KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| ………..,ngày ... tháng ... năm 20... |
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 2018
Thực hiện Quyết định số ......./QĐ-KTNN ngày ... tháng ... năm 20... của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm toán Chuyên đề Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu năm 2018 của Tổng cục Hải quan, Đoàn Kiểm toán nhà nước đã tiến hành kiểm toán tại Tổng cục Hải quan từ ngày ...../…../20... đến ngày ...../…../20...
1. Nội dung kiểm toán (Ghi theo Quyết định kiểm toán của Tổng KTNN).
2. Phạm vi và giới hạn kiểm toán
2.1. Phạm vi kiểm toán
- Kiểm toán tổng hợp và chi tiết tại các đơn vị ..... (Danh sách các đơn vị được kiểm toán tại Phụ lục số 01/BCKT-XNK)
- Thời kỳ kiểm toán: Năm 2018 và các thời kỳ trước sau có liên quan.
2.2. Giới hạn kiểm toán:
Nêu các giới hạn mà Đoàn Kiểm toán nhà nước không thực hiện kiểm toán bởi những lý do khách quan.
3. Căn cứ kiểm toán
- Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biết và các văn bản qui phạm pháp luật khác có liên quan;
- Hệ thống chuẩn mực kiểm toán, Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;
Báo cáo kiểm toán được lập trên cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản kiểm toán tại các đơn vị được kiểm toán và các tài liệu có liên quan. Báo cáo kiểm toán gồm những nội dung sau:
PHẦN THỨ NHẤT
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
Căn cứ vào chuẩn mực kiểm toán và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Kiểm toán nhà nước để lập. Định hướng chung là: kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung vào những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục tiêu kiểm toán. Số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở các phụ lục. Tên các mục và chỉ tiêu trong các bảng, biểu, phụ lục có thể thay đổi phù hợp với đối tượng kiểm toán và chế độ tài chính, kế toán hiện hành. Ngoài các phụ lục quy định tại mẫu biểu, Đoàn kiểm toán có thể bổ sung một số phụ lục khác. Cuối mỗi mục kết luận khái quát, ngắn gọn đối với nội dung được kiểm toán làm cơ sở cho kiến nghị.
I. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THU THUẾ XNK
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Số báo cáo | Số kiểm toán | Chênh lệch |
| TỔNG CỘNG | | | |
1 | Thuế xuất khẩu | | | |
2 | Thuế nhập khẩu | | | |
3 | Thuế Tiêu thụ đặc biệt | | | |
4 | Thuế gía trị gia tăng | | | |
5 | Thuế chống bán phá giá | | | |
6 | Thuế Bảo vệ môi trường | | | |
7 | Thuế tự vệ | | | |
8 | Thuế chống phân biệt đối xử | | | |
9 | Thuế chống trợ cấp | | | |
10 | Lệ phí Hải quan | | | |
11 | Phạt chậm nộp thuế | | | |
12 | Phạt vi phạm Hải quan | | | |
13 | Bán hàng tịch thu | | | |
14 | Khác | | | |
Nguyên nhân chênh lệch: .............................
(Chi tiết tại Phụ lục số 02, 02a/BCKT-XNK)
II. CÔNG TÁC LẬP, GIAO VÀ THỰC HIỆN DỰ TOÁN
1. Công tác lập dự toán
2. Công tác giao dự toán
3. Công tác thực hiện dự toán
III. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT TRONG QUẢN LÝ THU THUẾ XNK
1. Việc chấp hành các quy định trong thực hiện quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
1.1. Việc cấp, theo dõi và quản lý danh mục hàng miễn thuế
1.2. Công tác tiếp nhận tờ khai, kiểm tra, xác nhận số thuế phải nộp
1.3. Xác định mã hàng hóa để tính thuế
1.4. Lĩnh vực quản lý hàng gia công và sản xuất xuất khẩu
1.5. Về chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)
1.6. Kiểm toán công tác tham vấn giá, phân tích phân loại hàng hóa
2. Miễn, giảm, hoàn thuế, nợ thuế, xóa nợ thuế:
2.1. Nợ thuế, xóa nợ thuế
- Tổng hợp số liệu nợ thuế đến 31/12/2018
- Đánh giá việc quản lý nợ, đôn đốc thu hồi nợ
- Cấp Cục Hải quan chỉ có nội dung trình hồ sơ cho TCHQ
2.2. Miễn, giảm, hoàn thuế:
- Số liệu về miễn, giảm, hoàn của Cục hải quan
- Đánh giá việc thực hiện có đúng quy định không
3. Kiểm toán việc kiểm tra sau thông quan: Đánh giá việc thực hiện quy trình kiểm tra sau thông quan, kiểm tra thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được ban hành tại Quyết định số 1410/QĐ-TCHQ ngày 14/05/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình kiểm tra sau thông quan.
