Mẫu 10- HDBCTQ
HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÁO CÁO TỔNG QUÁT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Về trình bày
Báo cáo phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, có đánh số trang (kể từ phần Mở đầu), đánh số bảng biểu, hình vẽ, không chấm câu ở tên phần/mục, tên phần/mục không để ở cuối trang, ngắt trang. Báo cáo đóng bìa giấy màu (Thẩm định; họp nghiệm thu cơ sở và họp nghiệm thu chính thức).
1.1. Soạn thảo văn bản
Báo cáo sử dụng bảng mã Unicode, font chữ Times New Roman cỡ 14 của phần mềm soạn thảo Microsoft Word hoặc tương đương; mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ Multiple 1.3; lề trên 2,0 cm; lề dưới 2,0cm; lề trái 3,0 cm; lề phải 2 cm. Số trang được đánh ở giữa, phía dưới mỗi trang.
Báo cáo được in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (216 x 297mm), báo cáo tối thiểu là 80 trang (không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục).
Thụt đầu dòng 1,27 cm hàng chữ đầu tiên của mỗi đoạn văn, văn bản căn lề hai bên.
Không gạch dưới các câu trong báo cáo.
1.2. Quy ước đánh số thứ tự cho phần nội dung chính
Báo cáo tuân theo nguyên tắc đánh số ma trận. Các báo cáo được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm 4 chữ số, chữ số thứ nhất là chỉ số chương. Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất 2 tiểu mục.
Ví dụ :
1.1
1.1.1
1.1.2
1.1.2.1
1.1.2.2
1.2
1.3
(Chú thích: 1.1.2.1: chỉ tiểu mục 1, nhóm tiểu mục 2, mục 1 chương 1)
1.3. Bố trí tựa và chú thích ảnh, biểu đồ và bảng biểu
- Việc đánh số ảnh, biểu đồ và bảng biểu phải gắn với số chương. Ví dụ: Biểu đồ 2.4 có nghĩa biểu đồ thứ 4 trong chương 2.
- Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ.
Ví dụ : “ Nguồn: Tạp chí phát triển kinh tế, số 15 năm 2004”
- Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo.
- Tựa hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ nằm phía dưới hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ
- Tựa bảng biểu nằm phía trên bảng biểu.
- Chú thích (legend) ảnh, biểu đồ, bảng biểu được bố trí nằm phía dưới ảnh, biểu đồ và bảng biểu.
1.4. Viết tắt
Không lạm dụng viết tắt trong báo cáo. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ được sử dụng nhiều lần trong báo cáo. Nếu cần viết tắt cụm từ nào thì ngay ở lần viết đầy đủ đầu tiền phải đánh kèm cụm chữ viết tắt (đặt trong ngoặc đơn). Nếu báo cáo có nhóm chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (Xếp theo thứ tự ABC) đặt ở phần đầu báo cáo, không viết tắt tên phần/mục.
1.5. Danh mục tài liệu tham khảo
Mọi ý kiến không phải của riêng tác giả, phải đựơc chú dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo.
Không trích dẫn những kiến thức phổ biến mà mọi người đều biết. Quy định trình bày trích dẫn, tài liệu tham khảo:
Trích dẫn tài liệu tham khảo là yêu cầu bắt buộc. Trích dẫn tài liệu tham khảo được chia làm 2 dạng chính: trích dẫn trong bài và danh sách tài liệu tham khảo. Danh sách tài liệu tham khảo được đặt cuối, mỗi trích dẫn trong bài viết phải tương ứng với danh mục nguồn tài liệu được liệt kê trong danh sách tài liệu tham khảo.
1.5.1. Trích dẫn trong bài
Trích dẫn trong bài viết bao gồm các thông tin sau:
● Tên tác giả/tổ chức
● Năm xuất bản tài liệu
● Trang tài liệu trích dẫn (nếu có)
Có 2 cách chủ yếu trình bày trích dẫn trong bài viết:
Trong ngoặc đơn.
Ví dụ: Yếu tố C có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản lượng nền kinh tế quốc dân (Nguyễn Văn A, 2009)
Tên tác giả là thành phần của câu, năm xuất bản đặt trong ngoặc đơn.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2009) cho rằng yếu tố C có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản lượng nền kinh tế quốc dân.
