Mẫu số 5.1.6. Mẫu báo cáo giám sát thu hồi slot theo số hiệu chuyến bay
1. Đơn vị báo cáo:
2. Cơ quan nhận báo cáo:
3. Ngày báo cáo:
4. Kỳ báo cáo:
5. Cảng hàng không:
6. Biểu mẫu báo cáo
6.1. Bảng chi tiết giám sát chuỗi slot đi, đến
STT | Số hiệu chuyến bay | Hãng hàng không | Chặng bay | Chuyến đi/ Chuyến đến | Quốc tế/Nội địa | Ngày khai thác | Giờ slot được xác nhận | Khung giờ slot được xác nhận | Giờ AOBT hoặc AIBT | Chênh lệch thời gian | Tình trạng sử dụng slot | Ngày khai thác trong tuần (DOW) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) = (10)-(8) | (12) | (13) |
1 | AB123 | AB | SGNHAN | DEP | NĐ | 01APR24 | 10:10 | 10 | 10:15 | 00:05 | Đúng slot | 1 |
2 | AB456 | AB | HPHSGN | ARR | NĐ | 01APR24 | 07:00 | 7 | 09:10 | 02:10 | Sai slot | 1 |
3 | CD123 | CD | SGNBKK | DEP | QT | 01APR24 | 09:45 | 9 | 10:50 | 01:05 | Sai slot | 1 |
4 | CD234 | CD | SGNVCS | ARR | QT | 01APR24 | 03:45 | 3 | | | Không sử dụng | 1 |
6.2. Bảng tổng hợp giám sát chuỗi slot các chuyến bay đi, đến:
6.2.1. Các chuyến bay đi, đến không sử dụng slot liên tục
STT | Số hiệu chuyến bay | Chặng bay | Ngày khai thác (DAY) | Chuyến đi, đến | Giai đoạn xác nhận chuỗi slot | Giờ slot được xác nhận | Tổng số slot được xác nhận cả chuỗi | Tổng số slot không thực hiện liên tục của kỳ trước báo cáo | Tổng số slot không thực hiện liên tục kỳ báo cáo | Tổng số slot không thực hiện liên tục cộng dồn | Tỷ lệ slot không thực hiện liên tục kỳ báo cáo/Tổng số slot được xác nhận | Tỷ lệ slot không thực hiện liên tục cộng dồn/Tổng số slot được xác nhận | Kết quả |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11)=(9)/(8) | (12)=(10)/(8) | (13)=(10)/(8) | (14) | (15) |
1 | AB123 | HANSGN | 1 | | 29MAR24 | 28OCT24 | 11:30 | 31 | 0 | 6 | 6 | 19,4% | 19,4% | Thu hồi chuỗi slot |
2 | AB123 | HANSGN | 1 | | 29MAR24 | 28OCT24 | 15:35 | 31 | 0 | 3 | 3 | 10% | 10% | Chưa thu hồi |
3 | AB234 | SGNHAN | 1 | | 29MAR24 | 28OCT24 | 11:30 | 31 | 0 | 6 | 6 | 19,4% | 19,4% | Thu hồi chuỗi slot |
4 | AB243 | SGNHAN | 1 | | 29MAR24 | 28OCT24 | 15:35 | 31 | 0 | 3 | 3 | 10% | 10% | Chưa thu hồi |
6.2.2. Các chuyến bay đi sử dụng slot không đúng liên tục
STT | Số hiệu chuyến bay | Chặng bay | Ngày khai thác (DAY) | Chuyến đi, đến | Giai đoạn xác nhận chuỗi slot | Giờ slot được xác nhận | Tổng số slot được xác nhận cả chuỗi | Tổng số slot sử dụng không đúng liên tục của kỳ trước báo cáo | Tổng số slot sử dụng không đúng liên tục kỳ báo cáo | Tổng số slot sử dụng không đúng liên tục cộng dồn | Tỷ lệ slot sử dụng slot không đúng liên tục kỳ báo cáo/Tổng số slot được xác nhận | Tỷ lệ slot sử dụng không đúng liên tục cộng dồn/Tổng số slot được xác nhận | Kết quả |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11)=(9)/(8) | (12)=(10)/(8) | (13)=(10)/(8) | (14) | (15) |
1 | AB123 | HANSGN | 1 | | 29MAR24 | 28OCT24 | 11:30 | 31 | 0 | 8 | 8 | 19,4% | 19,4% | Thu hồi chuỗi slot |
