chức được thành lập theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ thỏa mãn một trong các điều kiện sau: a) Áp dụng Hiệp ước Liên minh Châu Âu và Hiệp ước về Chức năng của Liên minh Châu Âu (là nước thành viên Liên minh Châu Âu); b) Thuộc Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.” |
CDNT 6.2 | Hội nghị tiền đấu thầu: _____ [ghi “Có” hoặc “Không”. Trường hợp “Có” thì ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, số điện thoại của người chịu trách nhiệm tổ chức hội nghị tiền đấu thầu] |
CDNT 9 | Ngôn ngữ quy định là: _____ [Đối với đấu thầu nội khối, trường hợp HSMT bằng tiếng Việt thì ghi “tiếng Việt”; trường hợp HSMT bằng tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Nhà thầu có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Trường hợp nhà thầu nộp HSDT bằng cả hai ngôn ngữ, nếu có bất kỳ sự sai khác nào giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh thì căn cứ vào bản tiếng Việt.” Đối với đấu thầu quốc tế, trường hợp HSMT bằng tiếng Anh thì ghi “tiếng Anh”; trường hợp HSMT bằng tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Nhà thầu có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Trường hợp nhà thầu nộp HSDT bằng cả hai ngôn ngữ, nếu có bất kỳ sự sai khác nào giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh thì căn cứ vào bản tiếng Anh.”] |
CDNT 10.3 | Nhà thầu phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau đây: ___ [ghi tên các tài liệu cần thiết khác mà nhà thầu cần nộp cùng với HSDT theo yêu cầu trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu. Nếu không có yêu cầu thì ghi “Không yêu cầu”] |
CDNT 12.2 | Phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia: ____________ [Trường hợp không yêu cầu nhà thầu phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia thì ghi “Không yêu cầu” Trường hợp yêu cầu nhà thầu phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia thì ghi “Nhà thầu phải phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia theo Mẫu số 12A Chương IV - Biểu mẫu dự thầu”] |
CDNT 12.3 | Chi phí thực hiện gói thầu:________________ [Trường hợp áp dụng phương pháp giá cố định thì ghi giá trị của giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt; trường hợp có dự toán gói thầu được duyệt thì phải ghi giá trị của dự toán. Trường hợp không áp dụng phương pháp giá cố định thì để trống.] |
CDNT 13.1 | Đồng tiền dự thầu: ______ [ghi đồng tiền dự thầu. Tùy theo tính chất, yêu cầu của gói thầu mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà thầu chào theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau, ghi cụ thể tối đa 03 đồng tiền (ngoài VND) cụ thể mà nhà thầu được phép chào, trong số đó phải có tối thiểu 01 đồng tiền là ngoại tệ tự do chuyển đổi (USD, EUR…)] Đối với một hạng mục công việc cụ thể thì nhà thầu chỉ được chào thầu bằng một đồng tiền. [Trường hợp cho phép nhà thầu chào nhiều hơn một loại đồng tiền thì bổ sung thêm các nội dung sau đây: “Đồng tiền quy đổi là:_____ [ghi đồng tiền quy đổi được lựa chọn trong các đồng tiền đã quy định. Trường hợp trong số các đồng tiền có VND thì phải quy đổi theo VND] Thời điểm xác định tỷ giá quy đổi là:_____ [ghi thời điểm xác định tỷ giá quy đổi] Căn cứ xác định tỷ giá quy đổi:____ [ghi căn cứ xác định tỷ giá quy đổi, thường áp dụng tỷ giá bán ra của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam] Đồng tiền trung gian:_____ [ghi đồng tiền trung gian để quy đổi từ các loại đồng tiền về đồng tiền quy đổi trong trường hợp không có tỷ giá trực tiếp giữa các loại đồng tiền này và đồng tiền quy đổi. Trong trường hợp này, cần quy định thêm về công thức xác định tỷ giá quy đổi thông qua đồng tiền trung gian (tỷ giá bán ra, mua vào…)].”] Đồng tiền quy đổi, đồng tiền trung gian được sử dụng để so sánh giá dự thầu. |
CDNT 14.3 | Trường hợp không áp dụng thì ghi “Không áp dụng”. Trường hợp áp dụng thì ghi như sau: “Nhà thầu phải đề xuất thời gian làm việc của nhân sự chủ chốt không thấp hơn ___ [ghi số ngày - người hoặc tháng - người]”. |
CDNT 15.1 | Thời gian có hiệu lực của HSDT: ≥ ________ ngày [ghi cụ thể số ngày nhưng tối đa là 180 ngày], kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. |
CDNT 16.1 | Số lượng bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC là: ___ [ghi số lượng bản chụp cần thiết]. Trường hợp sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà thầu phải nộp các bản chụp hồ sơ sửa đổi, thay thế với số lượng bằng số lượng bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC. |
CDNT 18.1 | 1. Địa chỉ của Bên mời thầu (để tiếp nhận HSDT): Nơi nhận: ___ [ghi tên Bên mời thầu] - Số nhà/số tầng/số phòng: ____ - Tên đường, phố: _____ - Thành phố: ____ - Mã bưu điện: ________ - Quốc gia: Việt Nam. 2. Thời điểm đóng thầu là: __ giờ__ phút, ngày___ tháng___ năm___ [căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu, Bên mời thầu ghi thời điểm đóng thầu cho phù hợp với TBMT, bảo đảm đáp ứng số ngày được tính kể từ ngày đăng tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng (đối với đấu thầu rộng rãi không lựa chọn danh sách ngắn) hoặc kể từ ngày gửi thư mời thầu đến các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn (đối với đấu thầu rộng rãi có lựa chọn danh sách ngắn) đến ngày có thời điểm đóng thầu theo một trong các trường hợp sau đây: a) Tối thiểu là 25 ngày (quy định này áp dụng cho đến ngày 13 tháng 01 năm 2026); b) Tối thiểu là 10 ngày đối với trường hợp khẩn cấp mà cơ quan mua sắm chứng minh được rằng thời gian chuẩn bị HSDT theo quy định tại điểm a và điểm c Mục này là không khả thi; c) Tối thiểu là 30 ngày trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b Mục này.] |
CDNT 21.1 | Việc mở HSĐXKT sẽ được tiến hành công khai vào lúc:___ giờ___ phút, ngày___ tháng___ năm___, tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau: - Số nhà/số tầng/số phòng: ______ - Tên đường, phố: _______ - Thành phố: _______ - Quốc gia: Việt Nam [ghi ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở HSĐXKT, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở HSĐXKT trong vòng 01 giờ kể từ thời điểm đóng thầu] |
CDNT 22.1 | Phương pháp đánh giá HSDT: ______ [ghi cụ thể phương pháp đánh giá. Bên mời thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà áp dụng phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá cố định hoặc phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật cho phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT] |
CDNT 24.3 | Xếp hạng nhà thầu: _______ [Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì ghi như sau: “nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp thứ nhất”. Trường hợp áp dụng phương pháp giá cố định thì ghi như sau: “nhà thầu có điểm kỹ thuật cao nhất và có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) không vượt giá gói thầu được xếp thứ nhất”. Trường hợp áp dụng phương pháp dựa trên kỹ thuật thì ghi như sau: “nhà thầu có điểm kỹ thuật cao nhất được xếp thứ nhất”. Trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá thì ghi như sau: “nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp thứ nhất”.] |
CDNT 26.3 | Nhà thầu được tự gửi tài liệu để làm rõ HSDT đến Bên mời thầu trong vòng: ___ ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. [căn cứ vào thời gian đánh giá, tiến độ của dự án, gói thầu mà Bên mời thầu quy định thời gian nhà thầu được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù hợp để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu. Tối thiểu 05 ngày làm việc] |
CDNT 28.1 | Biện pháp ưu đãi:________ [cơ quan mua sắm có thể sử dụng một hoặc các biện pháp ưu đãi sau đây: a) Yêu cầu nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu hoặc chỉ đủ năng lực để tham gia với tỷ lệ công việc dưới 3%. Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ, yêu cầu nhà thầu nước ngoài phải nộp bản cam kết kèm theo HSDT với nội dung khi trúng thầu sẽ phải sử dụng nhà thầu phụ trong nước thực hiện phần công việc đã đề xuất trong HSDT; b) Yêu cầu nhà thầu nước ngoài hỗ trợ nghiên cứu phát triển và các biện pháp ưu đãi khác khi trúng thầu tại Việt Nam; c) Áp dụng ưu đãi theo quy định tại Mục 28.3 và Mục 28.4 CDNT; d) Các biện pháp ưu đãi khác.] |
CDNT 28.2 | Nguyên tắc ưu đãi: ________ [Trường hợp áp dụng ưu đãi đối với nhà thầu trong nước khi tổ chức đấu thầu nội khối, đấu thầu quốc tế, Bên mời thầu ghi như sau: “a) Trường hợp nhà thầu thuộc đối tượng được áp dụng nhiều hơn một loại ưu đãi thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi cao nhất theo quy định của HSMT; b) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên cho nhà thầu có đề xuất chi phí trong nước cao hơn hoặc sử dụng nhiều lao động trong nước hơn (tính trên giá trị tiền lương, tiền công chi trả)” Trường hợp áp dụng ưu đãi đối với nhà thầu nội khối khi tổ chức đấu thầu quốc tế, Bên mời thầu ghi như sau: “a) Trường hợp nhà thầu thuộc đối tượng được áp dụng nhiều hơn một loại ưu đãi thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi cao nhất theo quy định của HSMT; b) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên cho nhà thầu có đề xuất chi phí nội khối cao hơn hoặc sử dụng nhiều lao động nội khối hơn (tính trên giá trị tiền lương, tiền công chi trả)”] |