Số trang tài liệu trích dẫn có thể được đưa vào trong trường hợp bài viết trích dẫn nguyên văn một đoạn nội dung của tài liệu tham khảo.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2009, tr.19) nêu rõ “yếu tố C có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản lượng nền kinh tế quốc dân”.
1.5.2. Danh sách tài liệu tham khảo
Danh sách tài liệu được đặt cuối bài viết, được bắt đầu bằng tiêu đề “Tài liệu tham khảo”, tiếp theo là danh mục liệt kê tài liệu tham khảo (sách, bài báo, nguồn ấn phẩm điện tử) được sắp xếp thứ tự Alphabet theo tên tác giả, tên họ tác giả (nếu là người nước ngoài), tên bài viết, không đánh số thứ tự
Mỗi danh mục tài liệu tham khảo bao gồm các thông tin: tên tác giả, tên tác phẩm, năm xuất bản, nơi xuất bản.
a. Quy chuẩn trình bày sách tham khảo
Mẫu quy chuẩn: Họ tên tác giả (năm xuất bản), tên sách, nhà xuất bản, nơi xuất bản
Ví dụ: Nguyễn Văn B (2009), Kinh tế Việt Nam năm 2008, Nhà xuất bản ABC, Hà Nội.
Thành phần thông tin | Giải thích |
Nguyễn Văn B | Tên tác giả |
(2009), | Năm xuất bản trong ngoặc đơn, tiếp sau là dấu phẩy (,) |
Kinh tế Việt Nam năm 2008, | Tên sách, chữ in nghiêng, chữ cái đầu tiên viết hoa, tiếp sau là dấu phẩy (,) |
Nhà xuất bản ABC, | Tên nhà xuất bản, tiếp sau là dấu phẩy (,) |
Hà Nội. | Nơi xuất bản, kết thúc là dấu chấm (.) |
b. Quy chuẩn trình bày tài liệu tham khảo là bài báo đăng trên tạp chí khoa học
Mẫu quy chuẩn: Họ tên tác giả (năm xuất bản), “tên bài báo”, tên tạp chí, số phát hành, khoảng trang chứa nội dung bài báo trên tạp chí.
Ví dụ: Lê Xuân H (2009), “Tổng quan kinh tế Việt Nam năm 2010 và khuyến nghị chính sách cho năm 2011”, Tạp chí Y, số 150, tr. 7-13.
Thành phần thông tin | Giải thích |
Lê Xuân H | Tên tác giả |
(2009), | Năm xuất bản trong ngoặc đơn, tiếp sau là dấu phẩy (,) |
“Tổng quan kinh tế Việt Nam năm 2010 và khuyến nghị chính sách cho năm 2011” | Tên bài viết đặt trong dấu ngoặc kép, tiếp sau là dấu phẩy (,) , chữ đầu tiên viết hoa |
Tạp chí Y, | Tên tạp chí in nghiêng, tiếp sau là dấu phẩy (,) |
số 150, | Số phát hành của tạp chí, tiếp sau là dấu phẩy (,) |
tr. 7-13. | khoảng trang chứa nội dung bài báo trên tạp chí, kết thúc bằng dấu chấm. |
c. Quy chuẩn trình bày tài liệu tham khảo là ấn phẩm điện tử
Mẫu quy chuẩn: Họ tên tác giả (năm xuất bản), tên ấn phẩm/tài liệu điện tử, tên tổ chức xuất bản, ngày tháng năm truy cập, <liên kết đến ấn phẩm/tài liệu>.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2010), Tăng trưởng bền vững, Tạp chí Y, truy cập ngày 04 tháng 11 năm 2010, < http://tapchiy.org/tangtruong.pdf>.