2 | AB234 | HANSGN | 1 | | 29MAR24 | 28OCT24 | 15:35 | 31 | 0 | 3 | 3 | 10% | 10% | Chưa thu hồi |
3 | … | | | | | | | | | | | | | |
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ghi rõ họ tên) | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN MẪU SỐ 5.1.6
a) Tên báo cáo: Mẫu báo cáo giám sát thu hồi slot theo số hiệu chuyến bay.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Người khai thác cảng hàng không, sân bay:
+ Người khai thác cảng hàng không, sân bay báo cáo: kết quả tình trạng sử dụng slot đi, đến của các chuỗi slot được xác nhận tại ngày cơ sở tính slot lịch sử (HBD) và chuỗi slot hình thành sau HBD (số liệu chi tiết lấy từ mẫu số 5.1.2) để thực hiện thu hồi chuỗi slot theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 92 Thông tư này: “Đúng slot”, “Sai slot”, “Không sử dụng” của các chuyến bay quốc tế và nội địa (lập thành 02 bảng) gắn với các chỉ tiêu, cụ thể: số hiệu chuyến bay; đường bay; hãng khai thác; thời gian thực hiện; slot đi, đến trong kỳ báo cáo và cộng dồn theo mục “6.1. Bảng chi tiết giám sát chuỗi slot đi, đến”;
+ Tổng hợp, báo cáo số liệu các chuyến bay đi, đến theo mục 6.2. Bảng tổng hợp giám sát chuỗi slot các chuyến bay đi, đến” để xác định chuỗi slot bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 92 Thông tư này: tổng hợp hàng tháng và cộng dồn của mùa lịch bay theo các tiêu chí “Đúng slot”, “Sai slot”, “Không sử dụng” liên tục: (i) từng số hiệu chuyến bay quốc tế hoặc chuyến bay nội địa; (ii) theo từng ngày khai thác trong tuần (từ DAY 1 đến DAY 7); (iii) theo từng cảng; (iv) và được chia thành 02 bảng chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa riêng;
- Giải thích thuật ngữ đối với số liệu nêu tại mục “6.1. Bảng chi tiết giám sát chuỗi slot đi, đến”:
+ Số hiệu chuyến bay (Cột 2): là số hiệu chuyến bay gắn với chặng bay cụ thể. Ví dụ: VN869.
+ Hãng hàng không (Cột 3): là ký hiệu bằng mã IATA của các hãng hàng không. Ví dụ: VN, VJ, KE…
+ Chặng bay (Cột 4): là chặng bay đến/đi tại cảng hàng không theo hành trình được phê duyệt. Mã sân bay được sử dụng theo mã IATA. Ví dụ: HAN-SGN, HAN- ICN, SGN-TPE…
+ Chuyến bay đi, đến (Cột 5): là ký hiệu viết tắt đối với chuyến đi, đến tại cảng hàng không được báo cáo.
+ Quốc tế/nội địa (Cột 6): các chuyến bay nội địa được ký hiệu là “NĐ” và chuyến bay quốc tế được ký hiệu là “QT”, nhằm mục đích phân biệt các chuyến bay đi, đến các cảng hàng không.
+ Ngày khai thác (Cột 7): là ngày khai thác thực tế theo giờ địa phương (giờ Hà Nội).
+ Tổng số slot được xác nhận cả chuỗi (Cột 8): là tổng số slot của chuỗi được lấy từ hệ thống phần mềm quản lý slot của Cục Hàng không Việt Nam và được quy đổi sang giờ địa phương.
+ Khung giờ slot được xác nhận (Cột 9): là thời gian trong khoảng từ phút đầu tiên đến phút cuối cùng trong một khung giờ slot được xác nhận. Ví dụ: slot cấp cho hãng AB là 9:15 thì khung tương ứng là khung 9 giờ.