CDNT 28.3 | Đối tượng ưu đãi:_________ [Đối với đấu thầu nội khối, đấu thầu quốc tế, trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu không áp dụng biện pháp ưu đãi trong nước theo quy định tại Mục 28.1 CDNT thì ghi “Không áp dụng”. Đối với đấu thầu quốc tế, trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu không áp dụng biện pháp ưu đãi cho nhà thầu nội khối thì ghi “Không áp dụng”. Đối với đấu thầu nội khối, đấu thầu quốc tế, trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu áp dụng biện pháp ưu đãi trong nước theo quy định tại Mục 28.1 CDNT thì ghi như sau: “Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi nhà thầu trong nước tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh với nhà thầu trong nước khác; nhà thầu nước ngoài liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước mà nhà thầu trong nước đảm nhận từ 25% trở lên giá trị công việc của gói thầu.” Đối với đấu thầu quốc tế, trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu không áp dụng biện pháp ưu đãi trong nước theo quy định tại Mục 28.1 CDNT nhưng áp dụng biện pháp ưu đãi cho nhà thầu nội khối thì ghi như sau: “Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi nhà thầu nội khối tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh với nhà thầu nội khối khác; nhà thầu liên danh trong đó có thành viên liên danh là nhà thầu nội khối và thành viên này đảm nhận từ 50% trở lên giá trị công việc của gói thầu.”] |
CDNT 28.4 | Cách tính ưu đãi:________ [Trường hợp áp dụng phương pháp giá cố định hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật, khi so sánh, xếp hạng nhà thầu, điểm kỹ thuật của nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi tính theo công thức sau: ĐKTSS(X) = ĐKT(X) + ĐKT(X) x 7,5% Trong đó: - ĐKTSS(X): Điểm kỹ thuật sau khi tính ưu đãi của nhà thầu X (là nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi); - ĐKT(X): Điểm kỹ thuật của nhà thầu X. Trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, khi so sánh, xếp hạng nhà thầu, điểm tổng hợp của nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi tính theo công thức sau: ĐTHSS(X) = ĐTH(X) + ĐTH(X) x 7,5% Trong đó: - ĐTHSS(X): Điểm tổng hợp sau khi tính ưu đãi của nhà thầu X (là nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi); - ĐTH(X): Điểm tổng hợp của nhà thầu X. Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất, khi so sánh, xếp hạng nhà thầu, giá dự thầu của nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi tính theo công thức sau: GGTSS(Y) = GGT(Y) + GGT(Y) x 7,5% Trong đó: - GGTSS(Y): Giá dự thầu để so sánh, xếp hạng của nhà thầu Y (là nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi); - GGT(Y): Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu Y.] |
CDNT 29.3 | Sử dụng nhà thầu phụ: ___ [ghi “Được sử dụng” hoặc “Không được sử dụng”] Giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ: ______ giá dự thầu của nhà thầu [tùy theo quy mô, tính chất gói thầu, Bên mời thầu ghi tỷ lệ %] |
CDNT 31.3 | [Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì ghi như sau: “Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất”; Trường hợp áp dụng phương pháp giá cố định hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật thì ghi như sau: “Nhà thầu có điểm kỹ thuật cao nhất”; Trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá thì ghi như sau: “Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất”] |
CDNT 34 | Khối lượng tùy chọn mua thêm:_____ [ghi rõ giá trị tùy chọn mua thêm theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt] |
CDNT 36 | - Địa chỉ của Chủ đầu tư:____ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax]; - Địa chỉ của Người có thẩm quyền: ____ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax]; - Địa chỉ của bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn:____ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax]. |
CDNT 37 | Địa chỉ của tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát:____ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân được Người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu/dự án (nếu có)] |
Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT
1.1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐXKT:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXKT;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXKT, trong đó có: đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, thỏa thuận liên danh (nếu có), tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn (nếu có), tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, đề xuất về kỹ thuật và các thành phần khác thuộc HSĐXKT theo quy định tại Mục 10 CDNT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.
Việc kiểm tra HSĐXKT không phải là lý do để loại HSĐXKT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT:
HSĐXKT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXKT;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của HSMT; thời gian ký đơn dự thầu phải phù hợp với thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Thời gian có hiệu lực của HSĐXKT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 15.1 CDNT;
d) Nhà thầu không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐXKT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);
đ) Trường hợp nhà thầu liên danh thì thỏa thuận liên danh phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
e) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 4 CDNT.
Nhà thầu có HSĐXKT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
a) Việc đánh giá về kỹ thuật đối với từng HSDT được thực hiện theo phương pháp chấm điểm, trong đó phải quy định mức điểm tối đa và mức điểm tối thiểu đối với các tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết.
Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật bao gồm các nội dung sau đây:
Bảng số 01
STT | Tiêu chuẩn | Điểm tối đa | Thang điểm chi tiết (nếu có) | Mức điểm yêu cầu tối thiểu |
---|
1 | Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu (Từ 10 đến 20% tổng số điểm) | | | |
a) Đã thực hiện gói thầu có tính chất tương tự trong___ [ghi số năm] năm gần đây1[5] | | | |
b) Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu (không thương thảo hợp đồng, có quyết định trúng thầu nhưng không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng); thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và | | | |
| có lịch sử không hoàn thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu | | | |
| c) Các yếu tố khác21[6] | | | |
2 | Giải pháp và phương pháp luận (Từ 30 đến 40% tổng số điểm) | | | |
a) Hiểu rõ mục đích gói thầu | | | |
b) Cách tiếp cận và phương pháp luận | | | |
c) Sáng kiến cải tiến | | | |
d) Cách trình bày | | | |
đ) Kế hoạch triển khai | | | |
e) Bố trí nhân sự | | | |
g) Các yếu tố khác | | | |
3 | Nhân sự chủ chốt (Từ 50 đến 60% tổng số điểm) | | | |
Vị trí | Số lượng | | | |
[ghi chức danh, ví dụ: Tư vấn trưởng, Chủ nhiệm] | [ghi số lượng] | | | |
[chuyên gia các lĩnh vực] | [ghi số lượng] | | | |
Tổng cộng (100%) | | | |
Nhà thầu có thể đề xuất nhân sự chủ chốt thuộc biên chế của nhà thầu hoặc đi thuê.
b) Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Tổng điểm cho các nội dung năng lực, kinh nghiệm, giải pháp và phương pháp luận, nhân sự là 100%.
- Đối với tiêu chuẩn đánh giá về nhân sự chủ chốt: chỉ đưa các tiêu chuẩn đánh giá về trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm trên cơ sở phù hợp với vị trí công việc của mỗi nhân sự chủ chốt nêu tại mục 3 của Bảng số 01 mà không đưa tiêu chuẩn đánh giá đối với nhân sự khác.
- Đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất, phương pháp giá cố định, phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá:
+ Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm, giải pháp và phương pháp luận, nhân sự không được quy định thấp hơn 60% điểm tối đa của tiêu chuẩn đó. HSDT không đáp ứng mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với một hoặc các tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm, giải pháp và phương pháp luận, nhân sự được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
+ Mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật. HSDT có điểm kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
- Đối với gói thầu áp dụng phương pháp dựa trên kỹ thuật:
+ Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm, giải pháp và phương pháp luận, nhân sự không được quy định thấp hơn 70% điểm tối đa của tiêu chuẩn đó. HSDT không đáp ứng mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với một hoặc các tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm, giải pháp và phương pháp luận, nhân sự được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
+ Mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không được quy định thấp hơn 80% tổng số điểm về kỹ thuật. HSDT có điểm kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
Mục 3. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐXTC
3.1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐXTC:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXTC;
b) Kiểm tra các thành phần của HSĐXTC, bao gồm: đơn dự thầu thuộc HSĐXTC; bảng tổng hợp chi phí; bảng thù lao cho chuyên gia; bảng phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia (nếu có) và các thành phần khác thuộc HSĐXTC theo quy định tại Mục 10 CDNT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.
Việc kiểm tra HSĐXTC không phải là lý do để loại HSĐXTC.
3.2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐXTC:
HSĐXTC của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXTC;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của HSMT; thời gian ký đơn dự thầu phải phù hợp với thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và giá dự thầu bằng số hoặc bằng chữ phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp chi phí, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Thời gian có hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 15.1 CDNT.
Nhà thầu có HSĐXTC hợp lệ sẽ được tiếp tục đánh giá chi tiết về tài chính.
Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính
Căn cứ tính chất, quy mô của từng gói thầu cụ thể mà lựa chọn một trong các phương pháp dưới đây cho phù hợp.
[Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất:
- Đối với hợp đồng trọn gói:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Xác định giá dự thầu sau giảm giá (nếu có), chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung (nếu có);
Bước 3. Xác định giá trị ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 28 CDNT;
Bước 4. Xếp hạng nhà thầu: HSDT có giá dự thầu (không bao gồm thuế, phí, lệ phí) sau khi tính giảm giá, ưu đãi (nếu có) thấp nhất được xếp thứ nhất.
- Đối với hợp đồng theo thời gian:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) theo quy định tại Mục 27 CDNT;
Bước 3. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung (nếu có);
Bước 4. Xác định giá trị ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 28 CDNT;
Bước 5. Xếp hạng nhà thầu: HSDT có giá dự thầu (không bao gồm thuế, phí, lệ phí) sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, giảm giá, ưu đãi (nếu có) thấp nhất được xếp thứ nhất.]
[Trường hợp áp dụng phương pháp giá cố định:
- Đối với hợp đồng trọn gói:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Xác định giá dự thầu sau giảm giá (nếu có), chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung (nếu có);
Bước 3. Xác định giá trị ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 28 CDNT;
Bước 4. Xếp hạng nhà thầu: HSDT có điểm kỹ thuật cao nhất sau khi tính ưu đãi (nếu có) và có giá dự thầu (không bao gồm thuế, phí, lệ phí) sau giảm giá (nếu có) không vượt giá gói thầu tại Mục 12.3 CDNT được xếp thứ nhất.
- Đối với hợp đồng theo thời gian:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) theo quy định tại Mục 27 CDNT;
Bước 3. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung (nếu có);
Bước 4. Xác định giá trị ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 28 CDNT;
Bước 5. Xếp hạng nhà thầu: HSDT có điểm kỹ thuật cao nhất sau khi tính ưu đãi (nếu có) và có giá dự thầu (không bao gồm thuế, phí, lệ phí) sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) không vượt giá gói thầu tại Mục 12.3 CDNT được xếp thứ nhất.]
[Trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá:
Sử dụng thang điểm (T) thống nhất với thang điểm về kỹ thuật để xác định điểm giá. T là mức điểm tối đa kỹ thuật được xác định tại Mục 2 Chương này.
- Đối với hợp đồng trọn gói:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Xác định giá dự thầu sau giảm giá (nếu có), chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung (nếu có);
Bước 3. Xác định điểm giá:
Điểm giá được xác định trên cơ sở giá dự thầu sau giảm giá (nếu có) không bao gồm thuế, phí, lệ phí. Cụ thể như sau:
Gthấp nhất x T
Điểm giáđang xét = ___________________
Gđang xét
Trong đó:
+ Điểm giáđang xét: Điểm giá của HSĐXTC đang xét;
+ Gthấp nhất: Giá dự thầu sau giảm giá (nếu có) thấp nhất trong số các nhà thầu được đánh giá chi tiết về tài chính;
+ Gđang xét: Giá dự thầu sau giảm giá (nếu có) của HSĐXTC đang xét.
+ T: Mức điểm tối đa kỹ thuật.
Bước 4. Xác định điểm tổng hợp:
Điểm tổng hợpđang xét = K x Điểm kỹ thuậtđang xét + G x Điểm giáđang xét
Trong đó:
+ Điểm kỹ thuậtđang xét: Số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ thuật;
+ Điểm giáđang xét: Số điểm được xác định tại bước đánh giá về tài chính;
+ K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định trong thang điểm tổng hợp, chiếm tỷ lệ từ 70% đến 80%;
+ G: Tỷ trọng điểm về giá quy định trong thang điểm tổng hợp, chiếm tỷ lệ từ 20% đến 30%;
+ K + G = 100%. Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và về giá (G) phải được xác định cụ thể trong HSMT.
Bước 5. Xác định giá trị ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 28 CDNT;
Bước 6: Xếp hạng nhà thầu: HSDT có điểm tổng hợp cao nhất sau khi tính ưu đãi (nếu có) được xếp thứ nhất.
- Đối với hợp đồng theo thời gian:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại Mục 27 CDNT;
Bước 3. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung (nếu có);
Bước 4. Xác định điểm giá:
Điểm giá được xác định trên cơ sở giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) không bao gồm thuế, phí, lệ phí. Cụ thể như sau:
Gthấp nhất x T
Điểm giáđang xét = ___________________
Gđang xét
Trong đó:
+ Điểm giáđang xét: Điểm giá của HSĐXTC đang xét;
+ Gthấp nhất: Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất trong số các nhà thầu được đánh giá chi tiết về tài chính;
+ Gđang xét: Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của HSĐXTC đang xét.
+ T: Mức điểm tối đa kỹ thuật.
Bước 5. Xác định điểm tổng hợp:
Điểm tổng hợpđang xét = K x Điểm kỹ thuậtđang xét + G x Điểm giáđang xét
Trong đó:
+ Điểm kỹ thuậtđang xét: Số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ thuật;
+ Điểm giáđang xét: Số điểm được xác định tại bước đánh giá về tài chính;
+ K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định trong thang điểm tổng hợp, chiếm tỷ lệ từ 70% đến 80%;
+ G: Tỷ trọng điểm về giá quy định trong thang điểm tổng hợp, chiếm tỷ lệ từ 20% đến 30%;
+ K + G = 100%. Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và về giá (G) phải được xác định cụ thể trong HSMT.
Bước 6. Xác định giá trị ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 28 CDNT;
Bước 7: Xếp hạng nhà thầu: HSDT có điểm tổng hợp cao nhất sau khi tính ưu đãi (nếu có) được xếp thứ nhất.]
Chương IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU
A. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXKT
Mẫu số 01. Đơn dự thầu
Mẫu số 02. Giấy ủy quyền
Mẫu số 03. Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 04. Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu
Mẫu số 05. Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều khoản tham chiếu
Mẫu số 06. Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện DVTV
Mẫu số 07. Lý lịch chuyên gia tư vấn
Mẫu số 08. Tiến độ thực hiện công việc
Mẫu số 09. Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện DVTV
Mẫu số 10. Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ
B. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXTC
Mẫu số 11. Đơn dự thầu
Mẫu số 12. Bảng thù lao cho chuyên gia
Mẫu số 12A. Bảng phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia
Mẫu số 13. Chi phí khác cho chuyên gia
Mẫu số 14. Bảng tổng hợp chi phí
A. BIỂU MẪU DỰ THẦU THUỘC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT
Mẫu số 01
ĐƠN DỰ THẦU(1)
(thuộc HSĐXKT)
Ngày:___ [ghi ngày, tháng, năm ký đơn dự thầu]
Tên gói thầu: ___ [ghi tên gói thầu theo TBMT]
Tên dự án:_______ [ghi tên dự án]
Kính gửi: ___ [ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu [trường hợp sửa đổi HSMT thì ghi thêm “và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số_____ [ghi số của văn bản sửa đổi]”] do Bên mời thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, chúng tôi, ___ [ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu____ [ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu.
Chúng tôi cam kết(2):
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định pháp luật của nước mà nhà thầu được cấp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Đã thực hiện nghĩa vụ thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu.
5. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu ở bất kỳ quốc gia, vùng lãnh thổ nào.
6. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
7. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
8. Không bị kết luận vi phạm nghiêm trọng hoặc thường xuyên các nghĩa vụ quan trọng trong một hoặc nhiều hợp đồng trong vòng 05 năm gần đây.
9. Không chịu phán quyết cuối cùng của tòa án về việc phạm tội nghiêm trọng hoặc các hành vi vi phạm nghiêm trọng khác trong vòng 03 năm trước thời điểm đóng thầu.
10. Không có bằng chứng về việc nhà thầu có hành vi vi phạm nghiêm trọng đạo đức nghề nghiệp trong vòng 03 năm trước thời điểm đóng thầu
11. Trường hợp trúng thầu, hồ sơ dự thầu và các văn bản bổ sung, làm rõ hồ sơ dự thầu tạo thành thỏa thuận ràng buộc trách nhiệm giữa hai bên cho tới khi hợp đồng được ký kết.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian___(3) ngày, kể từ ngày___ tháng___ năm___(4).
Đại diện hợp pháp của nhà thầu(5)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu, tên gói thầu, tên dự án.
Đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có), thời gian có hiệu lực của HSDT phải đáp ứng yêu cầu của HSMT, thời gian ký đơn dự thầu phải phù hợp với thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
(2) Trường hợp Chủ đầu tư phát hiện nhà thầu vi phạm các cam kết này thì HSDT bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định.
(3) Ghi số ngày có hiệu lực theo quy định tại Mục 15.1 BDL. Thời gian có hiệu lực của HSĐXKT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 01 ngày.
(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 18.1 BDL.
.
(5) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì việc ủy quyền thực hiện như đối với nhà thầu độc lập.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.
Mẫu số 02
GIẤY ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày____ tháng____ năm____, tại ____
Tôi là____ [ghi tên, số chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của____ [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại____ [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho____ [ghi tên, số chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu____ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án____ [ghi tên dự án] do____ [ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn dự thầu thuộc HSĐXKT và đơn dự thầu thuộc HSĐXTC;
- Ký thỏa thuận liên danh (nếu có);
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, bao gồm cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế, rút HSĐXKT, HSĐXTC;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư nếu được lựa chọn](2).