Thành phần thông tin | Giải thích |
Nguyễn Văn A | Tên tác giả |
(2010), | Năm xuất bản trong ngoặc đơn, tiếp sau là dấu phẩy (,) |
Tăng trưởng bền vững, | Tên bài viết in nghiêng, tiếp sau là dấu phẩy (,) |
Tạp chí Y, | Tổ chức xuất bản, tiếp sau là dấu phẩy (,) |
truy cập ngày 04 tháng 11 năm 2010, | ngày tháng năm truy cập, tiếp sau là dấu phẩy (,) |
< http://tapchiy.org/tangtruong.pdf>. | Liên kết đến bài viết trên website, kết thúc bằng dấu chấm. |
d. Quy chuẩn trình bày một số tài liệu tham khảo đặc biệt
Loại tài liệu tham khảo | Quy chuẩn trình bày | Ví dụ (thông tin chỉ có tính minh họa) |
Bài viết xuất bản trong ấn phẩm kỷ yếu hội thảo, hội nghị. | Họ tên tác giả (năm), „tên bài viết‟, tên ấn phẩm hội thảo/hội nghị, tên nhà xuất bản, nơi xuất bản, trang trích dẫn. | Nguyễn Văn A (2010), „sinh viên nghiên cứu khoa học: những vấn đề đặt ra‟, Kỷ yếu Hội nghị tổng kết hoạt động khoa học và công nghệ giai đoạn 2006-2010, Nhà xuất bản ABC, Hà Nội, tr. 177-184. |
Bài tham luận trình bày tại hội thảo, hội nghị mà không xuất bản. | Họ tên tác giả (năm), „tên bài tham luận‟, tham luận trình bày/báo cáo tại hội thảo/hội nghị..(tên hội thảo/hội nghị), đơn vị tổ chức, ngày tháng diễn ra hội thảo/hội nghị. | Nguyễn Văn A (2010), „Mục tiêu phát triển của Việt Nam trong thập niên tới và trong giai đoạn xa hơn‟, tham luận trình bày tại hội thảo Phát triển bền vững, Đại học ABN, ngày 2-5 tháng 7. |
Bài viết trên báo in | Họ tên tác giả (năm), „tên bài báo‟, tên báo số/ngày tháng, trang chứa nội dung bài báo. | Nguyễn Văn A (2010), „Vĩnh Phúc phát triển công nghiệp có lợi thế cạnh tranh‟, Nhân dân số 154 ngày 23 tháng 10, trang 7. |
Bài viết trên báo điện tử/trang thông tin điện tử. | Họ tên tác giả (năm xuất bản), „tên ấn bài báo‟, tên tổ chức xuất bản, ngày tháng năm truy cập, <liên kết đến ấn phẩm/bài báo trên website>. | Nguyễn Văn A (2010), „Tăng trưởng tín dụng gần lấp đầy chỉ tiêu‟, Báo điện tử Thời báo Kinh tế Việt Nam Vneconomy, truy cập ngày 04 tháng 11 năm 2010, <http://vneconomy.vn/156.h tm>. |
Báo cáo của các tổ chức | Tên tổ chức là tác giả báo cáo (năm báo cáo), tên báo cáo, mô tả báo cáo (nếu cần), địa danh ban hành báo cáo. | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (2009), Báo cáo hoạt động nghiên cứu khoa học 2008, Hà Nội. |
Văn bản pháp luật | Loại văn bản, số hiệu văn bản, tên đầy đủ văn bản, cơ quan/tổ chức/người có thẩm quyền ban hành, ngày ban hành. | Thông tư số 44 /2007/BTC hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính ban hành ngày 07 tháng 5 năm 2007. |
Các công trình chưa được xuất bản | Họ tên tác giả (năm viết công trình), tên công trình, công trình/tài liệu chưa xuất bản đã được sự đồng ý của tác giả, nguồn cung cấp tài liệu. | Nguyễn Văn A (2006), Quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp, tài liệu chưa xuất bản đã được sự đồng ý của tác giả, Khoa kinh tế học - Đại học Kinh tế quốc dân. |
1.6. Phần Phụ lục
Phần phụ lục được trình bày sau danh mục tài liệu tham khảo và được liệt kê trong phần mục lục. Nếu có từ hai phụ lục trở lên, mỗi phụ lục phải bắt đầu trên một trang mới và đánh số 1, 2, 3 hay a, b, c. Phụ lục chỉ bao gồm những nội dung bổ sung cần thiết, phù hợp nhằm hỗ trợ cho nội dung của báo cáo (nếu trình bày trong phần nội dung có thể gây nhiễu) và phải được đề cập đến trong phần nội dung của báo cáo, giúp người đọc hiểu và theo dõi được.