+ Giờ AOBT hoặc AIBT (Cột 10): thời gian khởi hành thực tế (Actual Off Block Time-AOBT) hoặc thời gian kết thúc thực tế (Actual In-Block Time-IBT) của tàu bay thực hiện chuyến bay đó.
+ Chênh lệch thời gian (Cột 11): là kết quả so sánh giữa giờ AOBT hoặc AIBT (cột 10) với slot được xác nhận (cột 8).
+ Tình trạng sử dụng slot (Cột 12): tình trạng sử dụng slot được xác định gồm 03 tình trạng là “Đúng slot”, “Sai Slot” và “Không sử dụng”.
♦ “Đúng slot” (Cột 11): là slot được khai thác thực tế không sớm hơn hoặc muộn hơn slot đã được xác nhận 60 phút đối với chuyến bay đi quốc tế có khoảng cách giữa hai cảng hàng không nhỏ hơn 6.000 km tính theo độ dài đường tròn lớn của trái đất và 120 phút đối với đường bay quốc tế có khoảng cách lớn hơn hoặc bằng 6.000 km tính theo độ dài đường tròn lớn của trái đất; không sớm hơn hoặc muộn hơn slot đã được xác nhận 30 phút đối với chuyến bay đi nội địa.
♦ “Sai slot” (Cột 11): là slot được khai thác thực tế sớm hơn hoặc muộn hơn slot đã được xác nhận 60 phút đối với chuyến bay đi quốc tế có khoảng cách giữa hai cảng hàng không nhỏ hơn 6.000 km tính theo độ dài đường tròn lớn của trái đất và 120 phút đối với đường bay quốc tế có khoảng cách lớn hơn hoặc bằng 6.000 km tính theo độ dài đường tròn lớn của trái đất; sớm hơn hoặc muộn hơn slot đã được xác nhận 30 phút đối với chuyến bay đi nội địa.
♦ “Không sử dụng” là chuyến bay không có thời gian khởi hành thực tế hoặc thời gian kết thúc thực tế tại Cột 10.
+ Ngày khai thác trong tuần-DOW (Cột 13): tương ứng với các DAY 1 (Thứ Hai), DAY 2 (Thứ Ba), DAY 3 (Thứ Tư), DAY 4 (Thứ Năm), DAY 5 (Thứ Sáu), DAY 6 (Thứ Bảy), DAY 7 (Chủ nhật). Đề nghị chỉ thống kê một ngày khai thác trong một dòng trường hợp chuyến bay hàng ngày (DAY 1234567) thì thống kê thành 7 dòng từ dòng 1 đến dòng 7.
- Giải thích thuật ngữ đối với số liệu nêu tại mục 6.2.1. Bảng tổng hợp giám sát chuỗi slot các chuyến bay đi, đến không sử dụng liên lục:
+ Số hiệu chuyến bay (Cột 2): là số hiệu chuyến bay gắn với chặng bay cụ thể. Ví dụ: AB234.
+ Chặng bay (Cột 3): là chặng bay đến/đi tại cảng hàng không theo hành trình được phê duyệt. Mã sân bay được sử dụng theo mã IATA. Ví dụ: HAN-SGN, HAN- ICN, SGN-TPE…
+ Ngày khai thác (Cột 4): tương ứng với các DAY 1 (Thứ Hai), DAY 2 (Thứ Ba), DAY 3 (Thứ Tư), DAY 4 (Thứ Năm), DAY 5 (Thứ Sáu), DAY 6 (Thứ Bảy), DAY 7 (Chủ nhật). Đề nghị chỉ thống kê một ngày khai thác trong một dòng trường hợp chuyến bay hàng ngày (DAY 1234567) thì thống kê thành 7 dòng từ dòng 1 đến dòng 7.
+ Chuyến bay đi, đến (Cột 5): là ký hiệu viết tắt đối với chuyến đi, đến tại cảng hàng không được báo cáo.