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của____ [ghi tên nhà thầu]. ____ [ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do___ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày____ đến ngày____(3). Giấy ủy quyền này được lập thành____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ____ bản, người được ủy quyền giữ____ bản, Bên mời thầu giữ___ bản.
Người được ủy quyền [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)] | Người ủy quyền [ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 16.3 CDNT. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc công ty con hạch toán phụ thuộc, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền (dấu của chi nhánh, công ty con hạch toán phụ thuộc…).
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
Mẫu số 03
THỎA THUẬN LIÊN DANH
_____, ngày___ tháng___ năm____
Gói thầu:_______ [ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án:_______ [ghi tên dự án]
Căn cứ(1)_____ [Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24/8/2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương];
Căn cứ(1)______[Nghị định số 09/2022/NĐ-CP ngày 12/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24/8/2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương để hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len];
Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu_____ [ghi tên gói thầu] ngày___ tháng____ năm____ [ghi ngày phát hành HSMT];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh thứ nhất________ [ghi tên thành viên liên danh thứ nhất]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số___ ngày___ tháng___ năm___ (trường hợp được ủy quyền).
Tên thành viên liên danh thứ hai____ [ghi tên thành viên liên danh thứ hai]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số___ ngày___ tháng___ năm___ (trường hợp được ủy quyền).
...
Tên thành viên liên danh thứ n______ [ghi tên thành viên liên danh thứ n]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số___ ngày___ tháng___ năm___ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu____ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án____ [ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ____ [ghi tên của liên danh].
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh;
- Bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;
- Hình thức xử lý khác____ [ghi rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu____ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án____ [ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh:
Các bên nhất trí phân công ____ [ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(2):
[- Ký đơn dự thầu thuộc HSĐXKT và đơn dự thầu thuộc HSĐXTC;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, bao gồm cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế, rút HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng____ [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây (3):
STT | Tên các thành viên trong liên danh | Nội dung công việc đảm nhận | Tỷ lệ % giá trị đảm nhận so với tổng giá dự thầu |
---|
1 | Tên thành viên đứng đầu liên danh | - ___ - ___ | - ___% - ___% |
2 | Tên thành viên thứ 2 | - ___ - ___ | - ___% - ___% |
... | ... | ... | ... |
Tổng cộng | Toàn bộ công việc của gói thầu | 100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy thầu gói thầu____ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án____ [ghi tên dự án] theo thông báo của Bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập trên sự chấp thuận của tất cả các thành viên.
Thỏa thuận liên danh được lập thành___ bản, mỗi bên giữ____ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(2) Việc phân công trách nhiệm bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên. Trường hợp liên danh phân công cho thành viên không phải thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu thì phải nêu rõ trong Điều 2.
(3) Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên, bao gồm cả thành viên đứng đầu liên danh. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục công việc nêu trong Điều khoản tham chiếu; không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này.
Mẫu số 04
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU
A. Cơ cấu tổ chức của nhà thầu
[Mô tả tóm tắt quá trình hình thành và tổ chức của nhà thầu (trường hợp liên danh thì mô tả tổ chức của mỗi thành viên trong liên danh). Mô tả số lượng chuyên gia tư vấn chuyên ngành mà nhà thầu ký hợp đồng lao động dài hạn hoặc không xác định thời hạn và nêu rõ số năm kinh nghiệm của từng chuyên gia.]
B. Kinh nghiệm của nhà thầu
Các gói thầu DVTV tương tự do nhà thầu thực hiện trong vòng____ [ghi số năm]1[7] năm gần đây.
Nhà thầu phải sử dụng bảng sau để kê khai cho mỗi DVTV tương tự như DVTV được yêu cầu trong gói thầu này mà nhà thầu đã thực hiện (với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác hoặc là nhà thầu phụ). Đối với từng công việc tương tự, nhà thầu tư vấn phải cung cấp bản tóm tắt bao gồm tên của nhân sự chủ chốt và nhà thầu phụ của nhà thầu đã tham gia, thời gian thực hiện công việc, giá hợp đồng (trường hợp nhà thầu tham dự thầu là thành viên liên danh hoặc là nhà thầu phụ thì ghi rõ khối lượng công việc, giá trị đảm nhận với vai trò thành viên liên danh, nhà thầu phụ).
Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng của các chuyên gia với vai trò tư vấn cá nhân hoặc làm chuyên gia cho các nhà thầu tư vấn khác chỉ được tính vào kinh nghiệm làm việc của bản thân chuyên gia, không tính vào kinh nghiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu.
Thời gian | Tên công việc (1) | Tên gói thầu, tên dự án, chủ đầu tư, địa điểm làm việc | Giá trị hợp đồng (2) | Vai trò trong công việc (3) | Thời gian thực hiện hợp đồng (4) | Thời gian thực hiện hợp đồng thực tế (4) (Trường hợp chậm trễ thì nêu rõ lý do) |
---|
| | | | | | |
| | | | | | |
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan.
Ghi chú:
(1) Mô tả tóm tắt các kết quả, sản phẩm chính.
(2) Trường hợp liên danh thì nêu giá trị DVTV do nhà thầu thực hiện.
(3) Ghi rõ vai trò là nhà thầu chính, nhà thầu phụ hay thành viên trong liên danh.
(4) Ghi rõ từ ngày… đến ngày…
Mẫu số 05
NHỮNG GÓP Ý (NẾU CÓ) ĐỂ HOÀN THIỆN
NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
[Nhà thầu trình bày những nội dung sửa đổi để hoàn thiện điều khoản tham chiếu nhằm thực hiện hợp đồng.]
Đề xuất bổ sung, sửa đổi điều khoản tham chiếu:
1.
2.
3.
4.
5.
Mẫu số 06
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT
DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN
[Nhà thầu chuẩn bị đề xuất về kỹ thuật (cả biểu đồ) gồm 3 phần:
1. Giải pháp và phương pháp luận: Mô tả hiểu biết về mục tiêu của công việc ghi trong điều khoản tham chiếu, cách tiếp cận kỹ thuật và phương pháp luận sẽ áp dụng để thực hiện công việc nhằm đạt được kết quả dự kiến và mức độ chi tiết của kết quả đó. Đối với gói thầu tư vấn giám sát, giải pháp và phương pháp luận cần bao gồm cả khía cạnh môi trường, xã hội. Nhà thầu lưu ý không sao chép, nhắc lại điều khoản tham chiếu trong phần này.
2. Kế hoạch thực hiện: Đưa ra kế hoạch thực hiện các hoạt động/công việc chính, nội dung và thời gian hoạt động, các mốc chính (bao gồm cả các bước phê duyệt tạm thời của Chủ đầu tư) và ngày dự kiến giao nộp báo cáo. Kế hoạch thực hiện phải thống nhất với cách tiếp cận kỹ thuật và phương pháp luận, thể hiện sự hiểu biết về điều khoản tham chiếu và khả năng chuyển điều khoản tham chiếu thành kế hoạch thực hiện khả thi, liệt kê các tài liệu hoàn chỉnh sẽ phải giao nộp (bao gồm cả báo cáo).
3. Tổ chức và Nhân sự: Mô tả cơ cấu và thành phần nhóm chuyên gia, bao gồm danh sách các nhân sự chủ chốt, nhân sự khác, nhân viên hỗ trợ kỹ thuật và hành chính liên quan.]
Mẫu số 07
LÝ LỊCH CHUYÊN GIA TƯ VẤN
Tên nhà thầu:
Tên và số của vị trí tư vấn | [ví dụ: K-1, TRƯỞNG NHÓM] |
Tên chuyên gia tư vấn: | [ghi tên đầy đủ] |
Ngày sinh: | [ghi ngày/tháng/năm] |
Quốc tịch | |
Trình độ học vấn:______________ [ghi các khóa học chuyên ngành, tên cơ sở đào tạo, thời gian đào tạo, loại bằng cấp]
Quá trình công tác phù hợp với công việc:_____________ [liệt kê theo trình tự thời gian quá trình công tác của chuyên gia theo bảng sau, không cần liệt kê các công việc đã làm không phù hợp với công việc đang yêu cầu]
Thời gian (từ... đến...) | Tên cơ quan, đơn vị, vị trí đảm nhận và thông tin liên hệ để tham chiếu | Địa điểm làm việc | Tóm tắt công việc đã làm phù hợp với công việc đang yêu cầu |
| | | |
| | | |
| | | |
Thành viên của Hiệp hội chuyên ngành, tổ chức nghề nghiệp và tác phẩm đã xuất bản:
_________________________________________________________________
Ngôn ngữ (Chỉ nêu những ngôn ngữ có thể dùng để làm việc):
Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| _____, ngày____ tháng___ năm_____ Người khai [Ký tên, chức danh và ghi rõ họ tên] |
Ghi chú:
- Từng cá nhân chuyên gia tư vấn trong danh sách nêu tại Mẫu số 09 Chương này phải kê khai Mẫu này.
- Nhà thầu nộp bản sao hợp đồng lao động; bản chụp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề chuyên môn của các chuyên gia tư vấn nêu trên cùng với HSDT.
