SỔ KIỂM TRA CÁP VÀ TIÊU HAO CÁP
Đơn vị:
Bộ phận:
Trục tải:
Bắt đầu ghi sổ từ ngày tháng năm
Kết thúc ghi sổ từ ngày tháng năm
Phần I: Ghi các kết quả kiểm tra cáp
Cáp trái (đầu, kéo) | | | | | | | | | | | |
Ngày tháng | Tổng số sợi con của cáp bị đứt | Số sợi con đứt trên một bước bện của cáp | Khoảng cách lớn nhất của đoạn cáp hỏng tới đuôi cáp (m) | Độ dãn dài của cáp | Đường kính cáp (mm) | Khoảng cách của đoạn lắp từ vị trí giảm đường kính tới đầu cáp kẹp vào thiết bị treo | Kết quả đo sự phân bố tải trọng giữa các cáp không tải của trục tải nhiều cáp | Chữ ký của người kiểm tra | Chữ ký của Phụ trách cơ điện mỏ | Ghi chú | |
Định mức | Nhỏ nhất |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
Cáp phải (đuôi, kéo) | | | | | | | | | | | |
Ngày tháng | Tổng số sợi con của cáp đứt, hỏng | Số sợi con đứt trên một bước bện của cáp | Khoảng cách lớn nhất của đoạn cáp hỏng tới đuôi cáp (m) | Độ dãn dài của cáp | Đường kính cáp (mm) | Khoảng cách của đoạn cáp từ vị trí giảm đường kính tới đầu cáp kẹp vào thiết bị treo | Kết quả đo sự phân bố tải trọng giữa các cáp không tải của trục tải nhiều cáp | Chữ ký của người kiểm tra | Chữ ký của Phó Giám đốc phụ trách cơ điện mỏ | Ghi chú | |
Định mức | Nhỏ nhất |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| | | | | | | | | | | |
Phần II: Tiêu hao cáp
Số | Ngày tháng năm nhận và chuẩn bị cáp | Nhà máy chế tạo | Số cáp của nhà chế tạo | Tiêu chuẩn | Cấu tạo và bước bện của cáp | Đường kính cáp do nhà chế tạo cấp | Ngày tháng năm treo cáp | Số chứng nhận và ngày tháng năm thử cáp | Nơi treo cáp (trái hoặc phải) | Số chứng nhận và ngày tháng năm thử cáp tiếp theo | Ngày tháng năm tháo cáp | Thời gian bảo quản cáp tới ngày treo cáp | Thời gian sử dụng của cáp | Chữ ký của Phó Giám đốc phụ trách cơ điện mỏ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
| | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | |
Hướng dẫn ghi sổ
Mỗi thiết bị trục tải phải có sổ riêng, trong đó ghi kết quả kiểm tra cáp hàng ca, ngày, tuần; ghi kết quả tiêu hao cáp.
Phần I. Ghi kết quả kiểm tra cáp
Trang bên trái sổ dùng để cho cáp trái, cáp đầu của trục tải với puli ma sát khi đường cáp chở người. Những cột không ghi thì gạch chéo.
Trang bên phải sổ dùng để cho cáp phải, cáp đuôi của trục tải với puli ma sát khi đường cáp chở người. Những cột không ghi thì gạch chéo.
Cáp đầu của trục tải nhiều cáp và trục tải tang cân bằng được ghi vào sổ riêng.
Kết quả kiểm tra hàng ngày được ghi vào các cột 1, 3, 5 và 10; hàng tuần ghi vào các cột 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9 và 10; hàng tháng ghi vào cột 4.
Trong cột 12 Phó Giám đốc cơ điện mỏ hoặc người được ủy quyền ghi nhận xét về tất cả tình trạng cáp (độ han rỉ, dấu hiệu biến dạng của cáp, các sợi con bị đứt...)
Kết quả kiểm tra cáp hàng tháng phải ghi tất cả các cột trong sổ. Trong cột 4 ghi khoảng cách từ cuối cáp gần cơ cấu treo tới vị trí có số lượng sợi con đứt nhiều nhất trên một bước bện của cáp. Khoảng cách này có thể được thay đổi phụ thuộc vào vị trí xuất hiện sợi con đứt lớn nhất trên một bước bện. Nếu vị trí này nằm trên đoạn đặc biệt của cáp (vòng chuyển tiếp, kẹp cáp...) thì vị trí đó phải đánh dấu.
Kiểm tra độ mòn hoặc sự dãn dài của các sợi cáp riêng lẻ phải thực hiện định kỳ. Kết quả kiểm tra phải ghi vào sổ và theo dõi chặt chẽ.
Cột 5 ghi độ dãn dài của cáp xuất hiện trong quá trình cáp làm việc, đặc biệt chu kỳ đầu tiên kể từ khi treo cáp. Khi cắt các phần cáp phải ghi vào cột 5 số lượng mét cắt.
Trường hợp cáp quá căng, phải tiến hành kiểm tra ngay và phải ghi vào tất cả các cột cần thiết. Trong cột 5 ghi độ dãn dài chung của cáp. Cột 11 Phó Giám đốc phụ trách cơ điện mỏ phải ghi “Kiểm tra sau khi cáp quá căng”.
Kết quả kiểm tra đường kính cáp chở người hàng ngày ghi ở cột 1, 2, 4 và 10; kiểm tra hàng tháng ghi ở các cột 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8 và 11. Khi đó cột 4 ghi đoạn hỏng lớn nhất theo số thứ tự treo.
Khi thay cáp phải đánh dấu vào cột thay cáp. Bên dưới ghi thông số cáp mới treo (cấu tạo, bước bện, đường kính cáp và lần thử cáp tiếp theo) của đơn vị thử cáp.
Phần II. Dùng để thống kê lượng tiêu hao và thời gian phục vụ của cáp.
Cột 6 ghi ngắn gọn cấu tạo và bước bện cáp. Ví dụ: Cáp có 6 dảnh, mỗi dảnh có 36 sợi con, loại 7668-80 xoắn phải ký hiệu K 6 x 36 + 1 0.C.K.
Phó Giám đốc phụ trách Cơ điện mỏ có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc ghi đúng, đủ vào sổ theo dõi này. Sổ phải đánh số, trang, đóng dấu giáp lai và bảo quản tốt.