Mẫu số 04
VỤ CHẾ ĐỘ VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN[1] TỔ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN theo QĐ số /QĐ-… Số: /KH-... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| |
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN
TRỰC TIẾP ĐỐI VỚI ĐOÀN KIỂM TOÁN ….
(gọi tắt là Đoàn kiểm toán)
Căn cứ Quyết định số…/QĐ-KTNN ngày…/…/… của Tổng KTNN về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm ... (chi ghi đối với Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ CĐ&KSCLKT);
Thực hiện Quyết định số…/QĐ-KTNN ngày .../... /… của (của Tổng KTNN đối với Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ CĐ&KSCLKT; của Kiểm toán trưởng đối với Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành/khu vực) về việc thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán…, Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán lập Kế hoạch kiểm soát Đoàn kiểm toán do ông/bà … (ghi rõ tên Trưởng Đoàn KTNN) làm Trưởng đoàn KTNN và … (ghi rõ KTNN chuyên ngành/ KTNN khu vực) chủ trì, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đối với Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 của Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Đối với Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành (khu vực), ghi đầy đủ theo quy định tại Khoản 1, Điều 33 của Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
2. Yêu cầu
- Kiểm soát chất lượng kiểm toán được tiến hành thường xuyên từ khi có Quyết định thành lập Tổ kiểm soát đến kết thúc kiểm toán.
- Hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán phải đảm bảo trung thực, khách quan, kịp thời; bảo mật thông tin, tài liệu; không can thiệp trái pháp luật vào hoạt động của Đoàn KTNN; các kết luận kiểm soát phải có đầy đủ bằng chứng kiểm soát phù hợp.
…
II. NỘI DUNG, TRỌNG TÂM, PHẠM VI KIỂM SOÁT
1. Nội dung kiểm soát
- Đối với Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 của Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán; rủi ro kiểm toán của đơn vị được kiểm toán và rủi ro kiểm soát đối với Đoàn KTNN để xác định nội dung kiểm soát phù hợp.
- Đối với Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành (khu vực), xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 33 của Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
2. Những vấn đề trọng tâm kiểm soát
(Căn cứ vào thực tế đánh giá đưa ra các nội dung cần tập trung kiểm soát).
3. Phạm vi kiểm soát
Phạm vi kiểm soát căn cứ điều kiện thực tế của cuộc kiểm soát để xác định:
- Đối với Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 của Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Đối với Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành (khu vực), xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 của Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
III. PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT
Nêu các phương pháp kiểm soát áp dụng trong các phương pháp kiểm soát được quy định tại Điều 10 Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian kiểm soát
- Thời gian kiểm soát từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
- Thời gian hoàn thành báo cáo kiểm soát để trình ký phát hành …/…/…
2. Danh sách thành viên Tổ kiểm soát
- Ông (bà)…………- (chức vụ) - Tổ trưởng;
- Ông (bà)…………- (chức vụ) - Thành viên;
- Ông (bà)…………- (chức vụ) - Thành viên.
3. Phân công thực hiện kiểm soát
a. Phân công thực hiện kiểm soát
TT | Nội dung công việc | Người thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | Triển khai kiểm soát tại đơn vị | | |
II | Giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN: Thực hiện thường xuyên các tài liệu nhận được tại trụ sở KTNN theo quy định của Tổng KTNN (chỉ lập đối với Tổ kiểm soát của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán) | | |
1 | Tổ kiểm toán … | KTV … | |
2 | Tổ kiểm toán … | KTV … | |
| … | | |
III | Kiểm soát trực tiếp hồ sơ, tài liệu tại các Tổ kiểm toán[2] (có thể chia theo nhóm) | | (Có thể chia theo đợt) |
* | Nhóm 1 | | |
1 | Tổ kiểm toán … | | |
| Nội dung … | KTV … | |
| … | | |
* | Nhóm 2 | | |
1. | Tổ kiểm toán … | | |
| Nội dung … | KTV … | |
| … | | |
IV | Kiểm soát hồ sơ tài liệu KSCLKT của Tổ KSCLKT | | |
1 | Nội dung … | KTV … | |
2 | Nội dung … | KTV … | |
| … | | |
V | Kiểm soát hồ sơ chung của Đoàn kiểm toán (nếu có) | | |
| … | | |
VI | Kiểm soát Dự thảo báo cáo kiểm toán | | |
1 | Nội dung … | KTV A … | |
2 | Nội dung … | KTV B … | |
| … | | |
VI | Lập báo cáo kiểm soát | | |
| … | | |
Ghi chú:
- Việc giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN chỉ thực hiện đối với việc kiểm soát của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán; quá trình giám sát nếu phát hiện những vấn đề nổi cộm thuộc các Tổ kiểm toán không nằm trong các Tổ kiểm toán được lựa chọn kiểm tra trực tiếp hồ sơ tại tổ kiểm toán của Mục 3a (III) sẽ có văn bản bổ sung để thực hiện theo quy định.