Mẫu số 08
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
STT | Nội dung công việc (1) | Tháng/ngày (2) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ..... | n | Tổng |
1 | [Ví dụ: Hạng mục công việc 1: | | | | | | | | |
| 1) Thu thập dữ liệu | | | | | | | | |
| 2) Soạn thảo báo cáo | | | | | | | | |
| 3) Báo cáo sơ bộ | | | | | | | | |
| 4) Tổng hợp ý kiến | | | | | | | | |
| 5) ... | | | | | | | | |
| 6) Báo cáo cuối cùng] | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
2 | [Hạng mục công việc 2] | | | | | | | | |
... | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
Ghi chú:
(1) Liệt kê tất cả hạng mục công việc, trong mỗi hạng mục công việc phải nêu tiến độ thực hiện các công việc cụ thể.
(2) Nhà thầu chọn tháng hoặc ngày. Thời gian cho mỗi công việc cụ thể thể hiện bằng biểu đồ, trường hợp cần thiết nhà thầu có ghi chú, giải thích biểu đồ.
PHẦN 2. ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
Chương V. ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
Điều khoản tham chiếu bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
I. Giới thiệu:
Mô tả khái quát về dự án và gói thầu.
Mô tả mục đích tuyển chọn nhà thầu.
II. Phạm vi công việc:
1. Mô tả chi tiết phạm vi công việc đối với nhà thầu, nguồn vốn, chủ đầu tư, thời gian, tiến độ thực hiện, số tháng - người hoặc ngày - người cần thiết (nếu có).
2. Mô tả các nhiệm vụ cụ thể do nhà thầu phải tiến hành trong thời gian thực hiện hợp đồng tư vấn, trong đó phải nêu rõ loại công việc tính theo lương chuyên gia (nếu có).
3. Dự kiến thời gian chuyên gia bắt đầu thực hiện DVTV.
III. Báo cáo và thời gian thực hiện:
Các báo cáo phải nộp và tiến độ nộp báo cáo.
IV. Kinh nghiệm và nhân sự của nhà thầu:
Yêu cầu về nhân sự cần thiết cho gói thầu và cho từng vị trí .
V. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
Dự kiến khả năng cung cấp điều kiện làm việc, cán bộ hỗ trợ của chủ đầu tư và các tài liệu có liên quan đến nhiệm vụ của tư vấn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà thầu thực hiện nhiệm vụ của mình.
PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1. Định nghĩa | Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.1. “Chủ đầu tư” là tổ chức được quy định tại ĐKCT; 1.2. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo; 1.3. “Nhà thầu” là nhà thầu trúng thầu (có thể là nhà thầu độc lập hoặc liên danh) và được quy định tại ĐKCT; 1.4. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu có tên trong danh sách các nhà thầu phụ do Nhà thầu đề xuất trong HSDT và được Nhà thầu ký hợp đồng để thực hiện dịch vụ liên quan; 1.5. “Tài liệu hợp đồng” là các tài liệu được liệt kê trong Hợp đồng, bao gồm bất kỳ bản sửa đổi, bổ sung nào của Hợp đồng; 1.6. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền ghi trong Hợp đồng cho việc cung cấp Dịch vụ tư vấn. Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có); 1.7. “ngày” là ngày dương lịch; “năm” là 365 ngày; 1.8. “Dịch vụ tư vấn” là toàn bộ công việc do Nhà thầu thực hiện theo Hợp đồng được miêu tả trong điều khoản tham chiếu; 1.9. “Hoàn thành” là việc Nhà thầu hoàn tất toàn bộ công việc theo các điều khoản và điều kiện quy định tại Hợp đồng; 1.10. “Địa điểm dự án” là địa điểm được quy định tại ĐKCT; 1.11. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy định tại ĐKCT; 1.12. “Chi phí khác” là tất cả chi phí ngoài lương của tư vấn có liên quan đến DVTV. |
2. Tài liệu hợp đồng và thứ tự ưu tiên | 2.1. Tất cả các tài liệu nêu tại Mục 2.2 ĐKC (bao gồm cả các phần của tài liệu) sẽ cấu thành Hợp đồng để tạo thành thể thống nhất, có tính tương hỗ, bổ sung và giải thích cho nhau. 2.2. Các tài liệu cấu thành Hợp đồng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên sau đây: a) Hợp đồng, kèm theo các phụ lục hợp đồng; b) Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; c) Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng; d) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) ĐKCT; e) ĐKC; g) HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của Nhà thầu; h) HSMT và các tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có); i) Các tài liệu khác quy định tại ĐKCT. |
3. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng | 3.1. Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam. 3.2. Ngôn ngữ của hợp đồng quy định tại ĐKCT. |
4. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng | 4.1. Các tài liệu, thông tin là sản phẩm của nhà thầu trong khuôn khổ Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Chủ đầu tư, trừ trường hợp có quy định khác tại ĐKCT. Nhà thầu có thể giữ lại bản sao của các tài liệu và thông tin này nhưng không được sử dụng vào mục đích khác nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư. 4.2. Chủ đầu tư và Nhà thầu phải bảo mật bất kỳ tài liệu, dữ liệu hoặc thông tin nào khác liên quan đến Hợp đồng do một bên cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp cho bên kia, không được tiết lộ tài liệu, dữ liệu hoặc thông tin đó cho bên thứ ba nếu không có văn bản đồng ý của bên kia cho dù tài liệu, dữ liệu hoặc thông tin đó được cung cấp trước, trong hoặc sau khi hoàn thành hoặc chấm dứt Hợp đồng. Nhà thầu có thể chuyển cho Nhà thầu phụ các tài liệu, dữ liệu và thông tin phù hợp do Chủ đầu tư cung cấp để Nhà thầu phụ thực hiện công việc của mình theo Hợp đồng; trong trường hợp này, Nhà thầu phụ phải có cam kết với Nhà thầu về việc bảo mật các tài liệu, dữ liệu hoặc thông tin đó. 4.3. Chủ đầu tư không được sử dụng các tài liệu, dữ liệu và thông tin khác nhận được từ Nhà thầu cho bất kỳ mục đích nào khác không liên quan đến Hợp đồng. Nhà thầu không được sử dụng các tài liệu, dữ liệu và thông tin khác nhận được từ Chủ đầu tư cho bất kỳ mục đích nào khác không liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng. 4.4. Nghĩa vụ của Chủ đầu tư và Nhà thầu quy định tại Mục 4.2 và Mục 4.3 ĐKC không áp dụng đối với các thông tin sau đây: a) Thông tin mà Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu cần cung cấp cho cấp có thẩm quyền; b) Thông tin đã hoặc sẽ được công bố mà không phải do lỗi của Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu; c) Thông tin thuộc sở hữu của một bên vào thời điểm công bố và trước đó không phải do bên kia cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp; d) Thông tin mà một bên nhận được một cách hợp pháp từ một bên thứ ba không có nghĩa vụ bảo mật thông tin. 4.5. Các quy định tại Mục 4 ĐKC không làm thay đổi bất kỳ cam kết bảo mật nào do một bên đưa ra trước ngày ký Hợp đồng liên quan đến việc cung cấp Dịch vụ tư vấn. 4.6. Các quy định tại Mục 4 ĐKC tiếp tục có hiệu lực sau khi hoàn thành hoặc chấm dứt Hợp đồng vì bất cứ lý do gì. |
5. Bản quyền | 5.1. Nhà thầu phải cam kết rằng Dịch vụ tư vấn mà Nhà thầu cung cấp cho Chủ đầu tư không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất kỳ bên thứ ba nào. 5.2. Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba (nếu có) về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới Dịch vụ tư vấn mà Nhà thầu cung cấp cho Chủ đầu tư. |
6. Bảo hiểm | 6.1. Nhà thầu phải mua và duy trì, đồng thời yêu cầu các Nhà thầu phụ (nếu có) mua và duy trì bảo hiểm rủi ro và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật. 6.2. Nhà thầu phải mua các loại bảo hiểm đó trước khi thực hiện công việc tư vấn. |
7. Loại hợp đồng | Loại hợp đồng: quy định tại ĐKCT. |
8. Giá hợp đồng | Giá hợp đồng quy định tại ĐKCT là toàn bộ chi phí để hoàn thành nội dung công việc của gói thầu trên cơ sở bảo đảm tiến độ, chất lượng theo đúng yêu cầu của HSMT. |
9. Thuế, phí | Nhà thầu, Nhà thầu phụ có trách nhiệm thanh toán các nghĩa vụ thuế, phí (nếu có) phát sinh từ Hợp đồng. Việc nộp thuế nhà thầu nước ngoài (nếu có) được thực hiện theo quy định tại ĐKCT. |
10. Thanh toán | 10.1. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại ĐKCT. 10.2. Đồng tiền thanh toán là đồng tiền quy định trong HSMT và HSDT của Nhà thầu. |
11. Thời gian thực hiện hợp đồng | Thời gian thực hiện Hợp đồng quy định tại ĐKCT. |
12. Điều chỉnh hợp đồng | 12.1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần phải thay đổi các điều khoản trong Hợp đồng thì trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được đề nghị điều chỉnh Hợp đồng của Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu, bên nhận được đề nghị có trách nhiệm xem xét và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc điều chỉnh này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp đồng. 12.2. Việc điều chỉnh tiến độ thực hiện Hợp đồng chỉ được thực hiện trong trường hợp sau đây: a) Bất khả kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của Chủ đầu tư và Nhà thầu; b) Thay đổi phạm vi công việc do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng. 12.3. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện Hợp đồng mà không làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì Chủ đầu tư và Nhà thầu thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện Hợp đồng làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì Chủ đầu tư và Nhà thầu chỉ được thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh sau khi được người có thẩm quyền cho phép. 12.4. Trường hợp phạm vi công việc nêu trong Hợp đồng và điều khoản tham chiếu có sự thay đổi ảnh hưởng tới Giá hợp đồng, hai bên thỏa thuận, thống nhất về thay đổi nội dung công việc, Giá hợp đồng để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung Hợp đồng. |
