PHỤ LỤC 4
MẪU BÁO CÁO XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2023/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
| Biểu mẫu dành cho thương nhân xuất khẩu khoáng sản |
Mẫu số 01. BÁO CÁO THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN QUÝ .... NĂM ….
(kèm theo Báo cáo số ……… ngày ... tháng …. năm …. của ……)
TT | Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng | MÃ HS | Khối lượng xuất khẩu trong kỳ (tấn, m3) | Giá bán đơn vị bình quân (USD) | Tổng giá trị (Quy đổi USD) | Xuất xứ hàng hóa | Thị trường xuất khẩu | Văn bản pháp lý |
Quý I (Quý III) | Quý II (Quý IV) | Cộng 6 tháng | | | | | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | | |
I. Nội dung báo cáo kèm theo Mẫu số 01, gồm:
1. Thông tin về thương nhân: Tên thương nhân, trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, giám đốc.
2. Tình hình khai thác, chế biến đối với khoáng sản có nguồn gốc trong nước (nếu thương nhân khai thác, chế biến khoáng sản trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu):
- Giấy phép khai thác: Liệt kê các giấy phép khai thác mỏ liên quan đến nguồn gốc khoáng sản chế biến xuất khẩu.
- Năng lực khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm).
3. Tình hình thực hiện chế biến đối với khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu (nếu có)
- Liệt kê loại khoáng sản, chất lượng, khối lượng, hợp đồng mua, bán khoáng sản nhập khẩu thực hiện trong kỳ báo cáo.
- Cơ sở thực hiện chế biến hoặc hợp đồng thuê chế biến khoáng sản xuất khẩu.
4. Khối lượng xuất khẩu trong kỳ báo cáo (chi tiết theo Mẫu số 01 kèm theo).
5. Tình hình xuất khẩu trong kỳ.
- Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.
- Khó khăn, vướng mắc, đề xuất.
II. Hướng dẫn ghi tại Mẫu số 01
- Cột (2) ghi tên loại khoáng sản và tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu.
- Cột (3) ghi theo mã hàng hóa HS xuất khẩu tại Tờ khai Hải quan.
- Cột (8) ghi giá trị xuất khẩu được quy đổi về Đô la Mỹ (USD) theo thời điểm xuất khẩu.
- Cột (9) ghi xuất xứ hàng hóa theo nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu. Nếu khoáng sản nhập khẩu ghi rõ (nhận chế biến cho thương nhân nước ngoài hoặc (và)/ nhập khẩu khác).
- Cột (11) Văn bản pháp lý: Chỉ ghi văn bản cho phép xuất khẩu đối với trường hợp không thuộc danh mục khoáng sản xuất khẩu của Thông tư.