1.7. Bản tóm tắt kết quả nghiên cứu
Bản Tóm tắt đề tài có kích thước 140 x 210 mm (khổ A5). Tóm tắt đề tài phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, logic, phản ánh khách quan và trung thực kết cấu, bố cục và nội dung của báo cáo đề tài. Riêng danh mục tài liệu tham khảo không bao gồm trong tóm tắt đề tài.
Tóm tắt đề tài được trình bày trong 24 trang in trên hai mặt giấy; Báo cáo sử dụng bảng mã Unicode, font chữ Times New Roman cỡ 11 của phần mềm soạn thảo Microsoft Word hoặc tương đương. Khoảng cách dòng là Exactly 17 pt. Lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải đều là 2 cm. Các bảng biểu trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang.
Bìa báo cáo tóm tắt đề tài (Theo Mẫu 02 đính kèm).
2. Quy định về bố cục của báo cáo
2.1. Phần khai tập
2.1.1. Bìa
Bìa gồm bìa chính và bìa phụ (Theo Mẫu 01 đính kèm) về cơ bản giống nhau có kiểu chữ Font Times New Roman và cỡ chữ tùy chọn vào trình bày sao cho cân đối nhưng cỡ chữ của tên đề tài phải lớn hơn các chi tiết khác. Bìa chính và bìa phụ bao gồm những mục được thể hiện theo trình tự từ trên xuống như sau:
1. Tên Bộ Nội vụ/(Vụ, Viện, Học Viện, Trường, Ban) 2. Tên đề tài: phải là tên chính xác mà Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề tài đã thông qua, được in bằng chữ in hoa. 3. Mã số đề tài (Ví dụ: MÃ SỐ ĐỀ TÀI: ĐT.12/17) 4. Tên chủ nhiệm đề tài (học hàm, học vị, chức vụ). 5. Địa danh và tháng, năm bảo vệ đề tài. |
2.1.2. Những người tham gia thực hiện đề tài
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI (07 người, kể cả chủ nhiệm đề tài) Chủ nhiệm đề tài: (học hàm, học vị, chức vụ, đơn vị) ThS. …. Những người tham gia: (học hàm, học vị, chức vụ, đơn vị) 1. TS. Nguyễn Văn A, Phó Vụ trưởng, Vụ B, Bộ C; 2. 3. 4. 5. 6. TS. Nguyễn Văn A, Chuyên viên, Vụ B, Bộ C - Thư ký đề tài. |
2.1.3. Mục lục (theo Mẫu 03 đính kèm)
2.1.4. Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt (nếu có)
2.1.5. Danh mục các bảng (nếu có)
2.1.6. Danh mục các hình vẽ, đồ thị (nếu có)
2.2. Phần nội dung báo cáo: được trình bày như sau:
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
4.2. Phạm vi nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
6. Bố cục của đề tài
Phần Nội dung
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN... (Tên chương chữ in hoa, đậm)
1.1.
1.1.1.
1.1.2.
1.1.2.1.
1.1.2.2.
1.2.
1.3.
Chương 2. THỰC TRẠNG... (Tên chương chữ in hoa, đậm)
2.1.
2.1.1.
2.1.2.
2.1.2.1.
2.1.2.2.
2.2.
Chương 3. GIẢI PHÁP ... (Tên chương chữ in hoa, đậm)
3.1.
3.1.1.
3.1.2.
3.1.2.1.
3.1.2.2 .
3.2.
3.3.
......
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO (theo file mẫu)
PHỤ LỤC (Nếu có)
(Chú ý: Danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục (nếu có): không dài quá 30 trang)
3. Sản phẩm nộp lưu: 03 bộ, mỗi bộ gồm:
- 01 Báo cáo đề tài: đóng bìa cứng màu đỏ, in chữ nhũ vàng đủ dấu Tiếng Việt;
- 01 Báo cáo tóm tắt: đóng bìa giấy màu (khổ A5);
- 01 Báo cáo chắt lọc đề tài;
- 01 Xác nhận chuyển giao đề tài.