Biểu số: 02/BCĐP
Ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Ngày nhận báo cáo:
Báo cáo 6 tháng: Ngày 15/6 năm báo cáo;
Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/2 năm sau.
|
TỔNG SỐ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐƯỢC CẤP VÀ SỐ CÔNG TRÌNH VI PHẠM QUY ĐỊNH TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Sở Xây dựng……….
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
|
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Thực hiện cùng kỳ năm trước
|
Thực hiện trong kỳ báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
I. Tổng số giấy phép xây dựng được cấp
|
GPXD
|
01
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
1. Cấp cho nhà ở riêng lẻ
|
GPXD
|
02
|
|
|
2. Cấp cho các công trình/dự án
|
GPXD
|
03
|
|
|
II. Tổng số các công trình được kiểm tra, thanh tra về trật tự xây dựng
|
|
04
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1. Số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng
|
Công trình
|
05
|
|
|
1.1. Không phép
|
Công trình
|
06
|
|
|
1.2. Sai phép
|
Công trình
|
07
|
|
|
1.3. Vi phạm khác
|
Công trình
|
08
|
|
|
2. Kết quả xử phạt
|
|
|
|
|
2.1. Số lượng quyết định xử phạt
|
Quyết định
|
09
|
|
|
2.2. Số lượng quyết định xử phạt đã được chấp hành
|
Quyết định
|
10
|
|
|
2.3. Số lượng QĐ xử phạt bị cưỡng chế thi hành
|
Quyết định
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
, ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 02/BCĐP: Tổng số giấy phép xây dựng được cấp và số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng trên địa bàn
1. Khái niệm
* Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
- Giấy phép xây dựng gồm:
+ Giấy phép xây dựng mới;
+ Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
+ Giấy phép di dời công trình.
- Tổng số giấy phép xây dựng được cấp là số giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 cấp trong năm.
+ Giấy phép xây dựng được cấp cho nhà ở riêng lẻ là giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng cấp cho nhà ở riêng lẻ trong năm.
+ Giấy phép xây dựng được cấp cho các công trình/dự án là giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng cấp cho công trình/dự án trong năm.
* Tổng số các công trình được kiểm tra, thanh tra về trật tự xây dựng là số công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra trong năm.
- Số công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn là số công trình vi phạm được phát hiện trong quá trình kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước (các hành vi vi phạm quy định về trật tự xây dựng được quy định tại Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ).
+ Công trình không phép là công trình đã khởi công xây dựng không có giấy phép xây dựng mà theo quy định khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng.
+ Công trình sai phép là công trình đã khởi công xây dựng nhưng xây dựng sai nội dung ghi trong giấy phép xây dựng.
+ Vi phạm khác là các vi phạm ngoài hai nội dung nêu trên (công trình không phép và công trình sai phép).
- Kết quả xử phạt là tổng số các công trình vi phạm đã bị xử phạt vi phạm hành chính.
+ Số lượng quyết định xử phạt là tổng số quyết định đã được cơ quan xử phạt ban hành.
+ Số lượng quyết định xử phạt đã được chấp hành là tổng số quyết định xử phạt đã được đối tượng bị xử phạt chấp hành.
+ Số lượng quyết định xử phạt bị cưỡng chế thi hành là tổng số quyết định xử phạt mà đối tượng bị xử phạt không tự nguyện chấp hành buộc phải cưỡng chế thi hành.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước;
- Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu được Sở Xây dựng trực tiếp tổng hợp báo cáo từ các đợt kiểm tra, thanh tra trên địa bàn.