Mẫu số 5.2. Mẫu báo cáo của Cảng vụ hàng không
Mẫu số 5.2.1. Mẫu báo cáo giám sát sử dụng slot chuyến bay đi
1. Đơn vị báo cáo:
2. Cơ quan nhận báo cáo:
3. Ngày báo cáo:
4. Kỳ báo cáo:
5. Cảng hàng không:
STT
|
Hãng hàng không
|
Tổng slot được xác nhận
|
Đúng slot
|
Tỷ lệ đúng slot (%)
|
Sai slot
|
Tỷ lệ sai slot (%)
|
Không sử dụng
|
Tỷ lệ không dùng (%)
|
Tỷ lệ sử dụng (%)
|
Tỷ lệ slot trùng khớp trong Lịch khai thác ngày (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(4)/(3)
|
(6)
|
(7)=(6)/(3)
|
(8)
|
(9)=(8)/(3)
|
(10)=100%-(9)
|
(11)
|
1
|
VN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
VJ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
QH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
BL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
0V
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
VU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN MẪU SỐ 5.2.1
a) Tên báo cáo: Báo cáo giám sát sử dụng slot chuyến bay đi.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Sau khi nhận được báo cáo sử dụng slot chuyến bay nội địa, quốc tế và việc lập kế hoạch khai thác hàng ngày so với slot được xác nhận (Mẫu số 5.1.2) của người khai thác cảng hàng không, sân bay, Cảng vụ hàng không tổng hợp kết quả hiện thực của các chuyến bay đi của từng hãng hàng không để xác định số lượng và tỷ lệ % thực hiện slot: “Đúng slot”, “sai slot”, “không sử dụng” và tỷ lệ slot trùng khớp trong lịch khai thác được người khai thác cảng hàng không, sân bay báo cáo.
- Cảng hàng không: là tên cảng hàng không được báo cáo số liệu.
- Giải thích thuật ngữ:
+ Hãng hàng không (Cột 2): là ký hiệu bằng mã IATA của các hãng hàng không. Ví dụ: VN, VJ...
+ Tổng slot được xác nhận (Cột 3): là tổng số slot của hãng hàng không được Cục Hàng không Việt Nam xác nhận. Cảng vụ hàng không lấy dữ liệu slot từ phần mềm quản lý slot của Cục Hàng không Việt Nam.
+ Đúng slot (Cột 4): là tổng số slot sử dụng đúng của hãng hàng không.
+ Tỷ lệ đúng slot (Cột 5): tỷ lệ sử dụng đúng là thương số của tổng số slot sử dụng đúng (Cột 4)/tổng số slot được xác nhận (Cột 3).
+ Sai slot (Cột 6): là tổng số slot sử dụng sai của hãng hàng không.
+ Tỷ lệ sai slot (Cột 7): là thương số của tổng số slot sử dụng sai của hãng hàng không (Cột 6)/Tổng số slot được xác nhận của hãng hàng không (Cột 3).
+ Không sử dụng slot (Cột 8): là tổng số slot không sử dụng của hãng hàng không.
+ Tỷ lệ không dùng (Cột 9): là thương số của tổng số slot không sử dụng của hãng hàng không (Cột 8)/Tổng số slot được xác nhận của hãng hàng không (Cột 3).
+ Tỷ lệ sử dụng (Cột 10): là hiệu số giữa 100% và tỷ lệ không dùng (Cột 9)
+ Tỷ lệ slot trùng khớp trong lịch khai thác ngày (Cột 11): là thương số giữa tổng số chuyến bay có giờ SOBT trong lịch khai thác ngày của hãng hàng không trùng khớp với chuỗi slot được Cục Hàng không Việt Nam xác nhận/Tổng số slot được xác nhận của kỳ báo cáo.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng excel.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Cảng vụ hàng không.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt Nam.
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Cảng vụ hàng không gửi báo cáo về Cục Hàng không Việt Nam qua hộp thư điện tử giamsatslot@caa.gov.vn.
e) Thời hạn gửi báo cáo: ngày 07 hàng tháng báo cáo số liệu cho tháng trước.
g) Tần suất thực hiện báo cáo: hàng tháng.
Báo cáo số liệu trong giai đoạn 01 tháng từ 00 giờ ngày 01 đến 23 giờ 59 ngày cuối cùng của tháng trong mùa lịch bay. Ví dụ: báo cáo số liệu tháng 8 từ 00 giờ ngày 01/8/2024 đến 23 giờ 59 phút ngày 31/8/2024 trong lịch bay mùa Hè năm 2021. Thời gian được tính theo giờ địa phương (giờ Hà Nội).
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Số liệu thực hiện đúng slot, sai slot, không sử dụng slot của từng hãng hàng không của chuyến bay nội địa của tháng báo cáo được chốt và chiết xuất từ báo cáo sử dụng slot của cảng hàng không vào 15:00 ngày 05 hàng tháng từ báo cáo sử dụng slot tại Mẫu số 5.1.2 cho số liệu của tháng trước liền kề.
- Số liệu slot được xác nhận của chuyến bay nội địa của từng hàng hàng không được chốt và chiết xuất từ phần mềm quản lý slot của Cục Hàng không Việt Nam vào 15:00 ngày 02 hàng tháng cho số liệu của tháng trước liền kề.
- Người khai thác cảng hàng không, sân bay khi thực hiện việc báo cáo:
+ Do thời gian trong hệ thống slot của Cục Hàng không Việt Nam là giờ UTC nên sau khi xuất dữ liệu từ hệ thống phải quy đổi sang giờ địa phương (giờ Hà Nội) bằng cách cộng thêm 07:00 vào giờ slot để làm dữ liệu đưa vào Cột 8.
+ Để đảm bảo đủ dữ liệu cho 30 hoặc 31 ngày tùy từng tháng: lấy thêm số liệu slot từ mốc 17:00-23:55 giờ quốc tế của ngày cuối cùng của tháng trước kỳ báo cáo và bỏ dữ liệu slot từ mốc 17:00-23:55 (UTC) của ngày cuối cùng của tháng của kỳ Báo cáo và được 15:00 hàng ngày. Ví dụ: kỳ báo cáo tháng 8/2024 khi xuất dữ liệu sẽ lấy thêm dữ liệu slot từ 17:00 đến 24:00 của ngày 31/7/2024 và bỏ đi dữ liệu từ 17:00 đến 24:00 ngày 31/8/2024 (vì khi chuyển giờ quốc tế sang giờ địa phương đã chuyển sang ngày 01/9/2024).
i) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
k) Biểu mẫu số liệu báo cáo: báo cáo theo Mẫu số 5.2.1.