KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KTNN CHUYÊN NGÀNH II
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /KH-KTNN CN II | Hà Nội, ngày ...... tháng ...... năm 20... |
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 2018
Căn cứ Quyết định số 2268/QĐ-KTNN ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Tổng Kiểm toán nhà nước về Kế hoạch kiểm toán năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2269/QĐ-KTNN ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Tổng Kiểm toán nhà nước về Giao nhiệm vụ về hoạt động kiểm toán năm 2019 cho các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước;
Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành II đã tiến hành khảo sát, lập kế hoạch kiểm toán Chuyên đề Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan năm 2018 từ ngày …/…/20… đến ngày …/…/20…, với những nội dung cơ bản sau:
PHẦN THỨ NHẤT
TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ KHẢO SÁT
THU THẬP THÔNG TIN VỀ TỔNG CỤC HẢI QUAN
A. MỘT SỐ THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ TỔNG CỤC HẢI QUAN
Tùy theo từng nhiệm vụ mà trình bày các thông tin liên quan theo từng lĩnh vực và bổ sung các thông tin phù hợp với nhiệm vụ kiểm toán, nhưng chỉ bổ sung các thông tin chưa có, hoặc bổ sung cụ thể hơn những thông tin đã có trong Đề cương kiểm toán, trong đó tập trung một số nội dung sau:
I. Tình hình chung
1. Chức năng, nhiệm vụ
2. Cơ cấu tổ chức
II. Khái quát công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu
1. Tình hình lập, phân bổ dự toán thu thuế XNK
2. Tình hình thực hiện dự toán thu thuế xuất nhập khẩu
3. Tình hình nợ thuế, xóa nợ thuế, xóa phạt chậm nộp thuế; thanh tra, kiểm tra, chống buôn lậu của ngành Hải quan; miễn, giảm, hoàn thuế.
B. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ TÌNH HÌNH THANH TRA, KIỂM TRA, KIỂM TOÁN.
I. Hệ thống kiểm soát nội bộ
1. Thông tin chung (trình bày khái quát)
2. Tổ chức bộ máy kiểm soát nội bộ
3. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
II. Tình hình thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
1 Tình hình thanh tra, kiểm tra, kiểm toán năm 2018:
Nêu rõ số lượng và tên cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của từng cơ quan đơn vị thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đối các nội dung có liên quan.
2. Một số vấn đề cần lưu ý từ những cuộc kiểm toán của Kiểm toán nhà nước: Nêu tóm tắt những vấn đề cần lưu ý đối với từng cuộc kiểm toán
C. PHÂN TÍCH THÔNG TIN ĐỂ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ, RỦI RO, TRỌNG YẾU KIỂM TOÁN TỪ ĐÓ XÁC ĐỊNH ĐƠN VỊ, NỘI DUNG, VẤN ĐỀ CẦN TẬP TRUNG KIỂM TOÁN
I. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
1. Tính đầy đủ và hiệu lực của bộ máy, quy trình kiểm soát nội bộ, sự tuân thủ luật và các quy định, nguyên tắc;
2. Những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ
II. Rủi ro có sai sót trọng yếu
Trên cơ sở các chuẩn mực, quy trình kiểm toán, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Kiểm toán nhà nước và các thông tin thu thập được, kết quả đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ để xác định rủi ro có sai sót trọng yếu theo 2 loại rủi ro (rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát), từ đó đưa ra các trọng tâm kiểm toán phù hợp.
1. Rủi ro tiềm tàng
2. Rủi ro kiểm soát
II. Trọng tâm kiểm toán
Khi xác định trọng tâm kiểm toán cần chú ý các nội dung có thể có những sai sót ảnh hưởng đáng kể như: Quy mô lớn, rủi so có sai sót trọng yếu, được xác định là trọng tâm của ngành, các chỉ tiêu có biến động bất thường,...., gồm:
1. Trọng tâm kiểm toán chung (nếu có)
(Nêu các trọng tâm kiểm toán chung tại tất cả các đơn vị được kiểm toán đều phải thực hiện)
2. Trọng tâm kiểm toán riêng tại từng đơn vị
(Nêu các trọng tâm kiểm toán riêng tại từng đơn vị được kiểm toán, hoặc nhóm đơn vị có cùng đặc điểm)
PHẦN THỨ HAI
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
A. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
Căn cứ vào mục tiêu chung của Kiểm toán nhà nước và đối với nội dung Đề cương kiểm toán để xác định mục tiêu của cuộc kiểm toán.
B. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
I. Nội dung kiểm toán
Căn cứ vào hướng dẫn nội dung kiểm toán hàng năm của Kiểm toán nhà nước, các quy trình kiểm toán liên quan, kết qảu khảo sát, xác định rủi ro và trọng tâm kiểm toán, mục tiêu kiểm toán và nội dung Đề cương kiểm toán để xác định các nội dung kiểm toán chủ yếu làm cơ sở cho việc xác định các nội dung kiểm toán cụ thể. Trong đó kết cấu theo nội dung:
1. Nội dung kiểm toán tổng hợp
1.1. Tại Tổng cục Hải quan
1.2. Tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
2. Nội dung kiểm toán chi tiết CHQ các tỉnh, thành phố:
3. Đối chiếu Người nộp thuế
4. Kho bạc Nhà nước
II. Phương pháp kiểm toán
Căn cứ vào khảo sát thực tế tại các đơn vị được kiểm toán, trên cơ sở Đề cương kiểm toán để xác định phương pháp kiểm toán áp dụng cho từng nội dung kiểm toán
C. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
I. Phạm vi kiểm toán
1 Thời kỳ được kiểm toán:
2. Đơn vị được kiểm toán (Chi tiết tại Phụ lục số 01/KHKT-XNK)
- Kiểm toán tổng hợp
Lưu ý: Trong quá trình kiểm toán tại các cơ quan tổng hợp có thể thực hiện kiểm tra (hoặc đối chiếu) số liệu và tài liệu có liên quan của một số đơn vị không thực hiện kiểm toán chi tiết: thì phải ghi rõ số lượng đơn vị dự kiến được kiểm tra (hoặc đối chiếu) và địa điểm thực hiện. Nội dung, phạm vi, niên độ, tên doanh nghiệp, đơn vị kiểm tra (hoặc đối chiếu) phải được ghi cụ thể trong kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Kiểm toán chi tiết
Nêu tiêu chí, lý do lựa chọn đơn vị được kiểm toán. (Căn cứ vào rủi ro, trọng tâm, nội dung kiểm toán, quyết toán dự án, kế hoạch thanh kiểm tra của các cơ quan, chưa được kiểm toán, tính chất, quy mô kinh phí, …)
II. Giới hạn kiểm toán
Nêu rõ những lĩnh vực, nội dung chỉ tiêu không tiến hành kiểm toán hoặc kiểm tra; lý do những lĩnh vực, nội dung, chỉ tiêu không tiến hành kiểm toán hoặc kiểm tra; chỉ giới hạn những lĩnh vực, nội dung, chỉ tiêu không tiến hành kiểm toán hoặc kiểm tra bởi lý do khách quan.
D. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI HẠN KIỂM TOÁN
1. Địa điểm kiểm toán
2. Thời hạn kiểm toán
E. TỔ CHỨC ĐOÀN KIỂM TOÁN
- Trưởng đoàn;
- Phó trưởng đoàn;
Và các thành viên của Đoàn kiểm toán chia thành các tổ kiểm toán
F. DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN VẬT CHẤT CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN:
I. Dự toán kinh phí
- Công tác phí (tiền tàu, xe, máy bay, lưu trú);
- Tiền phòng nghỉ;
- Chi phí thuê tư vấn (thuê chuyên gia, kiểm định,...);
- Chi phí khác.
II. Điều kiện vật chất
- Ô tô phục vụ đi lại của Đoàn kiểm toán;
- Trang, thiết bị văn phòng;
...
Kế hoạch kiểm toán đã được lãnh đạo KTNN phê duyệt ngày …… tháng …… năm 20…… Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi Kế hoạch kiểm toán phải được sự đồng ý bằng văn bản của lãnh đạo KTNN theo quy định hiện hành của KTNN./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo KTNN (phụ trách); - Kiểm toán trưởng; - Đoàn KTNN; - Vụ Tổng hợp; - Vụ Chế độ và KSCLKT; - Vụ Pháp chế; - Văn phòng KTNN (Phòng TK-TH, Phòng Tài vụ); - Lưu: VT, CN II. | KIỂM TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
CÁC ĐƠN VỊ DỰ KIẾN ĐƯỢC KIỂM TOÁN
I. KIỂM TOÁN TỔNG HỢP
Tại Tổng cục Hải quan và một số các đơn vị hành chính giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng quản lý thu thuế XNK
II. KIỂM TOÁN CHI TIẾT
1. Cục Hải quan Hà Nội
2. Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh
3. Cục Hải quan Hải Phòng
4. Cục Hải quan Vũng Tàu
5. Cục Hải quan Quảng Ninh
6. Cục Hải quan Đồng Nai
7. Cục Hải quan Quảng Nam
8. Cục Hải quan Hà Nam Ninh
9. Cục Hải quan Bình Dương
10. Cục Hải quan Lạng Sơn
11. Cục Hải quan Bắc Ninh
6