+ Giai đoạn xác nhận chuỗi slot: (Cột 6) là ngày bắt đầu chuỗi slot xác nhận được xác nhận và Cột (7) là ngày kết thúc chuỗi slot xác nhận được xác nhận trong lịch bay mùa.
+ Giờ slot được xác nhận (Cột 8): là giờ slot được lấy từ hệ thống phần mềm quản lý slot (bao gồm chuỗi slot được chốt tại ngày cơ sở tính slot lịch sử và chuỗi slot hình thành sau ngày cơ sở tính slot lịch sử) của Cục Hàng không Việt Nam và được quy đổi sang giờ địa phương.
+ Tổng số slot được xác nhận cả chuỗi (Cột 9): là tổng số slot theo từng DAY trong TUẦN với số hiệu chuyến bay và chặng bay cụ thể được thống kê từ hệ thống phần mềm quản lý slot của Cục Hàng không Việt Nam và được quy đổi sang giờ địa phương.
+ Tổng số slot không thực hiện liên tục của kỳ trước báo cáo (Cột 10): là tổng số slot được hãng hàng không thực hiện liên tục theo từng DAY trong TUẦN của kỳ trước kỳ báo cáo.
+ Tổng số slot không sử dụng liên tục kỳ báo cáo (Cột 11): là tổng số slot mà hãng hàng không không thực hiện liên tục theo từng DAY trong TUẦN của kỳ báo cáo (người khai thác cảng hàng không, sân bay chốt và chiết xuất dữ liệu thực hiện đến ngày cuối tháng trong kỳ báo cáo và cộng dồn đến thời điểm báo cáo từ hệ thống của cảng hàng không).
+ Tổng số slot không thực hiện hoặc sử dụng không đúng liên tục cộng dồn (Cột 12): là tổng số slot mà hãng hàng không không thực hiện liên tục theo từng DAY trong TUẦN cộng dồn đến kỳ báo cáo (người khai thác cảng hàng không, sân bay chốt và chiết xuất dữ liệu thực hiện cộng dồn đến ngày cuối tháng trong kỳ báo cáo).
+ Tỷ lệ slot không thực hiện kỳ báo cáo/Tổng số slot được xác nhận (Cột 13): là thương số giữa slot không sử dụng liên tục kỳ báo cáo chia cho tổng số slot cả chuỗi được xác nhận.
+ Tỷ lệ slot không thực hiện thực hiện liên tục cộng dồn/Tổng số slot được xác nhận (Cột 14): là thương số giữa slot không thực hiện liên tục cộng dồn đến kỳ báo cáo chia cho tổng số slot cả chuỗi được xác nhận.
+ Kết quả Cột (15): ghi nhận kết quả “Thu hồi” hoặc “Chưa thu hồi” theo các tiêu chí quy định khoản 1 và 2 Điều 92 của Thông tư này.
- Giải thích thuật ngữ đối với số liệu nêu tại mục 6.2.2. Bảng tổng hợp giám sát chuỗi slot các chuyến bay đi sử dụng không đúng liên tục:
+ Các cột từ (Cột 2) đến (Cột 9) và (Cột 15) áp dụng giống nội dung giải thích như mục 6.2.1 đối với chuyến bay đi.
+ Tổng số slot đi sử dụng không đúng liên tục của kỳ trước báo cáo (Cột 10): là tổng số slot đi được hãng hàng không sử dụng không đúng liên tục theo từng DAY trong TUẦN của kỳ trước kỳ báo cáo.
+ Tổng số slot đi sử dụng không đúng liên tục kỳ báo cáo (Cột 11): là tổng số slot đi mà hãng hàng không không thực hiện liên tục theo từng DAY trong TUẦN của kỳ báo cáo (người khai thác cảng hàng không, sân bay chốt và chiết xuất dữ liệu thực hiện đến ngày cuối tháng trong kỳ báo cáo và cộng dồn đến thời điểm báo cáo từ hệ thống của cảng hàng không).
+ Tổng số slot đi sử dụng không đúng liên tục cộng dồn (Cột 12): là tổng số slot đi mà hãng hàng không sử dụng không đúng liên tục liên tục theo từng DAY trong TUẦN cộng dồn đến kỳ báo cáo (người khai thác cảng hàng không, sân bay chốt và chiết xuất dữ liệu thực hiện cộng dồn đến ngày cuối tháng trong kỳ báo cáo).
