Biểu số: 10/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo; Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/2 năm sau. | HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng………. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng |
| Đơn vị | Mã số | Tổng số | Chia theo loại đô thị: |
Loại Đặc biệt | Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | Loại V |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1. Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung | % | 01 | | | | | | | |
1.1. Tổng dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung | Người | 02 | | | | | | | |
2. Tổng công suất cấp nước | | | | | | | | | |
2.1. Tổng công suất thiết kế của nhà máy nước | m3/ngày | 03 | | | | | | | |
2.2. Tổng công suất khai thác của nhà máy nước | m3/ngày | 04 | | | | | | | |
3. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch | % | 05 | | | | | | | |
3.1. Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng bình quân m3/ngày | m3/ngày | 06 | | | | | | | |
3.2. Tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng bình quân m3/ngày | m3/ngày | 07 | | | | | | | |
4. Tổng công suất xử lý nước thải đô thị | | | | | | | | | |
4.1. Tổng công suất thiết kế xử lý nước thải đô thị | m3/ngày | 08 | | | | | | | |
4.2. Tổng công suất khai thác xử lý nước thải đô thị | m3/ngày | 09 | | | | | | | |
5. Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định | % | 10 | | | | | | | |
6. Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt | % | 11 | | | | | | | |
6.1. Tổng dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt | Người | 12 | | | | | | | |
7. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định | % | 13 | | | | | | | |
7.1. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom | Tấn | 14 | | | | | | | |
7.2. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định | Tấn | 15 | | | | | | | |
8. Khối lượng chất thải rắn xây dựng được thu gom, tái chế tái hoặc tái sử dụng | Tấn | 16 | | | | | | | |
8.1. Khối lượng chất thải rắn xây dựng được thu gom | Tấn | 17 | | | | | | | |
8.2. Khối lượng chất thải rắn xây dựng được tái chế hoặc tái sử dụng | Tấn | 18 | | | | | | | |
9. Tổng chiều dài đường đô thị (tính từ đường khu vực trở lên) | km | 19 | | | | | | | |
9.1. Tổng chiều dài đường đô thị được ngầm hóa (tính từ đường khu vực trở lên) | km | 20 | | | | | | | |
9.2. Tổng chiều dài đường đô thị được chiếu sáng (tính từ đường khu vực trở lên) | km | 21 | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | ...., ngày... tháng... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Ghi chú: Đối với chỉ tiêu Tổng dân số đô thị để tính toán các chỉ tiêu ở biểu này được lấy số liệu ở biểu 06/BCĐP
Biểu số 10/BCĐP: Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị
1. Khái niệm
- Nước sạch là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về nước sạch theo yêu cầu sử dụng.
- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung là tỷ lệ phần trăm dân số đô thị được cung cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung trên tổng dân số đô thị.
- Tổng công suất thiết kế của nhà máy nước là tổng công suất cấp nước thiết kế của các nhà máy nước đã hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn.
- Tổng công suất khai thác của nhà máy nước là tổng công suất cấp nước thực tế cung cấp vào mạng lưới đường ống qua đồng hồ tổng của các nhà máy nước.
- Lượng nước thất thoát, thất thu là lượng nước hao hụt trên mạng lưới đường ống và lượng nước đã sử dụng nhưng không thu được tiền nước.
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch là tỷ lệ phần trăm lượng nước thất thoát, thất thu trong tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng.
- Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng là lượng nước thực tế phát vào mạng lưới đường ống cấp nước được xác định qua đồng hồ đo nước tại nhà máy nước.
- Tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng là tổng lượng nước thực tế khách hàng đã dùng nước và đã trả tiền nước.
- Tổng công suất thiết kế xử lý nước thải đô thị là tổng công suất thiết kế của các nhà máy xử lý nước thải đã hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn.
- Tổng công suất khai thác xử lý nước thải đô thị là tổng công suất vận hành thực tế xử lý tại các nhà máy xử lý nước thải đã đưa vào vận hành trên địa bàn.
- Nước thải là nước đã qua sử dụng và được xả thải ra môi trường xung quanh. Xử lý nước thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại trong nước thải, đảm bảo nước thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định.
- Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định là tỷ lệ phần trăm nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định trên 80% tổng công suất cấp nước sạch tại địa phương.
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải), được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
- Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người.
- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt là tỷ lệ phần trăm dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom CTRSH trên tổng dân số đô thị.
- Khối lượng CTRSH được thu gom là khối lượng CTRSH được thu gom, vận chuyển bởi các công ty dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ, đội thu gom CTRSH... và đưa đến các cơ sở xử lý chất thải rắn hoặc bãi chôn lấp.
- Khối lượng CTRSH được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định là khối lượng CTRSH được xử lý tại cơ sở xử lý chất thải rắn hoặc bãi chôn lấp đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định.
- Tỷ lệ CTRSH được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định là tỷ lệ phần trăm khối lượng CTRSH được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định trên tổng khối lượng CTRSH được thu gom.
- Chất thải rắn xây dựng là CTR phát sinh trong quá trình khảo sát, thi công xây dựng công trình (bao gồm công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ).
- Khối lượng CTR xây dựng được thu gom là khối lượng CTR xây dựng được thu gom, vận chuyển và đưa đến các cơ sở xử lý CTR xây dựng.
- Tái chế CTR xây dựng là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để thu lại các thành phần có giá trị từ CTR xây dựng.
- Cơ sở xử lý CTR xây dựng là cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTR xây dựng (có thể bao gồm cả hoạt động tái chế, tái sử dụng hoặc chôn lấp).
- Đường đô thị là đường nằm trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị. Cấp đường đô thị xác định theo QCVN 07 - 4:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình giao thông.
- Tổng chiều dài đường đô thị (tính từ đường khu vực trở lên) là tổng số km đường đô thị tính từ đường khu vực trở lên.
- Tổng chiều dài đường đô thị được ngầm hóa (tính từ đường khu vực trở lên) là tổng số km đường đô thị tính từ đường khu vực trở lên được ngầm hóa hệ thống đường dây, cáp viễn thông, điện lực và chiếu sáng công cộng.
- Tổng chiều dài đường đô thị được chiếu sáng (tính từ đường khu vực trở lên) là tổng số km đường đô thị tính từ đường khu vực trở lên được chiếu sáng.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Phương pháp tính:
- Tỷ lệ dân số đô thị dược cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung:
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%) | = | Dân số đô thị được cung cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung | x 100 |
Tổng dân số đô thị |
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch:
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch (%) | = | Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng - Tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng | x 100 |
Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng |
- Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định:
Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định (%) | = | Tổng công suất khai thác xử lý nước thải đô thị | x 100 |
Tổng công suất khai thác của nhà máy nước x 80% |
- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom CTRSH:
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom CTRSH (%) | = | Dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom CTRSH | x 100 |
Tổng dân số đô thị |
- Tỷ lệ CTRSH đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định:
Tỷ lệ CTRSH đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định (%) | = | Khối lượng CTRSH được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định | x 100 |
Khối lượng CTRSH được thu gom |
Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số (hoặc tỷ lệ hoặc số liệu bình quân) tương ứng với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;
- Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7: Ghi chi tiết với từng loại đô thị đối với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Các chỉ tiêu, số liệu về cấp, thoát nước đô thị đối với các tỉnh sẽ được thu thập thông qua các đơn vị cấp nước, thoát nước trên địa bàn;
- Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố;
- Số liệu được các Sở Xây dựng các tỉnh/thành phố trực tiếp chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo;
- Điều tra thống kê.