4. Sổ theo dõi TSCĐ và CCDC tại nơi sử dụng
Công đoàn cấp trên: Đơn vị: | Mẫu số: S26-H (Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính) |
SỔ THEO DÕI TSCĐ VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI NƠI SỬ DỤNG
| Năm: ……………… Tên đơn vị, Phòng, Ban (hoặc người sử dụng): ………………………………….. Loại công cụ, dụng cụ (hoặc nhóm công cụ, dụng cụ): ………………………….. | |
Ngày, tháng ghi sổ | Chứng từ | Tên TSCĐ và công cụ, dụng cụ | Đơn vị tinh | Ghi tăng TSCĐ và công cụ, dụng cụ | Ghi giảm TSCĐ và công cụ, dụng cụ | |
Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Lý do | Số lượng | Đơn Giá | Thành tiền | |
Số hiệu | Ngày, Tháng | | | | | | | |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | E | 5 | 6 | 7 | |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ……………………………………………
NGƯỜI LẬP SỔ (Ký, họ tên)
| PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN (Ký, họ tên)
| Ngày... tháng... năm… TM. BAN THƯỜNG VỤ (BCH) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
SỔ THEO DÕI TSCĐ VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI NƠI SỬ DỤNG
(Mẫu số S26-H)
1. Mục đích: Sổ này dùng để ghi chép tình hình tăng, giảm TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại các phòng, ban, bộ phận sử dụng, nhằm quản lý TSCĐ và công cụ, dụng cụ đã được trang cấp cho các bộ phận trong đơn vị và làm căn cứ để đối chiếu khi tiến hành kiểm kê định kỳ.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
- Sổ được mở cho từng phòng, ban, bộ phận trong đơn vị (nơi sử dụng), dùng cho từng đơn vị sử dụng và lập thành hai bộ, một bộ lưu bộ phận kế toán, một bộ lưu tại đơn vị sử dụng TSCĐ, công cụ, dụng cụ.
- Mỗi loại TSCĐ và loại công cụ, dụng cụ hoặc nhóm công cụ, dụng cụ được ghi 1 trang hoặc 1 số trang.
- Sổ có hai phần: Phần ghi tăng, phần ghi giảm.
Căn cứ vào các biên bản giao nhận TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ, các Phiếu xuất, Giấy báo hỏng công cụ, dụng cụ; Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ hoặc Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ,... để ghi vào sổ.
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ (như Biên bản giao nhận TSCĐ, Phiếu xuất kho...).
Cột D: Ghi tên TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ; mỗi TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ ghi 1 dòng.
Cột 1: Ghi đơn vị tính.
- Trong phần ghi tăng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ:
Cột 2: Số lượng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ được giao quản lý, sử dụng.
Cột 3: Ghi đơn giá của TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ xuất dùng.
Cột 4: Ghi giá trị của từng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ xuất dùng (cột 4 = cột 2 x cột 3).
- Trong phần ghi giảm TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ:
Cột E: Ghi rõ lý do giảm.
Cột 5: Số lượng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ ghi giảm.
Cột 6: Ghi nguyên giá (đơn giá) của từng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ.
Cột 7: Ghi nguyên giá (giá trị) của từng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ (cột 7 = cột 6 x cột 5).