- Các tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu vực phải kiểm soát trực tiếp toàn bộ hồ sơ, tài liệu của đoàn kiểm toán, của tất cả các tổ kiểm toán (kể cả bằng chứng kiểm toán). Việc kiểm soát chia làm 2 cách: Kiểm soát toàn bộ hồ sơ của Tổ kiểm toán gửi về KTNN chuyên ngành, khu vực; kiểm soát tại Tổ kiểm toán trong quá trình kiểm toán tại đơn vị.
b. Phân công hoàn thiện hồ sơ kiểm soát
- Các thành viên Tổ kiểm soát chịu trách nhiệm ghi chép tài liệu, giấy tờ làm việc theo quy định của Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Phân công kiểm tra, nộp lưu trữ hồ sơ kiểm soát.
- …
4. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo trình tự và thủ tục quy định tại Khoản 4 Điều 21 của Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán (đối với Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán), Khoản 4, Điều 34 của Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán (đối với Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành/ khu vực).
Ngoài ra việc kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán cần lưu ý một số vấn đề sau:
(1) Thành viên trong Tổ kiểm soát thực hiện theo dõi thường xuyên (tài liệu nhận được tại trụ sở của KTNN): KHKT chi tiết của tổ kiểm toán, nhật ký làm việc của KTV; dự thảo Biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán; Các báo cáo định kỳ, đột xuất của Trưởng Đoàn KTNN và của Kiểm toán trưởng và các tài liệu khác có liên quan theo chế độ quy định; hồ sơ, tài liệu khác theo quy định của Tổng KTNN. Trong quá trình theo dõi, ngoài xem xét việc chấp hành các quy định về lập và ghi chép hồ sơ, tài liệu, nhật ký, Thành viên tổ kiểm soát phải tập trung thống kê những vấn đề nổi cộm (các kết quả lớn có bằng chứng chưa đảm bảo, chưa rõ; số liệu có nhiều thay đổi; các nội dung có nghi ngờ chưa chính xác; đơn vị còn có ý kiến khác nhau….) để tập trung làm rõ khi làm việc trực tiếp với Đoàn KTNN.
(2) Kiểm tra hồ sơ kiểm toán của các Tổ kiểm toán trong quá trình kiểm toán (địa điểm kiểm tra hồ sơ tại trụ sở KTNN chuyên ngành/KTNN khu vực hoặc địa điểm theo bố trí của Đoàn KTNN): Tổ kiểm soát phải gửi các yêu cầu chuẩn bị tài liệu, hồ sơ, yêu cầu phối hợp cho đơn vị được kiểm soát và phải làm việc với Lãnh đạo đơn vị triển khai trước khi thực hiện kiểm soát trực tiếp tại các đoàn kiểm toán; tập trung vào các nội dung trọng tâm của Đoàn KTNN và các vấn đề nổi cộm qua phát hiện kiểm soát thường xuyên (thực hiện nhiệm vụ được giao, bằng chứng kiểm toán, báo cáo số liệu vênh lệch, thay đổi, kết quả chưa đủ căn cứ, đơn vị còn có ý kiến khác nhau…); trao đổi trước với đơn vị, Đoàn KTNN để thống nhất địa điểm thực hiện bảo đảm thuận lợi cho quá trình kiểm soát và hạn chế ảnh hưởng tối thiểu đến hoạt động kiểm toán.
(3) Thực hiện kiểm soát Báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành (khu vực), Dự thảo BCKT theo Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN.
(4) Trong quá trình kiểm soát, Tổ trưởng Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán phải báo cáo Vụ trưởng trước khi thực hiện trong trường hợp: Tham gia các cuộc họp của Đoàn KTNN, Tổ kiểm toán (họp nội bộ và họp với đơn vị đươc kiểm toán); tham dự cuộc họp thông qua dự thảo Biên bản kiểm toán, Báo cáo kiểm toán.
(5) Trong quá trình kiểm soát, khi cần thiết phải thu thập các thông tin phản ánh từ đơn vị được kiểm toán và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến nội dung kiểm soát, Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán đề xuất với Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán xem xét trình lãnh đạo KTNN phê duyệt nội dung, chương trình làm việc và chỉ thực hiện sau khi được phê duyệt.
(6) Trao đổi với Lãnh đạo, Tổ kiểm soát đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, Đoàn KTNN trước khi phát hành Báo cáo kiểm soát.
…
V. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO
1. Tổ kiểm soát báo cáo kết quả thực hiện với Vụ trưởng (Kiểm toán trưởng) định kỳ 7 - 10 ngày, báo cáo kiểm soát chất lượng định kỳ hàng tháng, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Vụ trưởng (Kiểm toán trưởng).
2. Kết thúc kiểm soát, Tổ trưởng tổ kiểm soát lập báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán theo quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 21 của Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán (đối với Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán) và Điểm d Khoản 4 Điều 34 của Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán (đối với Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành/ khu vực).
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh cần có sự thay đổi Kế hoạch kiểm soát, Tổ trưởng Tổ kiểm soát phải xin ý kiến và được sự đồng ý bằng văn bản của Vụ trưởng (Kiểm toán trưởng) trước khi thực hiện./.
Nơi nhận: - Vụ CĐ&KSCLKT (Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng phụ trách); - KTNN chuyên ngành, khu vực ...; - Đoàn kiểm toán; … - Lưu: P. Tổng hợp, Tổ KS. | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm … TỔ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |