MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quy định số 3408/QyĐ-BQP ngày 06/10/2022 của Bộ Quốc phòng)
BỘ QUỐC PHÒNG ............................ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /BC-... | ...., ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả công tác nội chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, cải cách tư pháp ...phương hướng, nhiệm vụ...
A. KẾT QUẢ CÔNG TÁC NỘI CHÍNH, THANH TRA, TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC VÀ CẢI CÁCH TƯ PHÁP THÁNG (QUÝ)...
Khái quát tình hình thuận lợi, khó khăn liên quan đến công tác nội chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải cách tư pháp trong kỳ.
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC NỘI CHÍNH
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt, triển khai thực hiện
- Việc phổ biến, quán triệt các văn bản của Đảng, nhà nước, Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng; ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền để lãnh đạo, chỉ đạo công tác nội chính (số văn bản).
- Việc lãnh đạo, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra, đôn đốc công tác nội chính, nhất là đối với các vấn đề nổi cộm, bức xúc liên quan đến quốc phòng an ninh, các vụ việc, vụ án nghiêm trọng, phức tạp, được dư luận xã hội quan tâm.
2. Kết quả công tác nội chính (Phụ lục II)
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng
- Tình hình thế giới, khu vực; tình hình vùng trời, vùng biển, biên giới, không gian mạng. Việc thực hiện các quy định của Đảng và Nhà nước về công tác bảo đảm quốc phòng an ninh;
- Kết quả đối ngoại quốc phòng và thực hiện nghĩa vụ quốc tế;
- Kết quả sẵn sàng chiến đấu, diễn tập, xây dựng khu vực phòng thủ; xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân; kết quả phối hợp với lực lượng Công an nhân dân bảo đảm ANCT, TTATXH;
- Kết quả công tác bảo đảm quốc phòng, an ninh trên các tuyến biên giới, biển đảo, vùng trời, không gian mạng... Kết quả bảo vệ vùng trời, vùng biển, biên giới, không gian mạng;
- Kết quả phòng, chống thiên tai, dịch bệnh và tìm kiếm cứu nạn.
b) Kết quả hoạt động tư pháp trong Quân đội
- Công tác khởi tố, điều tra, truy tố xét xử các vụ án trong Quân đội;
- Công tác thi hành án trong Quân đội.
c) Những vấn đề khác liên quan đến công tác nội chính.
3. Đánh giá chung
- Đánh giá khái quát về công tác quân sự quốc phòng an ninh.
- Dự báo về tình hình quân sự quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội (hằng tháng, quý không báo cáo nội dung này).
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt, triển khai thực hiện
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các văn bản của Đảng, nhà nước, Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Ban hành văn bản theo thẩm quyền để chỉ đạo triển khai thực hiện các văn bản của Đảng, nhà nước, Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (số văn bản).
2. Kết quả công tác thanh tra (Phụ lục III)
a) Thanh tra hành chính
- Việc triển khai các cuộc thanh tra (Biểu số 01/TTr):
Tổng số cuộc thực hiện trong kỳ, số cuộc triển khai từ các kỳ trước chuyển sang, số cuộc triển khai trong kỳ, số cuộc theo kế hoạch, số cuộc đột xuất.
- Kết luận thanh tra:
+ Tổng số cuộc thanh tra đã ban hành kết luận thanh tra;
+ Số đơn vị được thanh tra (đã ban hành kết luận thanh tra);
+ Phát hiện vi phạm: Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, thuộc lĩnh vực; số tiền, đất, tài sản quy thành tiền được phát hiện có vi phạm; kiến nghị xử lý vi phạm; xử lý về kinh tế: Thu hồi về ngân sách nhà nước và xử lý khác về kinh tế; xử lý trách nhiệm: Xử lý hành chính (số cơ quan, đơn vị, cá nhân kết luận kiến nghị kiểm điểm làm rõ trách nhiệm), kiến nghị xử lý hình sự (số vụ, số đối tượng chuyển cơ quan điều tra);
+ Kiến nghị hoàn thiện (thêm mới, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ) cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, điều hành của các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan đến nội dung thanh tra.
+ Kiến nghị khác (nếu có).
- Kết quả thực hiện kết luận thanh tra (Biểu số 02/TTr):
+ Số kết luận thanh tra phải thực hiện trong kỳ báo cáo (tổng số; trong đó có số kết luận được kiểm tra trực tiếp);
+ Tiến độ thực hiện kết luận: Số kết luận đã hoàn thành, số kết luận chưa hoàn thành;
+ Kết quả thực hiện các kiến nghị: Về kinh tế, về trách nhiệm (xử lý hành chính, chuyển cơ quan điều tra), về hoàn thiện cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, điều hành của các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan đến nội dung thanh tra.
- Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng:
+ Việc triển khai các cuộc thanh tra: Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số cuộc đã ban hành kết luận;
+ Kết quả thanh tra, kiểm tra: Số đơn vị được thanh tra, kiểm tra; những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra; kiến nghị xử lý hành chính; kiến nghị chuyển cơ quan điều tra khi phát hiện vi phạm pháp luật; kiến nghị xử lý về kinh tế, hoàn thiện cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, điều hành của các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan đến nội dung thanh tra (nếu có);
+ Kết quả thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra: Tổng số kết luận thanh tra, kiểm tra trách nhiệm phải thực hiện; kết quả thực hiện các kiến nghị về trách nhiệm (hành chính, hình sự); về kinh tế, hoàn thiện cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, điều hành của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến nội dung thanh tra (nếu có).
- Kết quả thanh tra trên một số lĩnh vực (chỉ áp dụng đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm):
+ Lĩnh vực Quản lý, thực hiện dự án đầu tư xây dựng (Biểu số 03/TTr);
+ Lĩnh vực Quản lý và sử dụng tài chính, ngân sách (Biểu số 04/TTr);
+ Lĩnh vực Quản lý, sử dụng đất (Biểu số 05/TTr);
+ Lĩnh vực khác;
Đối với từng lĩnh vực trên phải nêu rõ: số cuộc thanh tra, số đơn vị được thanh tra, nội dung thanh tra chủ yếu, các sai phạm điển hình, kiến nghị xử lý (về kinh tế, về trách nhiệm, về hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật...).
+ Kết quả thanh tra lại (nếu có);
+ Kết quả thanh tra chuyên đề (nếu có): Tóm tắt kết quả thanh tra chuyên đề theo các tiêu chí nêu trên.
b) Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành (Biểu số 06/TTr, 07/TTr)
- Việc triển khai các cuộc thanh tra, kiểm tra trong kỳ báo cáo:
+ Tổng số cuộc thực hiện (số cuộc triển khai từ kỳ trước chuyển sang, số cuộc triển khai trong kỳ, số cuộc thường xuyên, theo kế hoạch, đột xuất);
+ Những lĩnh vực thanh tra, kiểm tra chủ yếu;
+ Số cuộc/số cơ quan, đơn vị, cá nhân được thanh tra, kiểm tra đã ban hành kết luận.
- Kết quả thanh tra, kiểm tra:
+ Số cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm;
+ Nội dung vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra: Về kinh tế: Tổng số tiền vi phạm; số tiền kiến nghị thu hồi (về ngân sách nhà nước, về cơ quan, đơn vị); số tiền kiến nghị xử lý khác; về xử lý vi phạm: Tổng số quyết định xử phạt vi phạm hành chính được ban hành (đối với cơ quan, đơn vị, cá nhân); số tiền xử phạt vi phạm hành chính (của cơ quan, đơn vị, của cá nhân); xử phạt bằng hình khác (số cơ quan, đơn vị, cá nhân); chuyển cơ quan điều tra xử lý (số vụ, số đối tượng); về trách nhiệm hoàn thiện cơ chế, chính sách liên quan đến chế độ, tiêu chuẩn, định mức.
- Kết quả thực hiện kết luận, quyết định xử phạt qua thanh tra, kiểm tra:
+ Kết quả thực hiện xử lý vi phạm về kinh tế (số tiền vi phạm đã thu hồi; số tiền vi phạm đã xử lý khác);
+ Kết quả thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính (số tiền xử phạt vi phạm hành chính đã thu; số cơ quan, đơn vị, cá nhân đã thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức khác);
+ Xử lý hình sự: Số vụ, số đối tượng đã khởi tố.
c) Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo (Biểu số 09/QLNN)
- Số văn bản (quản lý, chỉ đạo) về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo, mới được ban hành, được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ;
- Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo được tổ chức; tổng số người tham gia.
d) Xây dựng lực lượng (chỉ áp dụng đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) (Biểu số 08/QLNN)
- Tổng số sĩ quan, QNCN trong kỳ báo cáo (số thanh tra viên cao cấp, thanh tra viên chính, thanh tra viên, người làm công tác thanh tra,...);
- Biến động tăng, giảm số lượng sĩ quan, QNCN, CNVCQP trong kỳ báo cáo;
- Số người được chuyển đổi vị trí công tác theo quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BQP ngày 08/7/2021 của Bộ Quốc phòng;
- Tổng số nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ngành Thanh tra và số đã thực hiện (trong đó phân loại các khóa đào tạo nghiệp vụ: Thanh tra viên, thanh tra viên chính, thanh tra viên cao cấp, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các nghiệp vụ liên quan khác);
- Số sĩ quan, QNCN, CNVCQP có vi phạm về hoạt động thanh tra và kết quả xử lý (tổng số cá nhân vi phạm đã xử lý, đang xử lý và chưa xử lý).
III. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (Phụ lục IV)
a) Tình hình, kết quả tiếp dân và xử lý những phản ánh, kiến nghị của dân theo Quy định số 11-Qđi/TW của Bộ Chính trị (chỉ áp dụng đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
b) Tình hình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
Khái quát chung về tình hình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn (tăng, giảm); những yếu tố ảnh hưởng (tình hình kinh tế, chính trị, xã hội).
- Về tiếp công dân: Khái quát tình hình tiếp công dân, so sánh cùng kỳ năm trước (tăng, giảm) tỷ lệ tiếp công dân của từng lĩnh vực.
- Về khiếu nại: Khái quát tình hình khiếu nại, so sánh cùng kỳ năm trước (tăng, giảm) tỷ lệ đơn khiếu nại của từng lĩnh vực.
- Về tố cáo: Khái quát tình hình tố cáo so sánh cùng kỳ năm trước (tăng, giảm), tỷ lệ đơn tố cáo của từng lĩnh vực.
- Những vấn đề, lĩnh vực, nội dung mới là nguyên nhân làm phát sinh tình hình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong kỳ (nguyên nhân chủ quan và khách quan).
2. Công tác tiếp công dân (Biểu số 01, 02/TCD)
a) Kết quả tiếp công dân
Tổng số lượt tiếp, số người được tiếp; số vụ việc (tiếp lần đầu, tiếp nhiều lần); số đoàn đông người được tiếp (số đoàn, số người, tiếp lần đầu, tiếp nhiều lần) của thủ trưởng (trực tiếp và ủy quyền); của cơ quan, đơn vị tiếp công dân.
b) Phân loại đơn, vụ việc qua tiếp công dân
- Phân loại theo nội dung (tổng số đơn, số vụ việc): Khiếu nại; tố cáo; phản ánh; kiến nghị.
- Phân loại theo thẩm quyền giải quyết: Thuộc thẩm quyền (số đơn, số vụ việc); không thuộc thẩm quyền (số đơn, số vụ việc).
c) Tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn (Biểu số 03, 04, 05, 06/XLĐ)
Gồm đơn nhận được qua tiếp công dân và đơn nhận từ các nguồn khác (người viết đơn gửi qua dịch vụ bưu chính, cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đến theo quy định ...)
- Tổng số đơn: Số đơn/số vụ việc, trong đó:
+ Đơn từ kỳ trước chuyển sang: Số đơn/số vụ việc (khiếu nại; tố cáo; phản ánh; đề nghị, kiến nghị); số đơn đã xử lý/tổng số đơn tiếp nhận; số đơn/số vụ việc, đủ điều kiện xử lý.
+ Đơn tiếp nhận trong kỳ: Số đơn/số vụ việc (khiếu nại; tố cáo, phản ánh; đề nghị, kiến nghị); số đơn đã xử lý/tổng số đơn tiếp nhận; số đơn/số vụ việc, đủ điều kiện xử lý.
- Phân loại, xử lý đơn:
+ Đơn thuộc thẩm quyền: Số đơn/số vụ việc, trong đó: Số đơn/số vụ việc khiếu nại; số đơn/số vụ việc tố cáo, phản ánh; số đơn/số vụ việc kiến nghị, đề nghị.
+ Đơn không thuộc thẩm quyền: Số đơn/số vụ việc, trong đó: Số đơn/số vụ việc khiếu nại; số đơn/số vụ việc tố cáo, phản ánh; số đơn/số vụ việc kiến nghị, đề nghị.
- Kết quả xử lý, giải quyết đơn:
+ Đơn thuộc thẩm quyền: Đã giải quyết số đơn/số vụ việc (đủ điều kiện xử lý, không đủ điều kiện xử lý, lưu đơn); đang giải quyết số đơn/số vụ việc (khiếu nại; tố cáo, phản ánh; kiến nghị, đề nghị); chưa giải quyết số đơn/số vụ việc (khiếu nại; tố cáo, phản ánh; kiến nghị, đề nghị).
+ Đơn không thuộc thẩm quyền: Số đơn/số vụ việc đã giải quyết, trong đó: Chuyển các cơ quan, đơn vị trong Quân đội số đơn/số vụ việc; chuyển các cơ quan, đơn vị ngoài Quân đội số đơn/số vụ việc.
3. Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh kiến nghị, đề nghị thuộc thẩm quyền
Tổng số đơn/số vụ việc (khiếu nại; tố cáo, phản ánh; kiến nghị, đề nghị) đã giải quyết/tổng số đơn, số vụ việc (khiếu nại; tố cáo, phản ánh; kiến nghị, đề nghị) phải giải quyết; tỷ lệ giải quyết.
a) Kết quả giải quyết khiếu nại (Biểu số: 07/KQGQ, 08/KQGQ)
- Tổng số đơn, số vụ việc đã giải quyết/tổng số đơn, số vụ việc phải giải quyết; tỷ lệ giải quyết;
- Tổng hợp quyết định giải quyết khiếu nại đã thu hồi tiền, tài sản cho Nhà nước, trả lại cho tập thể cá nhân, kiến nghị xử lý trách nhiệm, chuyển cơ quan điều tra...;
- Phân tích kết quả giải quyết đối với các vụ việc khiếu nại lần đầu, lần 2, việc chấp hành thời hạn giải quyết khiếu nại;
- Kết quả thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại: số quyết định phải thực hiện, số quyết định đã thực hiện xong; qua thực hiện đã thu hồi tiền, tài sản cho Nhà nước, trả lại cho tập thể cá nhân; số người đã bị xử lý trách nhiệm, đã khởi tố...
b) Kết quả giải quyết tố cáo (Biểu số 09/KQGQ, 10/KQGQ)
- Tổng số đơn, số vụ việc đã giải quyết tổng số đơn, số vụ việc phải giải quyết; tỷ lệ giải quyết;
- Tổng hợp kết luận nội dung tố cáo đã thu hồi tiền, tài sản cho Nhà nước, trả lại cho tập thể cá nhân, kiến nghị xử lý trách nhiệm,...;
- Phân tích kết quả giải quyết đối với các vụ việc tố cáo lần đầu, tố cáo tiếp, việc chấp hành thời hạn giải quyết tố cáo;
- Kết quả thực hiện kết luận nội dung tố cáo: số kết luận phải thực hiện, số kết luận đã thực hiện xong; số tiền, đất đã thu hồi tiền, tài sản cho nhà nước, trả lại cho tập thể cá nhân; số người đã bị xử lý trách nhiệm, ...
c) Kết quả giải quyết kiến nghị, phản ánh (nếu có)
Tổng số vụ việc/nội dung kiến nghị, phản ánh; số vụ việc/nội dung đã giải quyết..., tổng hợp một số kết quả cụ thể (nếu có).
4. Bảo vệ người tố cáo (nếu có)
Tổng số người được bảo vệ (người tố cáo, thân nhân của người tố cáo); trong đó: Số người được áp dụng biện pháp bảo vệ vị trí công tác, việc làm; số người được áp dụng biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm.
5. Công tác quản lý nhà nước về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
(Chỉ áp dụng đối với Báo cáo chuyên đề về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đối với báo cáo định kỳ thì nội dung này được thể hiện tổng hợp trong phần quản lý Nhà nước nội dung công tác thanh tra)
a) Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chỉ huy các cấp về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo
b) Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế, ban hành văn bản chỉ đạo điều hành và tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
- Số văn bản ban hành mới, sửa đổi bổ sung, hủy bỏ;
- Tập huấn tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo (số lớp, số người).
c) Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm (tổng số cuộc, tổng số cơ quan, đơn vị được thanh tra, kiểm tra, số cơ quan, đơn vị có vi phạm), kiến nghị xử lý trách nhiệm (hành chính, chuyển cơ quan điều tra); đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý: Tổng số kết luận thực hiện, kết quả thực hiện (số cơ quan, đơn vị, cá nhân đã xử lý hành chính, khởi tố).
6. Đánh giá và dự báo tình hình (chỉ áp dụng đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
a) Đánh giá tình hình:
- Tình hình công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong kỳ báo cáo.
- So sánh tình hình công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo so với kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước.
b) Dự báo tình hình
- Dự báo tình hình thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thời gian tới.
- Những lĩnh vực, vấn đề, nội dung cụ thể có thể là nguyên nhân phát sinh khiếu nại, tố cáo trong thời gian tiếp theo.
IV. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt, triển khai thực hiện (Phụ lục V)
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo:
- Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong phạm vi trách nhiệm cơ quan, đơn vị.
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Công tác chỉ đạo, triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng và các nhiệm vụ, chương trình công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tình hình hoạt động của các cơ quan, đơn vị đầu mối tham mưu, giúp việc cấp ủy, chỉ huy về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
b) Công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (Biểu số 03/PCTN, TC):
- Công tác tham mưu cho cấp ủy, chỉ huy cơ quan, đơn vị ban hành các văn bản về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; công tác xây dựng; ban hành theo thẩm quyền các văn bản về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (số văn bản).
- Việc tổng kết, đánh giá, rà soát và lập danh mục những quy định pháp luật còn thiếu, sơ hở, dễ bị lợi dụng để tham nhũng, tiêu cực; đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, khắc phục sơ hở, bất cập trong chính sách, pháp luật và trong tổ chức thực hiện (số văn bản).
c) Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (Biểu số 1/PCTN, TC):
- Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Vai trò trách nhiệm của cơ quan truyền thông báo chí trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Số lớp, hội nghị/số lượt người được tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng tiêu cực.
2. Kết quả công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (Biểu số 01/PCTN, TC)
a) Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực trong cơ quan, đơn vị:
- Kết quả thực hiện công khai, minh bạch về tổ chức và hoạt động;
- Kết quả xây dựng và thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ;
- Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn;
- Kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác;
- Kết quả thực hiện cải cách hành chính, ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý và thanh toán không dùng tiền mặt
- Kết quả thực hiện các quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập.
b) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng, tiêu cực trong cơ quan, đơn vị:
Tổng số vụ việc, đối tượng tham nhũng, tiêu cực được phát hiện; tổng số tiền, tài sản tham nhũng, tiêu cực được phát hiện trong kỳ báo cáo.
- Kết quả phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng, tiêu cực thông qua hoạt động giám sát, kiểm tra của Đảng.
- Kết quả phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng, tiêu cực thông qua hoạt động kiểm tra, tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Kết quả phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng, tiêu cực thông qua thanh tra, kiểm toán.
- Kết quả phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng, tiêu cực thông qua hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Kết quả xem xét phản ánh, báo cáo về hành vi tham nhũng, tiêu cực; việc phát hiện, xử lý tham nhũng, tiêu cực thông qua hoạt động xem xét, giải quyết phản ánh, báo cáo về hành vi tham nhũng, tiêu cực.
- Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng, tiêu cực qua các hoạt động khác (nếu có).
- Kiến nghị xử lý vi phạm phát hiện qua hoạt động thanh tra, kiểm toán (kiến nghị xử lý về: Kinh tế, xử lý hành chính, hình sự và xử lý khác; sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, điều hành...);
c) Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng, tiêu cực trong phạm vi theo dõi, quản lý của cơ quan, đơn vị
d) Kết quả xử lý tài sản tham nhũng, tiêu cực:
- Tổng số tiền, tài sản tham nhũng, tiêu cực phát hiện được;
- Kết quả thu hồi tài sản tham nhũng, tiêu cực: Bằng biện pháp hành chính; bằng biện pháp tư pháp.