13. Nhân sự | 13.1. Nhà thầu phải huy động tất cả chuyên gia để thực hiện các nội dung công việc như đã đề xuất trong HSDT trừ trường hợp Chủ đầu tư có thỏa thuận khác. Trường hợp cần thiết phải thay đổi nhân sự theo quy định tại Mục 30.2 CDNT thì Nhà thầu phải báo cáo và được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Nhân sự thay thế phải có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn nhân sự đã đề xuất trước đó. 13.2. Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Nhà thầu thay thế nhân sự trong trường hợp cá nhân chuyên gia tư vấn mất năng lực hành vi dân sự hoặc không hoàn thành tốt công việc của mình hoặc không đúng với nhân sự đã đề xuất trong HSDT. Khi nhận được văn bản của Chủ đầu tư yêu cầu thay thế nhân sự, trong thời gian quy định tại ĐKCT, Nhà thầu phải thay thế bằng chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm được Chủ đầu tư chấp nhận. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mọi chi phí phát sinh do thay đổi nhân sự thuộc trách nhiệm của Nhà thầu. |
14. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu | 14.1. Quyền của Nhà thầu: a) Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện Dịch vụ tư vấn; b) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng; c) Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật (đối với những sản phẩm tư vấn có quyền tác giả); d) Được quyền yêu cầu Chủ đầu tư thanh toán đúng hạn theo quy định tại Mục 10 ĐKC. 14.2. Nghĩa vụ của Nhà thầu: a) Chịu trách nhiệm đối với chất lượng các sản phẩm tư vấn của mình; b) Nộp cho Chủ đầu tư các báo cáo và tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu thông báo một cách đầy đủ và kịp thời tất cả thông tin liên quan đến công việc tư vấn có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện; c) Hoàn thành đúng tiến độ và giao nộp các sản phẩm tư vấn theo quy định trong Hợp đồng; trình bày nội dung công việc tư vấn trong các buổi họp do Chủ đầu tư tổ chức (nếu có yêu cầu); d) Khi có yêu cầu của chủ đầu tư, nhà thầu hoặc nhà thầu phụ sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực tham gia giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm theo yêu cầu của Chủ đầu tư (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư vấn; đ) Cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ các cuộc họp, báo cáo, thẩm định.... với số lượng theo yêu cầu của Chủ đầu tư; e) Thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho công việc tư vấn theo Hợp đồng. |
15. Nhà thầu phụ | 15.1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng Nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của Nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do Nhà thầu phụ thực hiện. Việc thay thế, bổ sung Nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được nêu tại ĐKCT chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận. 15.2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại Mục 15.1 ĐKC không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo Giá hợp đồng nêu tại ĐKCT. 15.3. Nhà thầu có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Nhà thầu phụ theo các điều khoản thỏa thuận giữa Nhà thầu và Nhà thầu phụ. 15.4. Nhà thầu không được sử dụng Nhà thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng Nhà thầu phụ nêu trong HSDT. 15.5. Yêu cầu khác về Nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT. |
16. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại | Phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại theo quy định tại ĐKCT. |
17. Tạm dừng Hợp đồng | Chủ đầu tư có thể tạm dừng các khoản thanh toán cho Nhà thầu bằng cách thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về việc tạm dừng trong trường hợp Nhà thầu không thực hiện một nghĩa vụ cụ thể nào của mình theo Hợp đồng với điều kiện thông báo đó phải (i) nêu rõ nội dung của việc không thực hiện được; và (ii) yêu cầu Nhà thầu có biện pháp khắc phục trong vòng 30 ngày kể từ ngày Nhà thầu nhận được thông báo tạm dừng. |
18. Chấm dứt Hợp đồng do sai phạm của Nhà thầu | 18.1. Chủ đầu tư có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu trong trường hợp Nhà thầu không thực hiện nội dung công việc theo quy định tại ĐKCT. 18.2. Chủ đầu tư có thể gửi cho Nhà thầu thông báo chấm dứt Hợp đồng mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào trong trường hợp phát hiện Nhà thầu lâm vào tình trạng phá sản. Việc chấm dứt Hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của Chủ đầu tư theo quy định của Hợp đồng và pháp luật. 18.3. Trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng theo quy định tại Mục 18.1 ĐKC, Chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ đầu tư đối với những chi phí phát sinh thêm để thực hiện phần Hợp đồng bị chấm dứt. Nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện phần Hợp đồng không bị chấm dứt. |
19. Chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Chủ đầu tư | Nhà thầu có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư trong trường hợp Chủ đầu tư không thực hiện nội dung công việc theo quy định tại ĐKCT. |
20. Trường hợp bất khả kháng | 20.1. Khi xảy ra sự việc bất khả kháng, việc một bên không thực hiện được bất kỳ một nghĩa vụ nào của mình sẽ không bị coi là vi phạm hay phá vỡ Hợp đồng, với điều kiện là bên bị ảnh hưởng bởi vụ việc này: (a) đã tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý, cẩn trọng và các biện pháp thay thế cần thiết, tất cả với mục đích thực hiện được các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này, và (b) phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình trong phạm vi Hợp đồng chừng nào việc thực hiện này còn hợp lý và thực tế. 20.2. Trong Hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là các sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên và không thể lường trước, không thể tránh được và khiến cho việc thực hiện Hợp đồng là không khả thi mà nguyên nhân không phải do sơ suất hoặc thiếu chú ý của các bên. Sự kiện bất khả kháng có thể bao gồm nhưng không giới hạn bởi chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch hoặc các chính sách, quy định của Nhà nước. 20.3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện trong vòng 14 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Nhà thầu bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ Hợp đồng theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để hạn chế hậu quả của sự việc bất khả kháng. 20.4. Thời hạn mà một bên phải hoàn thành một công việc theo Hợp đồng này được gia hạn thêm một khoảng thời gian bằng đúng thời gian bên đó không thể thực hiện được công việc đó do bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. 20.5. Trong thời gian không thực hiện được Dịch vụ tư vấn do sự kiện bất khả kháng, theo yêu cầu của Chủ đầu tư, Nhà thầu có nghĩa vụ: a) Ngừng huy động chuyên gia; trong trường hợp này, Nhà thầu sẽ được hoàn trả những chi phí phát sinh một cách hợp lý và cần thiết. Trường hợp Chủ đầu tư yêu cầu phục hồi lại Dịch vụ tư vấn, Nhà thầu được thanh toán cho chi phí này; hoặc b) Tiếp tục thực hiện Dịch vụ tư vấn trong chừng mực có thể; trong trường hợp này, Nhà thầu sẽ tiếp tục được thanh toán theo điều khoản của Hợp đồng và được hoàn trả những chi phí phát sinh thêm một cách hợp lý và cần thiết. Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Mục 21 ĐKC. |
21. Giải quyết tranh chấp | 21.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải. 21.2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định tại ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì một bên có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định tại ĐKCT. |
22. Thông báo | 22.1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến Hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKCT. 22.2. Thông báo của một bên sẽ có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn. |
Chương VII. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
ĐKC 1.1 | Chủ đầu tư:________________ [ghi tên Chủ đầu tư] |
ĐKC 1.3 | Nhà thầu:___________ [ghi tên nhà thầu trúng thầu] |
ĐKC 1.10 | Địa điểm dự án:___________ [ghi địa điểm dự án] |
ĐKC 1.11 | Ngày hợp đồng có hiệu lực:_______________ [Tùy theo tính chất của gói thầu mà quy định cụ thể, ví dụ: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng... ] |
ĐKC 2.2 | Các tài liệu khác:___________ [ghi các tài liệu khác, nếu có] |