4. Công tác điều tra chống buôn lậu: Căn cứ PLXPVPHC, Các Nghị định của CP trong các lĩnh vực xử phạt về môi trường, thú y, y tế, về XNK, thương mại, về hải quan.
5. Công tác kế toán thuế xuất nhập khẩu: Đánh giá công tác thực hiện Chế độ kế toán thuế theo quy định tại Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
6. Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, trả lời vướng mắc trong quản lý thuế XNK; Những bất cập, tồn tại cảu cơ chế, chính sách quản lý thuế XNK
IV. CHẤP HÀNH NGHĨA VỤ VỚI NSNN ĐỐI VỚI NNT TRONG QUẢN LÝ THU THUẾ XNK
Chọn mẫu kiểm toán, đối chiếu tại ......... đơn vị có có tình hình sau:
1. Tổng hợp số liệu kiểm toán
Đơn vị tính: ......
TT | Chỉ tiêu | Số báo cáo | Số kiểm toán | Chênh lệch |
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 |
| I. Thuế | | | |
| (Chi tiết các chỉ tiêu theo chế độ kế toán và các sắc thuế quy định tại các Luật về thuế và các thông tư hướng dẫn hiện hành) | | | |
| II. Các khoản phải nộp khác | | | |
| (Chi tiết các chỉ tiêu theo chế độ kế toán và các quy định tại các luật và các thông tư hướng dẫn hiện hành) | | | |
| Tổng cộng (I+II) | | | |
(Chi tiết tại Phụ lục số 02, 02a/BCKT-XNK)
2. Chấp hành pháp luật về quản lý thuế xuất nhập khẩu
- Về việc chấp hành quy định pháp luật về khoáng sản, môi trường, đất đai và văn bản pháp luật có liên quan.
- Về tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...................................
...................................
3. .........
...................................
PHẦN THỨ HAI
KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị đối với Tổng cục Hải quan
2. Kiến nghị về xử lý tài chính đối với người nộp thuế.
3. Kiến nghị về công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu
4. Kiến nghị xem xét xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan
5. Ý kiến tư vấn về các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu (nếu có)
6. Đối với Bộ, ngành có liên quan
7. Đối với Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội… (nếu có)
Đề nghị ......... chỉ đạo các đơn vị được kiểm toán thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước tại Báo cáo kiểm toán này và Thông báo kết quả kiểm toán tại các đơn vị được kiểm toán chi tiết; báo cáo kết quả thực hiện về Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành II địa chỉ 116 Nguyễn Chánh, Cầu Giấy, Hà Nội trước ngày ....../....../20.... Trong Báo cáo kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cần nêu rõ: những kiến nghị đã thực hiện, kiến nghị đang thực hiện, kiến nghị chưa thực hiện (với những kiến nghị đã thực hiện cần ghi rõ tên bằng chứng, phô tô kèm theo các chứng từ, tài liệu,... để chứng minh; với kiến nghị đang thực hiện và kiến nghị chưa thực hiện cần giải thích rõ lý do). Khi đơn vị thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, ghi chép chứng từ theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01b/BCKT-XNK) và công văn gửi Kho bạc nhà nước tại Phụ lục số 01a/ BCKT-XNK kèm theo.
Báo cáo kiểm toán gồm ...... trang, từ trang ...... đến trang ...... và các Phụ lục số 01, 01a, 01b, 02, 02a/BCKT-XNK và Phụ biểu số....../BCKT-XNK[1] là bộ phận không tách rời của Báo cáo kiểm toán./.
TRƯỞNG ĐOÀN KTNN (Ký, ghi rõ họ tên và số hiệu thẻ KTVNN) | TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KIỂM TOÁN TRƯỞNG KTNN CHUYÊN NGÀNH II (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
5