đ) Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu:
- Kết quả thực hiện quy định về trách nhiệm của người đứng đầu;
- Kết quả áp dụng biện pháp tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển sang vị trí khác;
- Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng, tiêu cực.
e) Vai trò, trách nhiệm của quân nhân trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực:
- Vai trò, trách nhiệm của Hội đồng quân nhân, các tổ chức quần chúng; cơ quan truyền thông, báo chí; quân nhân trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
- Kết quả việc bảo vệ, khen thưởng người có thành tích trong việc tố cáo về hành vi tham nhũng, tiêu cực.
3. Đánh giá và dự báo tình hình (chỉ áp dụng đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
a) Đánh giá tình hình:
- Đánh giá tình hình phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong phạm vi cơ quan, đơn vị và nguyên nhân.
- So sánh tình hình công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực với kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước.
b) Dự báo tình hình phòng, chống tham nhũng, tiêu cực:
- Tình hình công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (khả năng tăng, giảm về các nội dung gồm: Số vụ việc, số đối tượng, tính chất, mức độ vi phạm...).
- Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi dễ xảy ra nhiều tham nhũng, tiêu cực cần phải tập trung các giải pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng, tiêu cực.
V. KẾT QUẢ CÔNG TÁC CẢI CÁCH TƯ PHÁP
1. Kết quả công tác cải cách tư pháp (Phụ lục số II)
- Tham gia xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật hình sự, pháp luật dân sự, tố tụng tư pháp và bổ trợ tư pháp.
- Xác định chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và xây dựng, hoàn thiện tổ chức bộ máy các cơ quan tư pháp trong cơ quan, đơn vị.
- Hoàn thiện các chế định bổ trợ tư pháp trong cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ tư pháp và bổ trợ tư pháp trong cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh.
- Bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ hoạt động tư pháp trong Quân đội.
- Hoàn thiện, thực hiện cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với công tác tư pháp.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về tư pháp và cải cách tư pháp.
- Kết quả thực hiện các đề án về cải cách tư pháp được giao.
2. Những vấn đề khác liên quan đến công tác cải cách tư pháp trong cơ quan, đơn vị (phòng, chống tiêu cực, khen thưởng kỷ luật cán bộ, cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động tư pháp)
3. Đánh giá tình hình (chỉ áp dụng đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
- Đánh giá khái quát về tình hình kết quả công tác cải cách tư pháp trong kỳ báo cáo;
- Dự báo về tình hình công tác cải cách tư pháp.
VI. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
a) Công tác nội chính:
Khái quát ưu điểm công tác nội chính về công tác quốc phòng an ninh và công tác tư pháp.
b) Công tác thanh tra
Khái quát ưu điểm trong công tác chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thanh tra, việc thực hiện các quy định, chỉ đạo của cấp trên; công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm; công tác xây dựng lực lượng, quản lý Nhà nước về thanh tra.
c) Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
Khái quát ưu điểm trong công tác chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; việc thực hiện các quy định, chỉ đạo của cấp trên; việc ứng dụng công nghệ thông tin và phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
d) Công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
Khái quát ưu điểm về hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền; so sánh hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực kỳ này với kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước; tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
đ) Công tác cải cách tư pháp
2. Khuyết điểm, tồn tại và nguyên nhân
Đánh giá khó khăn, vướng mắc, khuyết điểm, tồn tại và nguyên nhân về công tác nội chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải cách tư pháp.
4. Bài học kinh nghiệm (chỉ áp dụng đối với báo cáo năm)
B. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ (THÁNG) QUÝ...
I. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
1. Phương hướng chung trong thời gian tới
2. Những nhiệm vụ cụ thể phải thực hiện
3. Mục tiêu, giải pháp cơ bản khắc phục khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác nội chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải cách tư pháp.
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác nội chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải cách tư pháp (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập)
2. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật công tác nội chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải cách tư pháp (nếu có vướng mắc)
3. Đề xuất cơ quan có thẩm quyền áp dụng các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác công tác nội chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải cách tư pháp, khắc phục những khó khăn, vướng mắc.
4. Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.
Lưu ý: Văn bản báo cáo có số liệu, dẫn chứng cụ thể đối với từng nội dung nhận xét, đánh giá và có sự so sánh với kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước.
Nơi nhận: - - - Lưu: ...
| CHỈ HUY ĐƠN VỊ
(Cấp bậc, họ và tên) |