+ Tỷ lệ slot đi sử dụng không đúng liên tục kỳ báo cáo/Tổng số slot được xác nhận (Cột 13): là thương số giữa slot đi sử dụng không đúng liên tục kỳ báo cáo chia cho tổng số slot cả chuỗi được xác nhận.
+ Tỷ lệ slot đi sử dụng không đúng liên tục cộng dồn/Tổng số slot được xác nhận (Cột 14): là thương số giữa slot di sử dụng không đúng liên tục cộng dồn đến kỳ báo cáo chia cho tổng số slot cả chuỗi được xác nhận.
- Định dạng báo cáo:
+ Báo cáo được lập dưới định dạng excel.
+ Thời gian được định dạng ngày: DDMMYY. Ví dụ: 29MAR24.
- Cảng hàng không: là tên cảng hàng không thực hiện việc báo cáo số liệu theo mẫu.
c) Đơn vị báo cáo: người khai thác cảng hàng không, sân bay. d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt Nam.
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: người khai thác cảng hàng không, sân bay gửi báo cáo bằng văn bản về Cục Hàng không Việt Nam qua địa chỉ hòm thư điện tử giamsatslot@caa.gov.vn.
e) Thời hạn gửi báo cáo: tổng hợp báo cáo ngày 10 hàng tháng.
g) Tần suất thực hiện báo cáo: hàng tháng.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Tổng số slot chuỗi được xác nhận: người khai thác cảng hàng không, sân bay chốt và chiết xuất chuỗi slot các chuỗi slot hình thành sau ngày cơ sở tính slot lịch sử vào 15:00 ngày 02 hàng tháng từ hệ thống phần mềm quản lý slot của Cục Hàng không Việt Nam và cộng thêm các chuỗi slot được Cục Hàng không Việt Nam cung cấp tại ngày cơ sở tính slot lịch sử (HBD).
- Tổng số slot thực hiện: là số slot thực hiện từ 00:00 DAY 1 đến 23:59 DAY 7 của tháng báo cáo và cộng dồn đến kỳ báo cáo.
- Tổng số slot thực hiện đúng: là số slot thực hiện đúng từ 00:00 DAY 1 đến 23:59 DAY 7 của tháng báo cáo và cộng dồn đến kỳ báo cáo.
- Tổng số slot thực hiện không đúng: là số slot thực hiện không đúng từ 00:00 DAY 1 đến 23:59 DAY 7 của tháng báo cáo và cộng dồn đến kỳ báo cáo.
- Người khai thác cảng hàng không, sân bay khi thực hiện việc báo cáo cần lưu ý:
+ Do thời gian trong hệ thống slot của Cục Hàng không Việt Nam là giờ UTC nên sau khi xuất dữ liệu từ hệ thống phải quy đổi sang giờ địa phương (giờ Hà Nội) bằng cách cộng thêm 07:00 vào giờ slot để làm dữ liệu đưa vào Cột 8.
+ Để đảm bảo đủ dữ liệu cho 30 hoặc 31 ngày tùy từng tháng: lấy thêm số liệu slot từ mốc 17:00-23:55 giờ quốc tế của ngày cuối cùng của tháng trước kỳ báo cáo và bỏ dữ liệu slot từ mốc 17:00-23:55 (UTC) của ngày cuối cùng của tháng của kỳ Báo cáo và được chốt vào 15:00 ngày hàng ngày. Ví dụ: kỳ báo cáo tháng 8/2024 khi xuất dữ liệu sẽ lấy thêm dữ liệu slot từ 17:00 đến 23:55 của ngày 31/7/2024 và bỏ đi dữ liệu từ 17:00 đến 23:55 ngày 31/8/2024 (vì khi chuyển giờ quốc tế sang giờ địa phương đã chuyển sang ngày 01/9/2024).
i) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
k) Biểu mẫu số liệu báo cáo: báo cáo theo Mẫu số 5.1.6.