ĐKC 3.2 | [Trường hợp đấu thầu nội khối thì ghi như sau: “Ngôn ngữ sử dụng của Hợp đồng là:_____ [ghi “tiếng Việt” hoặc “tiếng Việt và tiếng Anh”. Trường hợp hợp đồng được lập bằng cả hai ngôn ngữ thì cần nêu rõ ngôn ngữ nào là ngôn ngữ có giá trị pháp lý để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong việc thực hiện hợp đồng (nếu có)] [Trường hợp đấu thầu quốc tế thì ghi như sau: “Ngôn ngữ sử dụng của Hợp đồng là:_____ [ghi “tiếng Anh” hoặc “tiếng Việt và tiếng Anh”. Trường hợp hợp đồng được lập bằng cả hai ngôn ngữ thì cần nêu rõ ngôn ngữ nào là ngôn ngữ có giá trị pháp lý để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong việc thực hiện hợp đồng (nếu có)] |
ĐKC 4.1 | Việc sử dụng tài liệu và thông tin liên quan đến Hợp đồng:__________ [ghi các quy định khác (nếu có)] |
ĐKC 7 | Loại hợp đồng:____________ [ghi loại hợp đồng theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt. Trường hợp áp dụng loại hợp đồng hỗn hợp thì nêu rõ phần công việc nào áp dụng hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo thời gian]. |
ĐKC 8 | Giá hợp đồng bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu phải nộp. [Trường hợp áp dụng loại hợp đồng trọn gói thì ghi rõ: “Giá hợp đồng là cố định đối với phạm vi công việc nêu trong Hợp đồng và điều khoản tham chiếu.”] [Trường hợp áp dụng loại hợp đồng theo thời gian thì ghi rõ: “1. Giá hợp đồng bao gồm thù lao và chi phí khác cho chuyên gia được quy định tại Bảng giá hợp đồng. 2. Giá trần là________ [ghi giá trị và đồng tiền thanh toán]. Các khoản thanh toán cho Hợp đồng này không được vượt quá mức trần. Đối với các khoản thanh toán vượt giá trần, các bên phải ký phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp đồng, trong đó nêu rõ các nội dung dẫn đến việc thanh toán vượt giá trần. 3. Thù lao và chi phí khác cho chuyên gia: a) Chủ đầu tư thanh toán cho Nhà thầu (i) thù lao được xác định trên cơ sở thời gian thực tế mỗi chuyên gia của nhà thầu thực hiện Dịch vụ tư vấn sau ngày bắt đầu thực hiện Dịch vụ tư vấn hoặc một thời điểm khác theo thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên; và (ii) chi phí khác mà Nhà thầu phải chi trên thực tế một cách hợp lý để thực hiện dịch vụ. b) Các khoản thanh toán phải được thực hiện trên cơ sở mức thù lao và chi phí khác được quy định tại Bảng giá hợp đồng. Điều chỉnh giá đối với thù lao (thù lao cho chuyên gia theo tháng hoặc theo ngày nêu tại Bảng giá hợp đồng):_____ [ghi “áp dụng” hoặc “không áp dụng”] Nếu Hợp đồng có thời hạn dưới 18 tháng, không áp dụng trượt giá đối với thù lao chuyên gia. Mức thù lao sẽ cố định trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng. Nếu Hợp đồng kéo dài trên 18 tháng, có thể quy định nội dung trượt giá đối với chi phí thù lao chuyên gia căn cứ mức lạm phát trong nước. Việc xác định trượt giá đối với thù lao cần căn cứ chỉ số giá tiền lương trong thời gian tính trượt giá. Trường hợp áp dụng trượt giá đối với lương chuyên gia, cần nêu rõ cách thức tính trượt giá.] |
ĐKC 9 | Thuế nhà thầu nước ngoài:_______ [ghi “Có” hoặc “Không”. Trường hợp nhà thầu trúng thầu là nhà thầu nước ngoài, cần nêu rõ cách thức nộp thuế, giá trị thuế… quy định tại điểm e Mục 30.2 CDNT] |
ĐKC 10.1 | - Phương thức thanh toán:__________________ [Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này. Việc thanh toán cho Nhà thầu có thể quy định bằng tiền mặt, chuyển khoản. Trường hợp có quy định về tạm ứng cho Nhà thầu thì cần nêu rõ giá trị, thời hạn tạm ứng và cách thức hoàn trả tiền tạm ứng phù hợp với quy định của pháp luật.] - Thời hạn thanh toán:____________ [có thể quy định thanh toán ngay hoặc trong một khoảng thời gian nhất định kể từ khi Nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ phục vụ cho việc thanh toán]. |
ĐKC 11 | Thời gian thực hiện Hợp đồng:__________________ [ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với HSMT, HSDT và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên] |
ĐKC 12.1 | Thời gian bên nhận yêu cầu trả lời yêu cầu điều chỉnh Hợp đồng của Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu:________ [ghi cụ thể số ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu điều chỉnh hợp đồng, căn cứ yêu cầu cụ thể của nội dung điều chỉnh] |
ĐKC 13.2 | Thời gian để Nhà thầu thực hiện việc thay thế nhân sự:______________ [ghi cụ thể số ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Chủ đầu tư] |
ĐKC 15.1 | Danh sách Nhà thầu phụ:__________ [ghi danh sách Nhà thầu phụ phù hợp với danh sách Nhà thầu phụ nêu trong HSDT] |
ĐKC 15.2 | Tổng giá trị công việc mà Nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá:____ Giá hợp đồng [ghi tỷ lệ phần trăm phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu] |
ĐKC 15.5 | Yêu cầu khác về Nhà thầu phụ:______________ [ghi yêu cầu khác về Nhà thầu phụ (nếu có)]. |
ĐKC 16 | [Căn cứ quy mô, tính chất và yêu cầu của gói thầu để quy định cụ thể nội dung này theo một trong các cách thức sau: - Chỉ áp dụng phạt vi phạm Hợp đồng; - Chỉ áp dụng bồi thường thiệt hại; - Vừa áp dụng phạt vi phạm Hợp đồng vừa áp dụng bồi thường thiệt hại.] 1. Phạt vi phạm Hợp đồng:______ [ghi “Áp dụng” hoặc “Không áp dụng”] [Trường hợp áp dụng phạt vi phạm hợp đồng thì quy định như sau: “Nhà thầu bị phạt theo mức:______ [ghi cụ thể mức phạt theo ngày] cho mỗi ngày chậm hoàn thành công việc theo Hợp đồng. Tổng số tiền phạt không vượt quá:____ [ghi cụ thể số tiền tối đa]. Chủ đầu tư có thể khấu trừ khoản tiền phạt từ các khoản thanh toán đến hạn của Nhà thầu.”] 2. Bồi thường thiệt hại:_________ [ghi “Áp dụng” hoặc “Không áp dụng”] [Trường hợp áp dụng bồi thường thiệt hại thì quy định về bồi thường thiệt hại theo một trong các cách thức sau: - Bồi thường thiệt hại trên cơ sở toàn bộ thiệt hại thực tế; - Bồi thường thiệt hại trên cơ sở một mức xác định. Trong trường hợp này nêu rõ mức bồi thường, phương thức bồi thường… phù hợp với pháp luật dân sự.] |
ĐKC 18.1 | Chấm dứt Hợp đồng do sai phạm của Nhà thầu:_______ [ghi cụ thể những nội dung mà khi Nhà thầu vi phạm thì Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng. Ví dụ: nhà thầu không bố trí được nhân sự chủ chốt nêu trong HSDT hoặc nhân sự thay thế không có trình độ kinh nghiệm và năng lực tương đương] |
ĐKC 19 | Chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Chủ đầu tư:_________ [ghi cụ thể những nội dung mà khi Chủ đầu tư vi phạm thì Nhà thầu có quyền yêu cầu chấm dứt Hợp đồng] |
ĐKC 21.2 | Giải quyết tranh chấp:________ [ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu, trong đó nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, cơ quan xử lý tranh chấp, chi phí giải quyết tranh chấp... Khuyến khích đưa tranh chấp ra giải quyết tại cơ quan trọng tài.] |
ĐKC 22.1 | Địa chỉ nhận thông báo của Chủ đầu tư: - Địa chỉ liên lạc:_________________________ - Điện thoại:_____________________________ - Fax:__________________________________ - Email:_________________________________ Địa chỉ nhận thông báo của Nhà thầu: - Địa chỉ liên lạc:_________________________ - Điện thoại:_____________________________ - Fax:___________________________________ - Email:_________________________________ |
Chương VIII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà áp dụng loại hợp đồng phù hợp. Trường hợp Hợp đồng có một hoặc nhiều hợp đồng bộ phận, Chủ đầu tư vận dụng biểu mẫu áp dụng đối với loại hợp đồng trọn gói và loại hợp đồng theo thời gian.
Mẫu số 15. Thư chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng
Mẫu số 16. Hợp đồng dịch vụ tư vấn (áp dụng đối với loại hợp đồng trọn gói)
Mẫu số 17. Hợp đồng dịch vụ tư vấn (áp dụng đối với loại hợp đồng theo thời gian)
Mẫu số 15
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
____, ngày____ tháng____ năm____
Kính gửi:______ [ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu trúng thầu] (sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”)
Về việc: Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng
Căn cứ Quyết định số______ ngày___ tháng___ năm___ của____ [ghi tên Chủ đầu tư] (sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”) về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu], Bên mời thầu________ [ghi tên Bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu”) thông báo: Chủ đầu tư đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu_______ [ghi tên, số hiệu gói thầu] với giá hợp đồng là_________ [ghi giá trúng thầu trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] với thời gian thực hiện hợp đồng là________ [ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng:___ [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm____ [ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng];
- Thời gian ký kết hợp đồng:___ [ghi thời gian ký kết hợp đồng], tại địa điểm___ [ghi địa điểm ký kết hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Văn bản này là một phần không thể tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó nhà thầu phải cam kết năng lực hiện tại của nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Chủ đầu tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
Nếu đến ngày___ tháng___ năm___(1) mà Nhà thầu không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại.
Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Tài liệu đính kèm: Dự thảo hợp đồng
Ghi chú:
(1) Ghi thời gian phù hợp với quy mô, tính chất gói thầu.
Mẫu số 16
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN(1)
(Áp dụng đối với loại hợp đồng trọn gói)
____, ngày____ tháng____năm____
Hợp đồng số:___________
Gói thầu:_________ [ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án:_________ [ghi tên dự án]
- Căn cứ(2)___(Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015);
- Căn cứ(2)____(Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013);
- Căn cứ(2)____(Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24/8/2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương);
- Căn cứ(2)__________ (Nghị định số 09/2022/NĐ-CP ngày 12/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24/8/2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương để hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len);
Căn cứ Quyết định số_____ ngày_____ tháng____ năm_____ của____ [ghi tên Chủ đầu tư] về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu______ [ghi tên gói thầu] và Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng số____ngày____ tháng_____ năm_____của Bên mời thầu;
Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được Bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày_____ tháng____ năm_____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên Chủ đầu tư:_________________________________________________
Địa chỉ:________________________________________________________
Điện thoại: _____________________________________________________
Fax: ___________________________________________________________
Email: _________________________________________________________
Tài khoản: ______________________________________________________
Mã số thuế: _____________________________________________________
Đại diện là ông/bà: _______________________________________________
Chức vụ: _______________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số___ ngày__ tháng__ năm__ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu(3) (sau đây gọi là Bên B)
Tên Nhà thầu: ___________________________________________________
Địa chỉ: ________________________________________________________
Điện thoại: ______________________________________________________
Fax: ___________________________________________________________
Email: __________________________________________________________
Tài khoản: ______________________________________________________
Mã số thuế: _____________________________________________________
Đại diện là ông/bà: _______________________________________________
Chức vụ: _______________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số___ ngày__ tháng__ năm__ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng DVTV với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau đây:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng gồm Điều khoản tham chiếu, Danh sách nhân sự của Nhà thầu, Trách nhiệm báo cáo của Nhà thầu;
3. Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm ĐKC và ĐKCT;
6. HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT của nhà thầu được lựa chọn;
7. HSMT và các tài liệu sửa đổi, bổ sung HSMT;
8. Các tài liệu có liên quan.
Điều 3. Trách nhiệm của Bên A
1. Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo Giá hợp đồng và phương thức thanh toán quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKC và ĐKCT.
2. Bên A chỉ định ông/bà_________ [ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của Bên A để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi Hợp đồng này.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên B
1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này.
2. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự được liệt kê tại Phụ lục B “Danh sách nhân sự của Nhà thầu” để thực hiện dịch vụ.
3. Nộp báo cáo cho Bên A trong thời hạn và theo các hình thức được nêu tại Phụ lục C “Trách nhiệm báo cáo của Nhà thầu”.
4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKC và ĐKCT.
Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng:_______________ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký Hợp đồng]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà Bên B phải nộp.
2. Thời hạn và phương thức thanh toán
Thanh toán theo thời hạn và phương thức thanh toán nêu tại Mục 10 ĐKC.
[thời hạn thanh toán có thể thay đổi để phù hợp với các báo cáo đầu ra được nêu chi tiết tại Phụ lục C].
Điều 6. Loại hợp đồng
Hợp đồng này được thực hiện theo loại hợp đồng trọn gói.
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng
[ghi thời gian thực hiện Hợp đồng phù hợp với HSMT, HSDT và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ_____ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục 1.11 ĐKCT].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành____ bộ, Bên A giữ____ bộ, Bên B giữ____ bộ, các bộ Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của Bên A [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] | Đại diện hợp pháp của Bên B(4) [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Ghi chú:
(1) Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(3), (4) Trường hợp nhà thầu liên danh thì trong hợp đồng phải bao gồm thông tin của tất cả các thành viên liên danh. Đại diện hợp pháp của từng thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu vào hợp đồng.
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu
Phụ lục B: Danh sách nhân sự của Nhà thầu
Phụ lục C: Trách nhiệm báo cáo của Nhà thầu.
Mẫu số 17
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN(1)
(Áp dụng đối với loại hợp đồng theo thời gian)
____, ngày ____ tháng____ năm____
Hợp đồng số: ___________
Gói thầu: _________ [ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: _________ [ghi tên dự án]
- Căn cứ(2) ___(Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015);
- Căn cứ(2)____(Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013);
- Căn cứ(2)____(Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24/8/2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương);
- Căn cứ(2)__________ (Nghị định số 09/2022/NĐ-CP ngày 12/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24/8/2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương để hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len);
Căn cứ Quyết định số_____ ngày_____ tháng____ năm_____ của____ [ghi tên Chủ đầu tư] về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ______ [ghi tên gói thầu] và Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng số____ ngày____ tháng_____ năm_____ của Bên mời thầu;
Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được Bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày_____ tháng____ năm_____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên Chủ đầu tư: __________________________________________________
Địa chỉ: ________________________________________________________
Điện thoại: _____________________________________________________
Fax: __________________________________________________________
Email: _________________________________________________________
Tài khoản: ______________________________________________________
Mã số thuế: _____________________________________________________
Đại diện là ông/bà: _______________________________________________
Chức vụ: _______________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số___ ngày__ tháng__ năm__ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu(3) (sau đây gọi là Bên B)
Tên Nhà thầu:___________________________________________________
Địa chỉ: ________________________________________________________
Điện thoại: _____________________________________________________
Fax: ___________________________________________________________
Email: _________________________________________________________
Tài khoản: ______________________________________________________
Mã số thuế: _____________________________________________________
Đại diện là ông/bà: _______________________________________________
Chức vụ: _______________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số___ ngày__ tháng__ năm__ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng DVTV với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau đây:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng gồm Điều khoản tham chiếu, Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của Nhà thầu, Trách nhiệm báo cáo của Nhà thầu, Bảng giá hợp đồng;
3. Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm ĐKC và ĐKCT;
6. HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT của nhà thầu được lựa chọn;
7. HSMT và các tài liệu sửa đổi, bổ sung HSMT;
8. Các tài liệu có liên quan.
Điều 3. Trách nhiệm của Bên A
1. Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo Giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKC và ĐKCT.
2. Bên A chỉ định ông/bà_____ [ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của Bên A để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi Hợp đồng này.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên B
1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
2. Nộp báo cáo cho Bên A trong thời hạn và theo các hình thức được nêu tại Phụ lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu”;
3. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự, dự toán kinh phí được liệt kê tại Phụ lục B “Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của Nhà thầu” để thực hiện dịch vụ;
4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKC và ĐKCT.
Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng:_________ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà Nhà thầu phải trả, chi tiết như sau:
- Thù lao cho chuyên gia:
Bên A thanh toán cho Bên B thù lao tính theo tháng người hoặc theo tuần, theo ngày, theo giờ (lựa chọn một trong ba nội dung và xóa nội dung còn lại) như đã thống nhất tại Phụ lục B.
- Chi phí khác cho chuyên gia:
Bên A thanh toán cho Bên B các chi phí khác với mức trần là_____ [ghi giá trị và đồng tiền thanh toán] cho các khoản chi thực tế hoặc khoán gọn(4) dưới đây:
+ Chi phí công tác (bao gồm chi phí đi lại, phụ cấp công tác và lưu trú), tiền văn phòng phẩm và phôtô, in ấn tài liệu, chi phí liên lạc. Chi phí này sẽ được hoàn trả và cần được Bên A xác nhận;
+ Chi phí khác đã được Bên A phê duyệt.
2. Thời hạn và phương thức thanh toán
Thanh toán theo thời hạn và phương thức thanh toán nêu tại Mục 10 ĐKC.
[thời hạn thanh toán có thể thay đổi để phù hợp với các báo cáo đầu ra được nêu chi tiết tại Phụ lục C].
Điều 6. Bảng chấm công
Trong quá trình làm việc (bao gồm cả thời gian đi công tác), Bên A điền vào bảng chấm công hoặc giấy tờ hợp lệ khác để xác định thời gian làm việc của Bên B.
Điều 7. Loại hợp đồng:
Hợp đồng này được thực hiện theo loại hợp đồng theo thời gian.
Điều 8. Thời gian thực hiện hợp đồng
[ghi thời gian thực hiện Hợp đồng phù hợp với HSMT, HSDT và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ_____ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của Hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục 1.11 ĐKCT].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành____ bộ, Bên A giữ____ bộ, Bên B giữ____ bộ, các bộ Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của Bên A [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] | Đại diện hợp pháp của Bên B(5) [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Ghi chú:
(1) Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(3), (5) Trường hợp nhà thầu liên danh thì trong hợp đồng phải bao gồm thông tin của tất cả các thành viên liên danh. Đại diện hợp pháp của từng thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu vào hợp đồng.
(4) Ghi rõ loại chi phí nào thanh toán theo thực tế phát sinh hoặc chi phí nào khoán gọn.
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu
Phụ lục B: Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của Nhà thầu
Phụ lục C: Trách nhiệm báo cáo của Nhà thầu
Phụ lục D: Bảng giá hợp đồng (bao gồm cả thù lao chuyên gia và chi phí khác cho chuyên gia)
3